Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

docx 27 trang Thiên Thủy 17/11/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14: CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc 
diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa 
vào hành động, lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào 
cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta 
cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn.
 - Biết hình thành và nuôi dưỡng ước mơ, tôn trọng ước mơ của bản thân và người 
khác, nỗ lực trong hành trình thực hiện ước mơ của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh minh họa bài đọc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Em hãy nêu tên bài học trước? + Người tìm đường lên các vì sao.
+ Câu 2: Nêu 1 chi tiết mà em thích trong + HS nêu
bài đọc.
+ Câu 3: Nêu nội dung chính của bài người + Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công 
tìm đường lên các vì sao. nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo 
 suốt 10 năm của nhà khoa học Xi-ôn-
 cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ 
 tìm đường lên các vì sao
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp phới.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng đồi, - HS đọc từ khó.
tím lịm, nâu sậm, lửng lơ 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều 
bù nhìn / làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu 
sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa / bay phấp 
phới.; Cứ thế,/ chúng tớ thay đổi ước mơ liên 
tục,/ cho đến những tia nắng cuối ngày nấp 
sau lưng đồi/ hoặc đi ngủ từ lúc nào không 
hay.; 
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm: Giọng kể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói 
trực tiếp của các nhân vật.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bốn (mỗi - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, 
cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào 
hành động, lời nói của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng 
rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố 
gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm thông tin diễn ra câu chuyện + Địa điểm: bãi cỏ ở lưng đồi; Thời 
(thời gian, địa điểm) gian: buổi chiều.
+ Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào + Ngôi làng được miêu tả đẹp như một 
khi quan sát ngôi làng và bầu trời? bức tranh: Những mái nhà cao thấp, 
 nhấp nhô. . hoặc nâu sậm, gắn thêm 
+ Câu 3: Các bạn nhỏ đã ước mơ những gì? các mảnh áo mưa bay phấp phới.
Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói + Các bạn nhỏ đã ước mơ: 
về ước mơ của mình và giải thích vì sao - Tuyết ước mơ làm cô giáo. 
mình có ước mơ đó. - Văn ước mơ làm chú bộ đội.
 - Điệp ước mơ làm y tá. 
 Mình là Tuyết. Mình ước mơ được làm 
 họa sĩ. Vì từ bé, mình đã đam mê tái 
 hiện các hình ảnh, sự vật lên không 
+ Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh gian hai chiều. Do đó, mình đã tiếp xúc 
bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những với màu, với giấy vẽ, bút vẽ.
quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. + Đó là hình ảnh rất đẹp tượng trưng 
 cho những ước mơ của các bạn nhỏ 
 luôn bay thật cao thật ra ước mơ càng 
- GV có thể nói thêm: Ước mơ của mỗi bay cao bay xa thì các bạn nhỏ sẽ càng người đều rất phong phú. Ước mơ sẽ thay đổi cố gắng thực hiện ước mơ để có cuộc 
theo nhận thức và suy nghĩ của chúng ta. sống tốt đẹp hơn
Nhưng dù có thay đổi bao nhiêu lần, thì có 
một điểm chung giữa các ước mơ là luôn - HS lắng nghe.
hướng con người tới những điều tốt đẹp. 
Việc thay đổi ước mơ là việc rất bình thường 
và đáng yêu của trẻ nhỏ. Ước mơ càng bay 
cao, bay xa, thì tương lai sẽ càng có khả năng 
tốt đẹp.
+ Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của 
các bạn nhỏ em sẽ kể những gì về ước mơ 
của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 2 – 3 HS chia sẻ
- GV nhận xét và chốt: Ai cũng có ước mơ 
và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, - HS lắng nghe.
chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho của mình.
một tương lai tốt đẹp hơn. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
- HS đọc theo nhóm 4 số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ).
 - Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ 
mức độ kết hợp với tính từ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS nêu: Tính từ là từ chỉ đặc điểm 
GV cho HS nghe bài Quả rồi yêu cầu HS tìm của sự vật, hoạt động, trạng thái.
các tính từ có trong bài hát đó. HS nào tìm - HS tham gia trò chơi
được nhiều nhất sẽ dành chiến thắng - Tính từ: chua, cứng, cao, dai, đau, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. thơm lừng, to 
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe.
chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ).
- Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ 
mức độ kết hợp với tính từ.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( Làm việc cá nhân) Tìm từ ngữ thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật nghe bạn đọc.
trong hình. 
- GV mời 1 HS đọc câu lệnh và chiếu/ treo - HS quan sát
tranh các con vật ở bài tập 1 lên bảng để HS 
quan sát.
- GV yêu cầu HS so sánh độ cao các con vật - HS so sánh rồi chọn từ ngữ thích 
trong tranh và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ hợp để tả độ cao.
cao của nó.
- Gọi HS chia sẻ kết quả
- GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. 
 Hơi cao Khá cao Cao Rất cao
- GV nói thêm: Bài tập này giúp các em biết về - HS lắng nghe
các từ chỉ mức độ như hỏi, khá, rất có thể kết 
hợp với tính từ. Ngoài các từ này, các em còn 
có thể sử dụng các từ chỉ mức độ như lắm, quá 
( thường sử dụng khi nói).
Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi) Đặt 3 câu có dùng 
từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm - HS làm việc theo nhóm.
hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật 
theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi tả đặc - HS thảo luận nhóm đôi
điểm hoạt động của từng con vật trong tranh 
theo yêu cầu. 
 - HS lắng nghe
- GV lưu ý khuyến khích HS tìm nhiều từ ngữ - Đại diện các nhóm trình bày.
chỉ hoạt động khác nhau. VD: Hoạt động di + Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi 
chậm có thể có: đi, bò, nhích từng bước, . chậm. Rùa nhích từng bước khá 
Hoạt động di chuyển nhanh có thể có: chạy, chậm. Ốc sên bò rất chậm.
phi, lao, lướt + Tranh 2: Mèo chạy khá nhanh. 
- GV gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. Ngựa đang phi nhanh quá! Báo đang 
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu lao đi rất nhanh.
có. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS: Các từ trong 1 hàng được - Các nhóm thảo luận rồi điền kết quả 
sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ vào phiếu bài tập
trái sang phải, nghĩa là trăng trắng chỉ màu trăng trắng Trắng Trắng tinh, 
trắng ở mức độ nhạt, sau đó đến mức độ tiêu trắng chuẩn ( trắng) và cuối cùng là mức độ đậm ( xóa 
trắng tinh). Đo đỏ Đỏ Đỏ rực, đỏ 
- HS làm việc nhóm 4 rồi điền kết quả của ối, đỏ au, đỏ 
nhóm mình vào phiếu học tập. chót, đỏ 
- GV gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. chói 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có. Tim tím Tím Tím lịm, tím 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ngắt 
- GV lưu ý: Các kết hợp từ như: tím nhạt, tím Xanh xanh xanh Xanh rì, xanh 
thẫm, tím sẫm, tím đậm, Mặc dù đây không biếc, xanh 
phải là từ mà là cụm từ vẫn có thể chấp nhận ngắt, xanh lè, 
các đáp án này. xanh lét 
Bài 4
- GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu sự khác nhau giữa các phương án - HS lắng nghe
có thể thay thế cho 1 từ ngữ in đậm - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh:
VD: Thay cho từ “vàng” có thể là vàng rực Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu 
hoặc vàng nhạt nhưng từ rất vàng là từ ngữ chỉ ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên 
mức độ màu sắc ở mức cao nên từ cần thay thế tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều vàng 
là vàng rực. rực theo màu nắng. Những đám mây 
- GV tổ chức cho HS thi điền bằng cách lên trôi chậm rãi trên nền trời xanh 
dán từ cần điền vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. xanh như dùng dằng chờ gió đến đẩy 
- GV nhận xét, tuyên bố nhóm chiến thắng. đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại 
- GV gọi HS đọc 2 – 3 nhóm đọc đoạn văn đã đứng soi mình xuống mặt hồ nước 
thay thế từ ngữ. trong veo, phẳng lặng.
- GV chốt: Các từ ngữ được in đậm và các từ - HS lắng nghe
ngữ thay thế để thể hiện mức độ của đặc điểm. - HS lấy ví dụ khác
Như vậy, để thể hiện mức độ của tính từ, VD:
chúng ta có thể kết hợp tính từ với hơi, khá, - Tờ giấy này trắng hơn.
rất, quá, nắng hoặc dùng các tính từ thể hiện - Tờ giấy này trắng nhất.
mức độ (như trong veo, trắng tinh, vàng rực, 
xanh xanh), các kết hợp từ tạo ra dựa trên một 
từ chỉ mức độ tiêu chuẩn ( đỏ thẫm, đỏ đậm, 
đỏ nhạt). Ngoài hai cách đã nêu trong bài học, chúng ta còn có thể tạo ra phép so sánh. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn.
+ GV đưa ra từ nhanh, chậm. Yêu cầu HS thi 
tìm các từ chỉ mức độ di chuyển.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm, đội nào 
tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) dụng.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về ước mơ của mỗi người trong gia đình. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài Mèo con rửa mặt để - Cả lớp hát đồng thanh
giới thiệu vào bài.
- Các em thấy bài hát có hay không? - HS trả lời theo ý hiểu
- Các em ạ! Các con vật xung quanh chúng - HS lắng nghe
ta đều có rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Vậy 
hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu, 
nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả 
con vật. Vậy để viết bài văn đó như thế 
nào thì cô mời cả lớp cùng bắt đầu tìm 
hiểu nhé!
2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
*Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu.
a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
bài văn trên. Nêu nội dung chính của mỗi nghe bạn đọc.
phần. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ 
b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn để trả lời từng ý:
miêu tả đặc điểm gì của con rùa? + Phần mở bài: Đoạn đầu tiên.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. + Phần thân bài: 2 đoạn tiếp theo.
- GV mời cả lớp làm việc chung. + Phần kết bài: Đoạn cuối cùng.
- GV mời một số HS trình bày. b. Phần thân bài có 2 đoạn.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - Đoạn 1: Miêu tả những đặc điểm của 
xét chung và chốt nội dung: chú rùa là: mai, đầu, đôi mắt
Qua bài tập 1 các em đã được nhận biết - Đoạn 2: Miêu tả những đặc điểm của 
cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. chú rùa là:chân, móng, chăm đi bộ.
Các em sẽ được tìm hiểu về các cách mở 
bài và kết bài khác nhau.
Bài 2: Nêu những điểm khác nhau giữa hai - HS đọc yêu cầu bài tập 
cách mở bài và hai cách kết bài dưới đây: - HS thảo luận rồi điền kết quả vào phiếu 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các học tập GV đã chuẩn bị sẵn.
câu hỏi sau: 
* Về mở bài: - Một số nhóm trình bày trước lớp.
+ Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? Các đoạn Hình thức Nội dung
 văn
+ Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của 
 MB trực Ngắn gọn Giới thiệu ngay về 
câu đó là gì ( hoặc câu đó giới thiệu như tiếp con vật
thế nào về con vật)? MB gián Nhiều hơn Dẫn dắt về các SV, 
+ Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu tiếp 1 câu hiện tượng khác, sau 
nào là câu giới thiệu về con vật cần tả? Câu đó mới giới thiệu về 
đầu tiên trong đoạn làm nhiệm vụ gì? con vật.
* Về kết bài: KB mở Nhiều hơn Nêu suy nghĩ, cảm 
 rộng 1 câu xúc và có liên hệ mở + + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? rộng.
+ Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của KB Ngắn gọn Nêu ngay suy nghĩ, 
câu đó là gì ( hoặc người viết thể hiện suy không cảm xúc với con vật 
 mở rộng và không liên hệ mở 
nghĩ, cảm xúc gì với con vật qua câu đó?)?
 rộng
+ Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu 
nào là câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của 
người viết với con vật? Những câu còn lại 
cho biết điều gì?
 - 2-3 HS đọc to ghi nhớ
- GV mời mời đại diện các nhóm trình bày.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận 
xét chung và chốt nội dung.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 
phần:
- MB: Giới thiệu về con vật theo cách 
MB trực tiếp hoặc gián tiếp.
- TB: Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động 
 - HS lắng nghe.
của con vật.
- KB: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về con vật 
theo cách kết bài mở rộng hoặc không 
mở rộng.
- GV nhận xét chung.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết viết bài văn miêu tả con vật đúng cấu trúc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập: Quan sát một con vật (trong nhà, 
trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), tìm một 
số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con 
vật đó. Ghi chép và trao đổi với người thân 
những tính từ tìm được.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời HS làm việc cá nhân. lắng nghe.
- GV cho HS chọn 1 con vật nuôi (trong nhà, - HS quan sát con vật và thực hiện 
trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), quan sát thật yêu cầu.
kĩ và tìm 1 số tính từ tả đặc điểm ngoại hình 
của con vật đó. - Một số tính từ tả đặc điểm ngoại 
- 1 số HS trình bày bài. hình của con mèo: đôi mắt to tròn, 
- GV mời HS nhận xét. long lanh, chiếc đuôi dài, bộ 
- GV nhận xét, tuyên dương lông mềm mượt, . 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A3 
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm 
+ GV cho mỗi nhóm quan sát một con vật - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
như: mèo, chó, lợn, hổ, khỉ các nhóm có 
nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn 
miêu tả đặc điểm của con vật đó (khoảng 
3-4 câu). Nhóm nào làm đúng, viết hay sẽ 
giành chiến thắng.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Bài 26: CON TRAI NGƯỜI LÀM VƯỜN (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con trai người làm vườn. 
 - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí,cảm xúc của nhân vật
 - Nhận biết được sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu truyện: Cứ quyết tâm, kiên trì và cố gắng, 
chúng ta sẽ thực hiện được ước mơ của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và tôn trọng ước mơ của 
người khác
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của phần khỏi - HS nêu: Trao đổi với bạn những hiểu động biết về công việc của một thủy thủ
- GV chiếu tranh cho khởi động - HS làm việc nhóm
 - 2,3 HS lần lượt phát biểu ý 
 kiến
 - HS có thể nêu những hiểu biết về trang 
 phục khi làm việc,công việc,nơi làm 
- GV mời HS nêu nội dung tranh minh họa việc của một thủy thủ
bài đọc - HS trả lời:
+ Phòng của bạn nhỏ có gì đặc biệt ? + Bạn nhỏ đang nằm trên giường đọc 
+ Bạn nhỏ đang đọc sách gì ? sách. Trong phòng bạn nhỏ có nhiều 
+ Em đoán xem cha bạn nhỏ làm nghề gì? tranh ảnh dán nhiều tranh ảnh ..
- GV giới thiệu khái quát bài đọc:
Mỗi người đều có rất nhiều ước mơ. Ước 
mơ có thể to lớn, vĩ đại trở thành siêu anh - Học sinh lắng nghe.
hùng giải cứu trái đất, .,có thể chỉ nhỏ bé, 
khiêm nhường (dậy sớm một lần để nhìn 
thấy mặt trời mọc, ) nhưng ước mơ nào 
cũng đáng trân trọng. Hôm nay các em sẽ 
luyện đọc bài Con trai người làm vườn. Các 
em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong câu 
chuyện ước mơ điều gì, ước mơ đó mãnh 
liệt ra sao và bạn nhỏ đã thực hiện ước mơ 
của mình như thế nào. 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con trai người làm vườn
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của từng nhân vật
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm 
trạng của nhân vật 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến người cha nói
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến nhìn thấy chúng
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến sự dũng cảm của 
anh
+ Đoạn 4: đoạn còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: làm vườn, - HS đọc từ khó.
giảng giải, mãnh liệt, nể phục, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: Anh bình - 2-3 HS đọc câu.
tĩnh/hướng dẫn mọi người/đối phó với mưa 
bão và hải tặc.
Nhìn anh chàn chề sinh lực,/ sắc mặt tươi - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
tắn/bờ vai to khỏe,?người cha cảm động rơi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nước mắt.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: 
Vô cùng, giảng giải, khát khao,mãnh liệt, giữ 
nguyên, - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi bàn.
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến 
hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật 
dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cứ quyết tâm, kiên trì và cố gắng, 
chúng ta sẽ thực hiện được ước mơ của mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1:Ước mơ của cậu bé và mong muốn + Cậu bé ước mơ làm thuyền trưởng 
của người cha khác nhau như thế nào? nhưng người cha mong cậu trở thành 
 người làm vườn
Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện ước mơ + Chi tiết: Khi người cha giảng giải về 
mãnh liệt của cậu bé ? công việc làm vườn nhưng cậu không 
 chú ý mà ánh mắt lại hướng về phía xa 
 xăm, chất chứa niềm khát khao mãnh 
 liệt.
 + Chi tiết: Cậu tìm báo, tạp chí giới 
 thiệu về các loại thuyền tàu, cắt hình 
 con tàu dán lên đầu giường để hễ mowr 
 mát là nhìn thấy chúng.
 + Chi tiết: Khi lớn khôn,dù các bạn đều 
 tiếp quản công việc của cha mẹ mình nhưng cậu bé vẫn giữ nguyên tình yêu 
 với biển và kiên trì thực hiện ước mơ 
 hồi nhỏ của mình.
Câu 3:Người con được miêu tả như thế nào - HS làm việc cá nhân: Đọc lại bài, tìm 
khi đã trưởng thành và về thăm cha ? đoạn văn nói về người con khi đã trở 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân thành thuyền trưởng và trở về thăm cha
- GV kết luận thêm: Những chi tiết miêu tả + Ngoại hình: Sắc mặt tươi tắn, bờ vai 
người con cho thấy hình ảnh người con khi to khỏe, tràn đầy sinh lực
về thăm cha là hình ảnh của một người + Cảm xúc: hạnh phúc, tự hào
trưởng thành, thành công trong công việc của - HS nghe
mình và rất hạnh phúc với công việc đó.
Câu 4:Theo em, vì sao người cha rơi nước - HS trao đổi ý kiến trong nhóm
mắt khi người con trở về? - 2,3 HS phát biểu ý kiến
- GV cho HS trao đổi ý kiến trong nhóm và + Vì người cha cảm động, thấy con 
đại diện nhóm sẽ biểu ý kiến. mình trưởng thành trong công việc.
 + Vì người cha ân hận khi thấy mình đã 
 sai khi trước đây đã không ủng hộ ước 
 mơ của con, cho rằng ước mơ hão 
 huyền
 + Vì người cha rất yêu con.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói điều gì? Tìm - 1 HS đọc to câu hỏi và các phương án 
câu trả lời đúng. trả lời
- GV hướng dẫn HS thực hiện - Cả lớp đọc thầm theo
- GV nhận xét, tuyên dương - HS suy nghĩ câu trả lời
- Chốt đáp án: B. Có đam mê và lòng kiên trì - Trao đổi nêu ý kiến trong nhóm
thì sẽ thực hiện được ước mơ. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chốt: Cứ quyết tâm, kiên - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
trì và cố gắng, chúng ta sẽ thực hiện được của mình.
ước mơ của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - 2 HS đọc nối tiếp đọc 2 đoạn trước lớp 
- GV nhận xét góp ý cách đọc diễn cảm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - HS đọc theo cặp
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
danh từ chỉ người làm việc trên biển trong 
đoạn văn - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. + thủy thủ,thuyền trưởng, thuyền phó
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
GV giải thích từ: hải tặc – nghĩa là cướp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
biển, đi cướp tài sản của người khác không 
phải công việc nên không phải đáp án đúng
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đóng vai - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
người con trai, kể cho bố nghe về hành trình 
trên biển của mình. - HS đóng vai người con trai trong câu 
- GV lưu ý học sinh sử dụng các từ ngữ xưng truyện kể theo cách của mình.
hô, các từ ngữ thể hiện sự kính trọng với bố
- GV khuyến khích HS tưởng tượng thêm các - 2,3 HS đóng vai kể chuyện
chi tiết để bài nói thêm sinh động, ấn 
tượng(chi tiết tả cảnh biển, tả con tầu, chi 
tiết khi chiến đấu với hải tặc, )
- Mời một số HS trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết yêu quý và tôn trọng ước mơ của 
người khác
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx