Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2, Chủ đề 1: Mỗi người 1 vẻ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2, Chủ đề 1: Mỗi người 1 vẻ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ Bài 03: ANH EM SINH ĐÔI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi trò chơi, đồng thời - HS tham gia trò chơi treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh trên màn hình: Tìm và nói nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 tranh. (làm việc theo nhóm 2). Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến thắng. - HS trình bày, GV chỉ vào tranh. + (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm tóc của cậu bé. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò - HS lắng nghe. chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu quan sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận ra sự khác biệt. Con người cũng vậy, có nhiều người nhìn rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tính cách,... - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có + Tranh vẽ gì? nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của các bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến - HS quan sát chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên ngập tràn của Long. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, - HS đọc từ khó. cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh nhảu, ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co, ... - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ: + Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. + Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu như + Long và Khánh được giới thiệu là thế nào? anh em sinh đôi, giống nhau như đúc. + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc + Cảm xúc của Long khi thấy mình và hành động của Long khi thấy mình giống giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, anh? lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. + Hành động của Long: Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. + Câu 3: Theo em, vì sao Long không muốn - Lựa chọn và giải thích hợp lí: giống anh của mình? Chọn câu trả lời dưới + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện đây hoặc nêu ý kiến của em. có chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, A. Vì Long không thích bị mọi người gọi Long lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, nhầm. tôi chẳng giống ai hết.” B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm người khác. lẫn, Long đều cảm thấy không vui, điều C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của đó rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. mình. + Phương án C: Vì Long cũng giống như nhiều người khác, luôn muốn khẳng định vẻ riêng của mình, mình là duy nhất, không giống ai. + Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa + Các bạn nói Long và Khánh mỗi Long và Khánh? người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười,... + Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, Long + Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở đã nhận ra mình khác anh như thế nào? ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật. + Đúng như các bạn của hai anh em nhận xét, hành động và lời nói của Long thể hiện Long là người khá nghiêm túc, chậm rãi, hay suy nghĩ. Long còn là người luôn muốn khẳng định bản thân, muốn mình đặc biệt và là duy nhất. Còn Khánh là một người nhanh nhẹn, hài hước, suy nghĩ đơn giản, không quá coi trọng những tương đồng về hình thức, hiểu rõ việc mình và em thực chất rất khác nhau về tính cách, nên việc giống nhau về hình thức không khiến cho Khánh phải bận tâm. Câu nói của Long (tự nói với chính mình) ở cuối câu chuyện cho thấy sự thay đổi trong suy nghĩ của Long. Long nhận ra sự khác biệt rõ rệt giữa hai anh em và hiểu rằng: không cần phải cố gắng chứng minh sự khác biệt đó. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 03: ANH EM SINH ĐÔI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Trả lời: cô giáo, bố, anh,... + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật. + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhà,.. + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự + Trả lời: mưa, nắng, bão,.... nhiên. + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm,..... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chức cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên. Nhóm A - Viết thường (sông, người, - Gọi tên một loại sự thành phố) vật - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Nhóm B (Cửu - Viết hoa - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là long, Chu Văn - Gọi tên một sự vật danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là An, Hà Nội) cụ thể, riêng biệt. danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ viết hoa. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong thực tiễn cuộc sống. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập riêng trong đoạn văn dưới đây: 3. Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn: + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào Danh từ chung chỉ 1 Thước, bút, cặp sách, vở. dụng cụ học tập sách, vở,... Danh từ riêng gọi tên Hạnh, Thúy, Thương 1 người bạn (Lưu ý: Lê Thế Minh Dương có thể chỉ có tên NguyễnHà Phương,.. hoặc cả họ cả tên) Danh từ chung chỉ 1 Giáo viên, bác sĩ, kĩ nghề sư, y tá, công nhân, ,.. Danh từ riêng gọi tên Hùng Vương, Phạm 1 con đường, con Văn Đồng, .../ phố Danh từ chung chỉ 1 Quạt, bát, đĩa, chảo, đồ dùng trong gia nồi, tủ lạnh,.... đình Danh từ riêng gọi tên Mỹ, Việt Nam, Lào. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 1 đất nước Nhật Bản,.... sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 03: ANH EM SINH ĐÔI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về + Câu 1: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về một câu chuyện cần nói rõ mình thích một câu chuyện cần làm gì? hoặc không thích câu chuyện đó và nêu + Câu 2: Đoạn văn nêu ý kiến được trình rõ lí do. bày như thế nào + Trả lời: Đoạn văn nêu ý kiến được trình + Câu 3: Kể tên 2 câu chuyện về tình cảm bày như sau: Mở đầu; Triển khai; Kết gia đình mà em đã được đọc hoặc được thúc. nghe. + Trả lời: Câu chuyện bó đũa; Sự tích cây + Câu 4: Kể tên 2 câu chuyện về các con vú sữa ..... vật mà em đã được đọc hoặc được nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Rùa và Thỏ; Dế Mèn phiêu lưu - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào kí.... trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết đoạn văn nên lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe. Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe. * Chuẩn bị: - 1 HS đọc 2 đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV hướng dẫn HS lựa chon 1 trong 2 đề và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. - GV mời HS đọc các yêu cầu chuẩn bị. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. + Em thích câu chuyện nào? Câu chuyện đó em đã đọc hay được nghe kể? + Vì sao em thích câu chuyện đó? (Câu chuyện có nội dung gì hấp dẫn? Nhân vật nào thú vị? Chi tiết nào ấn tượng? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Yêu cầu HS suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để trình bày trong để trình bày trong nhóm. nhóm. + Đề 1: Em thích câu chuyện sự tích cây vú sữa, câu chuyện em đã được đọc. Em thích câu chuyện đó vì câu chuyện nói về tình cảm mẹ con, chi tiết gây ấn tượng là chi tiết cây vú sữa cuối câu chuyện. + Đề 2: Em thích câu chuyện Rùa và Thỏ, câu chuyện em đã được đọc. Em thích câu chuyện đó vì nói về cuộc chạy đua giữa Thỏ và Rùa , nhân vật Rùa tuy chậm chạp nhưng chăm chỉ về đích trước. Nhân vật Thỏ tuy chạy nhanh nhưng coi thường rùa nên về đích sau,... - Đại diện các nhóm trình bày. - 4 nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - GV lưu ý HS nêu lí do yêu thích một câu - Các nhóm khác nhận xét. chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là trọng tâm của đề bài. - GV nhận xét chung. * Tìm ý: - GV hướng dẫn HS trong kĩ gợi ý theo từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển - 1 HS đọc bài. khai, kết thúc) - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS dựa vào các câu trả lời ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình. - HS viết bài vào vở hoặc giấy nháp. - HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã Mở Giới thiệu tên câu chuyện “Sự tích tìm được. đầu cây vú sữa” và nêu ý kiến chung đây - GV nhận xét, tuyên dương. là câu chuyện nổi tiếng viết về tình cảm gia đình. Triển - Câu chuyện kể về tình mẹ con sâu khai nặng. Cậu con trai ham chơi ngỗ ngược bỏ di khiến mẹ buồn lòng và ngóng trông từng ngày. Khi cậu hối hận trở về thì mẹ đã biến thành cây vú sữa. Người mẹ thương con, dù biến thành cây nhưng vẫn cho ra những trái vú sữa ngọt ngào như dòng sữa mẹ cho con. - Câu chuyện sử dụng nhiều chi tiết kì ảo, hấp dẫn. Kết - Câu chuyện khiến em rưng rưng thúc xúc động. - Bài học: là con cái, hãy hiếu thảo và yêu thương bố mẹ. Mở Giới thiệu tên câu chuyện “Rùa và đầu Thỏ” và nêu ý kiến chung đây là câu chuyện viết về các con vật. Triển - Câu chuyện kể cuộc chạy đua giữa khai Thỏ và Rùa. Thỏ kiêu căng, ngạo mạn, chủ quan; Rùa chậm rãi, khiêm tốn đầy tự tin. Cuối cùng Rùa đã thắng Thỏ. - Cách kể sinh động, con vật có suy nghĩ, hành động, nói năng như con người. Kết - Câu chuyện khiến em rưng rưng thúc xúc động. - Bài học: Không được chủ quan, coi thường người khác mà phải biết khiêm tốn, kiên trì, nỗ lực dể thành công * Góp ý và chỉnh sửa. - HS đổi vở nhận xét. - GV yêu cầu HS đổi vở với bạn trong - HS chỉnh sửa theo nhận xét. nhóm, đọc thầm (phần tìm ý của bạn, góp ý nhận xét theo hướng dẫn) + Thông tin về câu chuyện rõ ràng, đầy đủ. + Lí do yêu thích câu chuyện được trình bày thuyết phục, có dẫn chứng cụ thể. - GV hướng dẫn HS chỉnh sửa . 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hướng dẫn HS viết, vẽ,.. lên một tấm - HS tham gia để vận dụng kiến bìa cứng để giới thiệu bản thân mình một cách thật thức đã học vào thực tiễn. sáng tạo. VD: Sử dụng các từ ngữ độc đáo, ấn tượng để mô tả bản thân, trang trí bằng các hình vẽ, biểu tượng, thật đẹp, sử dụng các khung hình hoặc ô chữ để giúp bài giới thiệu trông hấp dẫn hơn. - GV lưu ý HS chú ý viết hoa khi sử dụng các danh từ riêng trong phần giới thiệu. Sau khi làm xong tấm bìa giới thiệu về bản thân, HS có thể chia sẻ và xin góp ý của người thân - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 04: CÔNG CHÚA VÀ NGƯỜI DẪN CHUYỆN (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của từng nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu được suy nghĩ của nhân vật thông qua lời nói, hành động của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cũng như các loài hoa, mỗi người có vẻ đẹp và giá trị riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng vẻ đẹp và giá trị của những người xung quanh; đánh giá, nhận xét, bày tỏ ý kiến về vẻ đẹp của mỗi người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, ý thức được và biết trân trọng giá trị của mình vì mỗi người đều có vẻ đẹp và những điều đáng quý. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS lựa chọn một loài hoa, - HS Làm việc theo nhóm đôi. tưởng tượng mình là loài hoa đó để giới thiệu trong nhóm: tên, màu sắc, vẻ đẹp, hương thơm, ích lợi,.... (Làm việc nhóm đôi) + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. + 3 nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - Trong lời giới thiệu của bạn, em muốn bổ + HS trả lời. sung điều gì? - Em thích loài hoa nào? Vì sao? + HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Tranh vẽ mẹ và bạn nhỏ đang nói trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang chuyện với nhau,.... làm gì? Ở đâu? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV: Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp, hương - Học sinh lắng nghe. thơm, lợi ích khác nhau, con người có giống như vậy không, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài tập đọc Công chúa và người dẫn chuyện nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện. + Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. VD: vui lắm, hào hứng, buồn lắm,... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. Đọc phân biệt giọng điệu của các nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến vui lắm. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nhường vai chính cho bạn. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến Giét – xi nói. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Giét – xi, ngưỡng mộ, sân khấu, xấu hổ,... - 2 - 3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Sau bữa trưa, cô giáo thông báo / Giét – xi được chọn đóng vai công chiwá trong vở kịch sắp tới; ... - 4 học sinh đọc nối tiếp. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. VD: vui lắm, hào hứng, buồn lắm,... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_chu_de_1_moi_ng.docx



