Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

Tập đọc (Tiết 1+2)

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện

- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

 

doc 11 trang xuanhoa 05/08/2022 5340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện
- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó?
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?
+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng,
- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc lời đối thoại
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Bài Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp
- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô
C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.
- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.
C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi
- 3- 4 em đọc trước lớp
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA Ă, Â
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.
+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.
+ Cách nối từ Ă sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống
- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói .
+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi sẽ 
+ Khi cầu vồng biến mất . 
+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn ?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh
- YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo nhau nghe đoạn của mình chọn kể
- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời cảu mình
+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng
+ Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.
+ Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp.
+ Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS đóng vai
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp 
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.
- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc
- Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.
- Gọi HS nhận xét
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.
- HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường.
- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm ba
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo
C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình
C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS thảo luận và nối
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS nhận xét
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước
- Gv tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV hỏi: 
+ Đoạn văn trên gồm có ấy câu
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS viết
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Đoạn văn gồm có 5 câu
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 8)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật
- Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết trước.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhạn xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu: Tên các sự vật 
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.11.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1
- GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh.
- YC làm vào VBT tr.11.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS nói về việc em làm ở nhà
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
+ Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái giường, cây cối, chổi 
- HS trình bày
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS tìm và nêu theo cặp
- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS đặt câu phù hợp.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà.
- Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. 
- Phát triển năng lực quan sát.
- Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh và nói các việc bạn nhỏ đã làm 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý
+ Em đã làm được việc gì?
+ Em làm việc đó thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
- YC HS thực hành viết vào VBT tr.11
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- Tổ chức cho HS những bài viết về hoạt động của thiếu nhi
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, tên tác giả.
- Tổ chức thi đọc một số câu bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời:
- HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc bài viết về hoạt động của thieus nhi
- HS chia sẻ theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_2.doc