Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15

docx 18 trang Thiên Thủy 17/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo 
ấm”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu 
chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với 
khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc 
lớn lao mà sức một người không thể làm được
 - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để 
hiểu đúng ý kiến của bạn
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn 
lao
 - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, công, liếu 
+ Câu 1: Trong chuyện Đi tìm điếu, chích chòe, gà trống
mặt trời có những nhân vật nào + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì gà trống 
? mang ánh sáng cho mọi người, mọi vật
+ Câu 2: Em thích nhân vật - HS lắng nghe.
nào trong câu chuyện? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”.
+ Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả 
năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn 
bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, 
nhấn giọng ở những từ ngữ - HS lắng nghe cách đọc.
giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy 
toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, - 1 HS đọc toàn bài.
chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, - HS quan sát
giọng kể chuyện, thay đổi ngữ 
điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của 
các nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải - HS đọc từ khó.
may thành áo mới được
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến - 2-3 HS đọc câu dài.
mọi người cần áo ấm
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để - HS luyện đọc theo nhóm 4.
may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo 
đoạn.
- Luyện đọc từ khó: chim ổ 
dộc, làm chỉ, luồn kim,..
- Luyện đọc câu dài: Mùa 
đông,/ thỏ quấn tấm vải lên 
người cho đỡ rét/thì gió thổi 
tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải 
vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe 
chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức 
cho HS luyện đọc đoạn theo + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người cho 
nhóm 4. đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao.
- GV nhận xét các nhóm. + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió sẽ không 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu thổi bay được
hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần 
lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV 
nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, 
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ 
câu.
+ Câu 1: Mùa đông đến, thỏ + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói khả năng, 
chống rét bằng cách nào? những đóng góp của mình vào công việc làm ra 
 những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng.
 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu 
+ Câu 2: Vì sao nhím nảy ra ý kiến của mình
sáng kiến may áo ấm? + Qua câu chuyện em học được bài học: Trước 
( Giáo viên viết tên các con vật một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ của 
lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm tập thể.
– bọ ngựa - ốc sên – chim ổ + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn kết, hợp 
dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ lực để tạo ra sức mạnh
chim ổ dộc - HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ Câu 3: Mỗi nhân vật trong -2-3 HS nhắc lại
câu chuyện đã đóng góp gì vào 
việc làm ra những chiếc áo 
ấm?
M: Nhím rút chiếc lông nhọn 
trên lưng để làm kim may áo.
-GV chia thành các nhóm ( mỗi 
nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ 
đóng vai một nhân vật để nói 
về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra 
những chiếc áo ấm cho cư dân 
trong rừng.
+ Câu 4: Em thích nhân vật 
nào trong câu chuyện? Vì sao?
+ Câu 5: Em học được điều gì 
qua câu chuyện trên?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Qua câu chuyện 
giúp em hiểu: Không có việc 
gì khó nếu biết huy động sức 
mạnh và trí tuệ của tập thể.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc 
lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc 
thầm theo.
3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài
- Mục tiêu:
+ So sánh được ưu điểm của việc học cá nhân với học theo cặp, theo nhóm
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Em thích 
học cá nhân, học theo cặp 
hay học nhóm? Vì sao? - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp 
cầu nội dung. hay học nhóm? Vì sao?
 - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích học cá 
 nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS làm việc 
nhóm 2 trả lời: Em thích học 
cá nhân, học theo cặp hay học 
nhóm? Vì sao?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về một 
hoạt động tập thể mà em đã - HS trình kể về một hoạt động tập thể mà em đã 
tham gia tham gia
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động tập thể 
lớp. mà em đã tham gia
- GV cho HS làm việc nhóm 4: 
Các nhóm đọc thầm gợi ý - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu 
trong sách giáo khoa và suy hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
nghĩ về các hoạt động tập thể 
mà em tham gia
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
cố kiến thức và vận dụng bài thực tiễn.
học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Nhớ lại một hoạt động tập 
thể mà em thấy vui và kể cho + Trả lời các câu hỏi.
người thân
=>Có công việc chung, cần sẵn 
sàng góp công, góp sức.. có - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, 
cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc 
hơn
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chính tả l hay n
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ: Trong vườn trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây - HS lắng nghe. có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu 
vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, 
nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - HS lắng nghe.
quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, - HS viết bài.
xôn xao,... - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở kiểm tra bài cho 
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. nhau.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho 
ô vuông (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tranh, chọn lặng hay nặng - các nhóm sinh hoạt và làm 
 việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 
 3 - lặng, 4 - lặng 
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số - HS lắng nghe để lựa chọn.
việc nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số 
nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) việc nhà
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
 Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của 
bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được 
nghề nghiệp của những người xung quanh.
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. 
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải 
quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc 
làm hằng ngày của bé ( đi học ).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu một số nghề nghiệp qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+Cùng nhau giải đố? + Đọc câu đó và cùng nhau giải 
 đố: Bác sĩ – Cô giáo
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng 
giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề 
nghiệp của những người xung quanh.
+ Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. 
+ Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, say - Hs lắng nghe.
mê, tha thiết
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ thơ: (6 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến vì sao chi chít
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những bến bờ lạ
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến song hành bên nhau
+ Khổ 4: Tiếp theo đến nên bao nhà mới
+ Khổ 5: Tiếp theo cho đến lúa vàng ngát hương - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Khổ 6: Còn lại - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: chú phi công,chi chít, trời - 2-3 HS đọc câu thơ.
xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,..
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Đường/của chú phi công - HS đọc giải nghĩa từ.
 Lẫn trong mây cao tít/
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa: giàn giáo, - HS luyện đọc theo nhóm 3.
song hành trong SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc khổ thơ theo nhóm ( 3 em / nhóm).
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ba khổ thơ đầu nhắc đến những ai? Công + Khổ 1: nhắc đến chú phi 
việc của họ là gì? công – lái máy bay
 + Khổ 2: nhắc đến chú hải quân 
 – chú lái tàu biển
 + Khổ 3: nhắc đến bác lái tàu 
 hỏa – lái tàu hỏa ( tàu chạy trên 
 đường ray trên mặt đất)
+ Câu 2: Bạn nhỏ kể những gì về công việc của bố + Bạn nhỏ kể về nơi làm việc 
mẹ mình ? của bố mẹ: Bố làm việc trên 
 giàn giáo cao và xây những 
 ngôi nhà mới. Còn mẹ làm việc 
 trên cánh đồng, trồng lúa và 
 trồng dâu. 
+ Câu 3: Qua hình ảnh những con đường, tác giả + Qua hình ảnh những con 
muốn nói đến điều gì? đường tác giả muốn nói đến 
 a. Nói về nghề nghiệp nghề nghiệp
 b. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên
 c. Nói về các loại phương tiện giao thông
+ Câu 4: Em hiểu “ con đường trên trang sách” có + Con đường trên trang sách có 
nghĩa là gì? nghĩa là con đường khám phá 
 a. Con đường được vẽ trong sách kiến thức
 b. Con đường khám phá kiến thức
 c. Con đường ta đi lại hằng ngày
+ Câu 5: Nói 2 – 3 câu về một được tả trong bài + Học sinh trả lời theo ý thích
thơ
M: Em rất thích con đường của chú phi công. Con 
đường này lẫn vào trong mây, ở rất cao và xa trên 
bầu trời. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ. thơ.
- GV chốt: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú 
phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề 
của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) 
và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm lượt.
việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS luyện đọc nối tiếp.
một lượt. - Một số HS thi đọc thuộc lòng 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. trước lớp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước 
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Đọc mở rộng
- Mục tiêu: 
+ Đọc thêm được những văn bản mới về nghề nghiệp. Biết chia sẻ về những điều 
mình đã học 
+ Bồi dưỡng tình yêu đối với các nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài 
thơ,...về một nghề nghiệp hoặc một công việc 
nào đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm - HS đọc yêu cầu sau đó làm 
việc cá nhân, nhóm 4) việc cá nhân và thảo luận nhóm 
+ Đó là nghề nào? 4
+ Nghề đó gắn với công việc cụ thể gì? + Hs ghi vào phiếu đọc sách 
 những thông tin yêu cầu
 - HS quan sát.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, 
 Â.
3.2. Hoạt động 2: Trao đổi với bạn về lợi ích 
mà nghề nghiệp hoặc công việc đó mang lại cho 
cuộc sống (làm việc cá nhân, nhóm 2).
 - HS trao đổi và nói với nhau 
+ GV yêu cầu Hs trao đổi với nhau về lợi ích của 
 về những lợi ích của những 
những nghề nghiệp mà các em rút ra được từ các 
 nghề nghiệp ....
bài học
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước + Trả lời các câu hỏi.
mơ đó
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi, biết 
biến đổi câu kể thành câu hỏi
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu 
hỏi với từ để hỏi, biết biến đổi câu kể thành câu hỏi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau
 - Phẩm chất nhân ái: Tìm được từ để hỏi trong câu
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Tìm hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ dưới + Học sinh tìm hình ảnh so sánh: 
đây? Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh? Tàu vươn – tay xòe rộng;
 sương trắng – một chiếc khăn bông; 
 trăng tròn – cái đĩa; lá - mây
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi, biết biến đổi 
câu kể thành câu hỏi
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Tìm các từ ngữ phù hợp với 
các cột trong bảng
- GV cho HS làm việc theo nhóm
 - HS làm việc theo nhóm
+ Những người làm nghề y được gọi là gì? Công - Đại diện các nhóm trả lời
việc hằng ngày của họ là gì?
+ Người làm nghề dược được gọi là gì? Công việc hằng ngày của họ là gì?
+ Người làm nghề nông được gọi là gì? Công 
việc hằng ngày của họ là gì?
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ dùng để hỏi 
trong câu
- GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
M: Từ để hỏi là từ “gì” - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm 2
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - 2-3 nhóm lên chia sẻ
- GV mời HS chia sẻ Đáp án:
 Câu a: là từ gì
 Câu b: vì sao
 Câu c: à
- GV chốt: Các từ dùng để hỏi là: gì, à, mấy, vì Câu d: mấy
sao,...
2.3. Hoạt động 3: Chuyển câu kể thành câu 
hỏi (làm việc cá nhân, nhóm 2). 
a. 
+ GV cho HS nhận xét về dấu câu?
+ Tìm trong các câu được biến đổi, từ nào là từ + Tất cả các câu hỏi đều có dấu 
dùng để hỏi chấm hỏi
 + Câu a: chưa
 Câu b: à
 Câu c: Cặp từ có ... không + GV cho HS thi đua làm trong nhóm: Đặt câu Câu d: Bao giờ
hỏi bằng cách thêm từ để hỏi từ câu kể
b. Cô giáo vào lớp - HS làm việc nhóm đôi.
c. Cậu ấy thích nghề xây dựng + Các nhóm lên chia sẻ
d. Trời mưa
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện + Trả lời các câu hỏi.
ước mơ đó
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong câu 
chuyện
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong 
chuyện 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu quý các nhân vật trong chuyện
 - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Kể tên một số câu chuyện em yêu thích ? + Học sinh trả lời
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Viết đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Trao đổi với bạn suy nghĩ 
của mình về các nhân vật trong câu chuyện đã 
học
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - HS làm việc theo nhóm
+ Đọc kĩ các câu gợi ý
+ Đưa ra nhận định của mình
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - 2-3 nhóm lên chia sẻ
 VD: Em thích Huy- gô vì Huy – gô rất giỏi toán lại giỏi cả văn./Em 
 không thích Cô- li – a vì bạn ấy đã 
 viết văn dựa trên chi tiết không có 
 thật./Em thích Cô – li – a vì khi viết 
 văn, bạn ấy đã nói những việc mà 
 bạn ấy không hề làm. Nhưng khi 
 mẹ nhắc thì bạn ấy đã cố gắng hoàn 
 thành tất cả những công việc đó.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn về một 
nhân vật trong câu chuyện đã học. Lí do em - HS trình bày
thích hoặc không thích nhân vật đó
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào phần 
luyện nói từ BT1
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh + HS làm việc theo cặp 
2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm của em với 
bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay 
+ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và 
nhận xét cho nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Đọc lại những câu chuyện mà mình yêu thích - HS thực hiện
+ Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài 
29
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx