Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bức tường có + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 1. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bức tường có nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 2. + Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Bức tường có nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi. lời câu hỏi: + Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu thích. Tác giả của những bài hát đó là ai? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời tranh vẽ gì? - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe làm quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi bài hát ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. Một nhạc sĩ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều bài hát, nhiều bản nhạc khác nhau. Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông cũng đã sáng tác nhiều bản nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời trong một hoàn cảnh rất đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. + Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô- - HS đọc từ khó. ven, xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông Đa-nuýt - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Thấy bét-tô-ven,/ người cha đau khổ chia sẻ - 2-3 HS đọc câu. rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ là được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, đọc - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. học sinh đọc 1 đoạn). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét – tô - ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các - 1 HS đọc chú giải từ mới. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và lượt các câu hỏi: trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - Bét-tô-ven? ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác giả của bản nhạc nổi tiếng: bản xô-nát “Ánh trăng”. + Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước trong hoàn cảnh: Vào một đêm trăng mơ gì? sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp trong thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven nghe thấy tiếng dương cầm văng vẳng ở phía xa. Tiếng đàn đã đưa bước chân Bét-tô-ven đến một ngôi nhà trong khu lao động, nơi có cha con cô gái mù. Người cha đang chăm chú ngồi nghe cô gái mù chơi đàn. + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa-nuýp. + Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi thực hiện ước mơ của mình? xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn thảo nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và như vậy, cô đã thực hiện được ước mơ của mình. + Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng gái mù? cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa nuýp... + Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành - 2-3 HS nêu ý kiến của mình tặng cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc được sáng tác trong một đêm trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ sung đáp án - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh - HS nhắc lại nội dung bài học. trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 3.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. gia thi đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Bét – - Một số HS tham gia thi đọc tô - ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập về tính từ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, +Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, giờ ra chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Luyện tập về tính từ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô- - HS làm bài cá nhân ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá nhân - Gọi HS chia sẻ bài làm - 2-3 HS chia sẻ bài làm - Nhận xét, bổ sung. - kết quả: + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ. + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: - GV nhận xét, kết luận xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng). - HS lắng nghe Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông - YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn - Các nhóm thảo luận và chọn các tính các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để từ. hoàn thiện các thành ngữ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi – Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia lớp thành 2 đội chơi) - GV nhận xét, tuyên dương HS - KQ: hiền như bụt, đen như than, đỏ như gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp như tiên. - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Gọi HS đọc lại các thành ngữ - 2-3 HS đọc Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Gọi HS đọc đoạn thơ - 1 HS đọc đoạn thơ - GV mời HS làm việc theo nhóm 2: - Các nhóm tiến hành thảo luận. + Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào? + Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: tính từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ; tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng sông; tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của mùa thu (của bầu trời mùa thu). b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. VD: Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. Chúng tôi thích thú vì được - GV nhận xét, tuyên dương vui chơi trong khu rừng xanh mát này. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền - HS tham gia để vận dụng kiến thức điện”. đã học vào thực tiễn. + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các - HS tham gia trò chơi vận dụng. tính từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu của bạn. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu cách viết đơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao cách viết đơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng cách viết đơn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận - HS tham gia hoạt động. động tại chỗ theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Tìm hiểu cách viết đơn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp lắng nghe. - GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia câu - 2 HS đọc đơn. lạc bộ sáng tạo. - GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các - HS thảo luận nhóm và thực hiện yêu câu hỏi dưới đơn. cầu bài tập. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết quả: + a. Đơn trên được viết nhằm mục đích xin được tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo. + b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học sinh lớp 4C, trường Tiểu học Trung Hòa viết. Đơn gửi cho Ban giám hiệu trường Tiểu học Trung Hòa. + c. Người viết đã giới thiệu bản thân, nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. + d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, địa điểm và thời gian viết đơn, chữ ký và họ tên người viết đơn. các mục trên được sắp xếp theo một trật tự cố định. - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe. Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đơn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và tìm - 1 HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 những điểm cần lưu ý khi viết loại văn bản này - YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về những - HS thảo luận, trao đổi nhóm 4 điểm cần lưu ý khi viết đơn. + Hình thức của đơn. + Nội dung của đơn. - Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết quả: + Hình thức của đơn: Đơn viết theo khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông tin về người viết, người nhận đơn, người viết đơn (cần ký và ghi roc họ tên), người nhận đơn có thể là cá nhân hoặc tập thể. + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu thông tin về bản thân (họ và tên, các thông tin khác: tuổi, lớp học, trường học). (2) Lý do viết đơn (cần trình cần trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; (4) Lời cảm ơn. - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe. - Cần trình bày đơn như thế nào? - 1-2 HS nêu - GV đưa ra ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học - Gọi HS tìm và nêu một vài tình huống - Đơn xin nghỉ học vì bị ốm, xin tham gia cần viết đơn câu lạc bộ Tiếng Anh, xin học đàn, - YC HS trao đổi với người thân về một - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu tình huống cần viết đơn và cách viết đơn đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 24: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người tìm đường lên các vì sao. - Biết đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngợi, khâm phục nhà khoa học, đọc đúng lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu được nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng các nhà khoa học và thành quả của họ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng các nhà khoa học và thành quả của họ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bét-tô-ven và bản + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu xô - nát “Ánh trăng”và trả lời câu hỏi 2. cầu trò chơi và nêu nội dung bài học. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh trăng”và nêu nội dung bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm câu hỏi: + Kể tên một nhà khoa học hoặc nói những điều mà em biết về người đó? + Hãy nói cho các bạn biết em đọc thông tin về nhà khoa học ở đâu? - Gọi HS chia sẻ câu trả lời - 2-3 HS chia sẻ câu trả lời theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe - Nhìn vào bức tranh minh họa và cho biết - HS trả lời câu hỏi tranh vẽ gì? - GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về pháo thăng thiên, tên lửa nhiều tầng, cảnh tên lửa, tàu vũ trụ được phóng lên không trung từ đó giới thiệu vào bài học. - GV giới thiệu bài: Từ xa xưa, việc muốn đặt chân lên các vì sao để nghiên cứu tìm hiểu luôn là ước muốn của các nhà khoa học, trong đó có nhà khoa học nổi tiếng Xi- ôn-cốp-xki. Ông đã làm gì để thực hiện được ước mơ của mình, chúng ta cùng đọc bài Người tìm đường lên các vì sao để biết điều đó. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trước ngày xa quê. + Biết đọc diễn cảm phù hợp với dòng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được biểu cảm cả bài Người tìm đường lên các vì sao - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện hành động,quyết tâm của nhân vật. - Luyện đọc cá nhân, theo cặp. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS tr.106: - HS lắng nghe. + Khí cầu: dụng cụ hình quả cầu, chứa đầy khí - HS đọc SGK. nhẹ, có thể bay lên cao. + Sa hoàng: từ dùng để chỉ các vị vua của nước Nga (từ năm 1547 đến năm 1721). - GV đọc cả bài diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ - HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật. theo. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc: - HS đọc bài. + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: dại dột, rủi ro, non nớt, Xi-ôn-cốp-xki, - HS đọc SGK. hằng tâm niệm,... + Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật: • Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp- xki đọc không biết bao nhiêu là sách. • Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. + Cách ngắt giọng ở những câu dài: - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách/ và dụng cụ thí nghiệm như thế? - Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên,/ sau này,/ ông đã đề xuất mô hình tên lửa nhiều tầng,/ trở thành một phương tiện bay tới các vì sao. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV mời 3 HS đọc nối các đoạn trước lớp. đọc thầm theo. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3 HS, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu được nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV gọi HS đọc chú giải để giải nghĩa từ - HS đọc chú giải để giải nghĩa từ mới mới: khí cầu, sa hoàng. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - 1 HS đọc các câu hỏi: hỏi trong sgk. - YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các hỏi trong bài học câu hỏi trong bài học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chi tiết nào cho thấy từ nhỏ Xi-ôn- + Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước cốp-xki đã ham tìm tòi, khám phá? được bay lên bầu trời, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. Câu 2: Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện + Quanh năm ông chỉ ăn bánh mì ước mơ của mình như thế nào? suông, để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm, làm nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lý thuyết bay trong không gian, hơn 40 năm khổ công nghiên cứu,... - Em thích chi tiết nào? Vì sao? - HS trả lời theo ý kiến riêng - GV cung cấp thêm những thông tin về nhà - HS lắng nghe khoa học Xi-ôn-côp-xki. Câu 3: Những nghiên cứu tìm tòi của Xi-ôn- + Xi-ôn-côp-xki đã tìm ra cách chế tạo cốp-xki đã đem lại kết quả gì? khí cầu bay bằng kim loại, đề xuất mô hình tên lửa nhiều tầng trở thành một phương tiện bay tới các vì sao và ông đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục. - GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về - HS quan sát khí cầu tên lửa nhiều tầng. Câu 4: Theo em nhan đề Người tìm đường - HS trả lời theo ý hiểu lên các vì sao muốn nói điều gì? VD: Nhan đề Người tìm đường lên các vì sao ca ngợi ý chí, nghị lực, lòng say mê khoa học và kết quả nghiên cứu đã góp phần tạo nên phương tiện bay tới các vì sao của Xi-ôn-cốp-xki. Câu 5: Nếu trở thành một nhà khoa học, em - HS trả lời theo ý kiến riêng của mình muốn sáng chế những gì? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lại (khuyến khích những ý tưởng sáng tạo, điều chỉnh những sáng chế chưa hợp lý của học sinh) - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Hiểu được nhờ lòng - HS nhắc lại nội dung bài học. say mê khoa học, khổ công nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. 3.2. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx



