Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13

docx 28 trang Thiên Thủy 17/11/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: NIỀM VUI SÁNG TẠO 
 Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát 
“Ánh trăng”.
 - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của 
nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời 
không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn 
bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con 
người có số phận không may mắn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng 
tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, 
đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bức tường có + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 1. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bức tường có 
nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 2.
+ Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Bức tường có 
nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 4.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi.
lời câu hỏi:
+ Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu 
thích. Tác giả của những bài hát đó là ai?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung
- Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời
tranh vẽ gì?
- GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe
làm quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi 
bài hát ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. 
Một nhạc sĩ trong cuộc đời của mình có thể 
sáng tác nhiều bài hát, nhiều bản nhạc khác 
nhau. Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời 
trong một hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - 
ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông 
cũng đã sáng tác nhiều bản nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời trong một hoàn cảnh rất 
đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để 
biết điều đó.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh 
trăng”.
+ Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà 
soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những 
tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy 
nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô- - HS đọc từ khó.
ven, xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông 
Đa-nuýt
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Thấy bét-tô-ven,/ người cha đau khổ chia sẻ - 2-3 HS đọc câu.
rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ 
là được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, đọc - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy 
nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
học sinh đọc 1 đoạn).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không 
chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét – tô - ven mà còn bởi 
lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người 
có số phận không may mắn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các - 1 HS đọc chú giải
từ mới.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần 
hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và lượt các câu hỏi:
trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - 
Bét-tô-ven? ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên 
 thế giới và là tác giả của bản nhạc nổi 
 tiếng: bản xô-nát “Ánh trăng”.
+ Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù 
mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước trong hoàn cảnh: Vào một đêm trăng 
mơ gì? sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp trong 
 thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven nghe thấy 
 tiếng dương cầm văng vẳng ở phía xa. 
 Tiếng đàn đã đưa bước chân Bét-tô-ven 
 đến một ngôi nhà trong khu lao động, 
 nơi có cha con cô gái mù. Người cha 
 đang chăm chú ngồi nghe cô gái mù 
 chơi đàn.
 + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất 
 là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng 
 Đa-nuýp.
+ Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi 
thực hiện ước mơ của mình? xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc 
 của nhà soạn thảo nhạc thiên tài đã 
 khiến cho cô gái mù có cảm giác mình 
 đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với 
 ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và như 
 vậy, cô đã thực hiện được ước mơ của 
 mình.
+ Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của 
của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng 
gái mù? cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu 
 hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu 
 thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc 
 êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại 
 mạnh mẽ như dòng sông Đa nuýp...
+ Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
tặng cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì 
 bản nhạc được sáng tác trong một đêm 
 trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” 
 vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng như ánh 
 trăng...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ sung đáp án
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh - HS nhắc lại nội dung bài học.
trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, 
đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại 
Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn 
thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc 
biệt là những con người có số phận không 
may mắn.
3.2. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật
- Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
gia thi đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 theo vai trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo 
nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn.
+ Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Bét – - Một số HS tham gia thi đọc
tô - ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập về tính từ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng 
bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, 
+Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, 
giờ ra chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Luyện tập về tính từ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven 
và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới 
đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô- - HS làm bài cá nhân
ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá 
nhân
- Gọi HS chia sẻ bài làm - 2-3 HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét, bổ sung.
 - kết quả:
 + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
 + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: 
- GV nhận xét, kết luận xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng).
 - HS lắng nghe
Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho 
mỗi ô vuông
- YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn - Các nhóm thảo luận và chọn các tính 
các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để từ.
hoàn thiện các thành ngữ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi
– Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia 
lớp thành 2 đội chơi)
- GV nhận xét, tuyên dương HS - KQ: 
 hiền như bụt, đen như than, đỏ như 
 gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp 
 như tiên.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Gọi HS đọc lại các thành ngữ - 2-3 HS đọc 
Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện 
các yêu cầu 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Gọi HS đọc đoạn thơ - 1 HS đọc đoạn thơ
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2: - Các nhóm tiến hành thảo luận.
+ Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn 
thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm 
của sự vật nào?
+ Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được 
ở bài tập a.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
 - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh 
 trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, 
 xanh ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng 
 để tả đặc điểm của các sự vật khác 
 nhau: tính từ xanh chỉ đặc điểm của 
 tre, lúa, ước mơ; tính từ xanh mát chỉ 
 đặc điểm của dòng sông; tính từ xanh 
 ngắt chỉ đặc điểm của mùa thu (của 
 bầu trời mùa thu).
 b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. 
 VD: Bầu trời xanh ngắt không một 
 gợn mây. Chúng tôi thích thú vì được 
- GV nhận xét, tuyên dương vui chơi trong khu rừng xanh mát này.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
điện”. đã học vào thực tiễn.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các - HS tham gia trò chơi vận dụng.
tính từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm hiểu cách viết đơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao cách viết 
đơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng cách viết đơn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận - HS tham gia hoạt động.
động tại chỗ theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu cách viết đơn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 lắng nghe.
- GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia câu - 2 HS đọc đơn.
lạc bộ sáng tạo.
- GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các - HS thảo luận nhóm và thực hiện yêu 
câu hỏi dưới đơn. cầu bài tập.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận
 - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung
 - Kết quả: 
 + a. Đơn trên được viết nhằm mục 
 đích xin được tham gia Câu lạc bộ 
 Sáng tạo.
 + b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học 
 sinh lớp 4C, trường Tiểu học Trung 
 Hòa viết. Đơn gửi cho Ban giám hiệu 
 trường Tiểu học Trung Hòa.
 + c. Người viết đã giới thiệu bản thân, 
 nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm 
 ơn. 
 + d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, 
 tên đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, 
 địa điểm và thời gian viết đơn, chữ ký 
 và họ tên người viết đơn. các mục trên được sắp xếp theo một trật tự cố 
 định.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe.
Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết đơn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi.
- GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và tìm - 1 HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 
những điểm cần lưu ý khi viết loại văn bản này
- YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về những - HS thảo luận, trao đổi nhóm 4
điểm cần lưu ý khi viết đơn.
+ Hình thức của đơn.
+ Nội dung của đơn.
- Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Kết quả:
 + Hình thức của đơn: Đơn viết theo 
 khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, 
 thông tin về người viết, người nhận 
 đơn, người viết đơn (cần ký và ghi 
 roc họ tên), người nhận đơn có thể là 
 cá nhân hoặc tập thể.
 + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu 
 thông tin về bản thân (họ và tên, các 
 thông tin khác: tuổi, lớp học, trường 
 học). (2) Lý do viết đơn (cần trình 
 cần trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; (4) 
 Lời cảm ơn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe.
- Cần trình bày đơn như thế nào? - 1-2 HS nêu
- GV đưa ra ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học
- Gọi HS tìm và nêu một vài tình huống - Đơn xin nghỉ học vì bị ốm, xin tham gia 
cần viết đơn câu lạc bộ Tiếng Anh, xin học đàn, 
- YC HS trao đổi với người thân về một - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu
tình huống cần viết đơn và cách viết đơn 
đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 24: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao. 
 - Biết đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngợi, khâm phục nhà khoa học, đọc đúng lời 
thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu được nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng 
tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm 
đường lên các vì sao
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng các nhà khoa học 
và thành quả của họ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng các nhà khoa 
học và thành quả của họ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bét-tô-ven và bản + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
xô - nát “Ánh trăng”và trả lời câu hỏi 2. cầu trò chơi và nêu nội dung bài học.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bét-tô-ven và bản 
xô - nát “Ánh trăng”và nêu nội dung bài 
học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm 
câu hỏi:
+ Kể tên một nhà khoa học hoặc nói những 
điều mà em biết về người đó?
+ Hãy nói cho các bạn biết em đọc thông tin 
về nhà khoa học ở đâu?
- Gọi HS chia sẻ câu trả lời - 2-3 HS chia sẻ câu trả lời theo hiểu 
 biết của mình.
- GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe
- Nhìn vào bức tranh minh họa và cho biết - HS trả lời câu hỏi
tranh vẽ gì?
- GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về 
pháo thăng thiên, tên lửa nhiều tầng, cảnh 
tên lửa, tàu vũ trụ được phóng lên không 
trung từ đó giới thiệu vào bài học.
- GV giới thiệu bài: Từ xa xưa, việc muốn 
đặt chân lên các vì sao để nghiên cứu tìm 
hiểu luôn là ước muốn của các nhà khoa 
học, trong đó có nhà khoa học nổi tiếng Xi-
ôn-cốp-xki. Ông đã làm gì để thực hiện 
được ước mơ của mình, chúng ta cùng đọc 
bài Người tìm đường lên các vì sao để biết điều đó.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trước ngày xa quê. 
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với dòng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Đọc được biểu cảm cả bài Người tìm đường 
lên các vì sao
- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ 
dễ phát âm sai; nhấn giọng vào những từ ngữ 
thể hiện hành động,quyết tâm của nhân vật.
- Luyện đọc cá nhân, theo cặp. 
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS 
tr.106: - HS lắng nghe.
+ Khí cầu: dụng cụ hình quả cầu, chứa đầy khí - HS đọc SGK.
nhẹ, có thể bay lên cao.
+ Sa hoàng: từ dùng để chỉ các vị vua của 
nước Nga (từ năm 1547 đến năm 1721).
- GV đọc cả bài diễn cảm, nhấn giọng ở những 
từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ 
 - HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm 
ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm 
xúc của nhân vật. theo.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn. 
- GV hướng dẫn HS đọc:
 - HS đọc bài.
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm 
sai: dại dột, rủi ro, non nớt, Xi-ôn-cốp-xki, 
 - HS đọc SGK.
hằng tâm niệm,...
+ Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân 
vật:
 • Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-
 xki đọc không biết bao nhiêu là sách.
 • Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí 
 nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: 
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách/ 
 và dụng cụ thí nghiệm như thế?
- Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên,/ sau 
 này,/ ông đã đề xuất mô hình tên lửa nhiều 
 tầng,/ trở thành một phương tiện bay tới 
 các vì sao. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, 
- GV mời 3 HS đọc nối các đoạn trước lớp. 
 đọc thầm theo.
 - HS đọc bài. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3 HS, 
mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn 
bài một lượt. 
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Hiểu được nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo 
suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm 
đường lên các vì sao.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc chú giải để giải nghĩa từ - HS đọc chú giải để giải nghĩa từ mới
mới: khí cầu, sa hoàng.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - 1 HS đọc các câu hỏi:
hỏi trong sgk. - YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các 
hỏi trong bài học câu hỏi trong bài học
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Chi tiết nào cho thấy từ nhỏ Xi-ôn- + Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước 
cốp-xki đã ham tìm tòi, khám phá? được bay lên bầu trời, ông dại dột nhảy 
 qua cửa sổ để bay theo những cánh 
 chim. Kết quả ông bị ngã gãy chân. 
 Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu 
 óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu 
 hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà 
 vẫn bay được? Để tìm hiểu điều bí mật 
 đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao 
 nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì ông lại hì 
 hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng 
 trăm lần.
Câu 2: Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện + Quanh năm ông chỉ ăn bánh mì 
ước mơ của mình như thế nào? suông, để dành dụm tiền mua sách vở 
 và dụng cụ thí nghiệm, làm nhiều lần 
 thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế tạo 
 khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng 
 chưa tin nên không ủng hộ. Không nản 
 chí, ông tiếp tục đi sâu vào lý thuyết 
 bay trong không gian, hơn 40 năm khổ 
 công nghiên cứu,...
- Em thích chi tiết nào? Vì sao? - HS trả lời theo ý kiến riêng
- GV cung cấp thêm những thông tin về nhà - HS lắng nghe
khoa học Xi-ôn-côp-xki.
Câu 3: Những nghiên cứu tìm tòi của Xi-ôn- + Xi-ôn-côp-xki đã tìm ra cách chế tạo 
cốp-xki đã đem lại kết quả gì? khí cầu bay bằng kim loại, đề xuất mô 
 hình tên lửa nhiều tầng trở thành một 
 phương tiện bay tới các vì sao và ông 
 đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: Các vì sao không phải để tôn thờ 
 mà để chinh phục.
- GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về - HS quan sát
khí cầu tên lửa nhiều tầng.
Câu 4: Theo em nhan đề Người tìm đường - HS trả lời theo ý hiểu
lên các vì sao muốn nói điều gì? VD: Nhan đề Người tìm đường lên các 
 vì sao ca ngợi ý chí, nghị lực, lòng say 
 mê khoa học và kết quả nghiên cứu đã 
 góp phần tạo nên phương tiện bay tới 
 các vì sao của Xi-ôn-cốp-xki.
Câu 5: Nếu trở thành một nhà khoa học, em - HS trả lời theo ý kiến riêng của mình
muốn sáng chế những gì? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại (khuyến khích những 
ý tưởng sáng tạo, điều chỉnh những sáng chế 
chưa hợp lý của học sinh)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Hiểu được nhờ lòng - HS nhắc lại nội dung bài học.
say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, 
kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của 
nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện 
thành công ước mơ tìm đường lên các vì 
sao.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx