Giáo án Tiếng Việt 4 - Học kì 2

Giáo án Tiếng Việt 4 - Học kì 2

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

3. Phẩm chất

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 366 trang xuanhoa 09/08/2022 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
3. Phẩm chất
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng
¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
 - HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
 KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng BT2a phân biệt s/x
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế nào?
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
+ làm toàn bằng đá tảng rất to và đường đi nhằng nhịt như mê cung,...
- Lắng nghe
- HS liên hệ
- HS nêu từ khó viết: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
Bài 3a: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đáp án: 
a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
Đáp án: 
Từ ngữ viết đúng chính tả
Từ ngữ viết sai chí
h tả
sáng sủa
sản sinh
sinh động
sắp sếp
tinh sảo
bổ xung
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì?
2. Hình thành KT :(15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được?
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
 b. Ghi nhớ
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu
- Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Các câu kể trong đoạn văn:
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) hoạt động
+Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- 1 HS đọc to Ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yc HS tự làm cá nhân
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều
Bài tập 2: Đặt câu.
- Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS sửa câu cho các bạn 
 Bài tập 3: Đặt câu theo...
- Yêu cầu HS làm cá nhân
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
 Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
 Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
 Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
 Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD
a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện.
b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm.
- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: - Các bạn học sinh đi học.
 - Các bác nông dân đang gặt lúa.
 - Đàn chim chao liệng trên bầu trời.
- Chỉnh sửa lại những câu sai
- Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình
+ Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo dục sự biết ơn
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài”
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Nội dung của câu chuyện?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi...
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 7 đoạn.
Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên?
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế?
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên?
+ Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
+ Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện loài người” đầu tiên.
¶ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.
¶ Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
¶ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ)
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ)
- HS nêu
- Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
2. Kĩ năng
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
3. Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài.
 + Bút dạ, 4 tờ giấy trắng.
 - HS: SBT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Nêu cách mở bài gián tiếp?
+ Nêu cách mở bài trực tiếp?
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt, lưu ý HS khi viết văn nên viết MB theo kiểu gián tiếp để bài văn mượt mà, giàu tình cảm hơn.
Bài tập 2:Viết một đoạn văn...
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài, GV chú ý hướng dẫn HS M1.
- GV nhận xét, khen/ động viên, hướng dẫn HS sửa chữa các lỗi trong bài
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
+ Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài:
 Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài:
 ¶ Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả.
 ¶ Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD:
 Mở bài trực tiếp: Ở trường,người bạn thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn học sinh.
 - Vào đầu năm học mới, bố em tặng cho em một chiếc bàn học mới tinh.
Mở bài gián tiếp: Em vẫn nhớ như in hình ảnh bố một ngày hè bốn năm trước. Mồ hoi đẫm trán, bố mang vềnhà một loạt gỗ, đinh, cưa, bào xin được ở một xưởng mộc. Em hỏi bố dùng chúng làm gì, bố chỉ cười bảo:"Bí mật". Thế rồi bố cưa, bố đục, bố đóng, bố bào, dưới bàn tay bố, một chiếc bàn học xinh xắn dần dần hiện ra. Nó mộc mạc mà lại đẹp và chắc chắn. Đó là quà bố tặng em khi vào lớp một.
- Sửa lại các lỗi sai trong phần MB
- Khuyến khích viết các phần MB theo kiển gián tiếp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; 
2. Kĩ năng
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
 + 4 tờ giấy khổ to.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận?
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì?
- Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Gồm 2 bộ phận
+ CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; 
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Phân loại các từ sau đây
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ khác có chứa tiếng tài
Bài tập 2: Đặt câu...
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV chữa câu và lưu ý lỗi đặt câu cho HS
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV cùng HS giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ.
 a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b. Chuông có đánh mới tỏ: Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình.
c. Nước lã mà vã nên hồ: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
Bài tập 4.
- GV: Mỗi câu tục ngữ đều có những nét hay, nét đẹp riêng. Trong khi giao tiếp, sử dụng câu TN phù hợp hoàn cảnh giúp chúng ta đạt được mục đích giao tiếp
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- HS thực hiện giải nghĩa từ để hiểu thêm ý nghĩa của từ. 
Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD:
+ Nước ta rất già tài nguyên khoáng sản.
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
+ Câu a: Người ta là hoa đất.
+ Câu c: Nước lã mà vã nên hồ.
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân: nêu những câu mà em thích và nêu rõ vì sao em thích.
- Một số HS trình bày.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ các từ ngữ và tục ngữ trong bài học
- Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về tài năn, trí tuệ của con người.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 4 tháng 12 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
2. Kĩ năng
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác viết bài
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: 
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc bài văn “Cái nón” và trả lời câu hỏi?
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu lại các cách kết bài.
- YC HS:
+ Xác định đoạn kết bài cảu bài văn?
+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào?
- Nhận xét, chốt đáp án.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả 
- YC HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
- Nhận xét, khen/ động viên.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn kết bài
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p
Hoạt động cá nhân-- cả lớp
- 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài 
Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng
Cá nhân – Lớp
- 1 em đọc 4 đề bài.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và nêu trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình 
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn bạn viết kết bài hay nhất.
VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em:
 Không biết từ khi nào, cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ toán, gạch chân các câu văn hay,...để em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng.
VD:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_hoc_ki_2.doc