Giáo án môn Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15

docx 28 trang Thiên Thủy 17/11/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc "Nếu em có một khu vườn". Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết
 - Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những hình 
ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, 
những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ 
ước của mình.
 - Biết và trân trọng mơ ước của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng mơ ước của mình, của 
bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài văn, biết yêu quê hương, đất nước, biết trân 
trọng yêu quý ước mơ của mình, của bạn bè. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài văn nếu em có một khu vườn 
 - Tranh ảnh các loại cây có trong Khu vườn mơ ước
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức tổ chức cho học sinh múa hát - HS tham gia múa hát
bài Vườn cây của Ba (Phan Nhân - Nguyễn 
Duy) để khởi động bài học.
Câu 1: Bài hát do ca sỹ nào thể hiện + Ca sỹ Minh Vy
Câu 2: Trong bài hát có những loài cây nào + Ba trồng các cây: lúa, hoa sầu riêng, 
được nhắc đến? dừa
Câu 3: Nếu em có một khu vườn em sẽ + HS nêu tên những loại cây mình 
trồng những cây gì? Vì sao? muốn trồng và giải thích lý do
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV: Như vậy qua bài hát ta thấy khu vườn - Học sinh thực hiện.
của Ba trồng rất nhiều loại cây, vậy nếu em 
có một khu vườn thì em sẽ trồng những loại 
cây gì? em ước mình trồng những gì trong 
khu vườn đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 
học hôm nay: Nếu em có một khu vườn. 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
nhận giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp 
ích lợi của các loài cây những từ ngữ diễn tả 
tâm trạng cảm xúc của bạn nhỏ khi nói về 
khu vườn mơ ước của mình.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 7 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến nhiều loại cây.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến công chúa
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến không ngán.
+ Đoạn 4: tiếp theo cho đến đẫm sương.
+ Đoạn 5: tiếp theo cho đến bay về... + Đoạn 6 tiếp theo cho đến xinh xinh.
+ Đoạn 7: đoạn còn lại.
- GV gọi 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá me non, - HS đọc từ khó.
nở rộ, hòa lẫn, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
 Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ/ 
thành vòng lá,/ đội lên đầu,/ hóa thành công 
chúa//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, đọc nhấn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm cảm 
xúc của các nhân vật: Em chạy ù ù để gió 
thổi lồng lộng cho chong chóng xoay tít; Và 
ngày nào em cũng không thôi mơ ước, nếu 
em có một khu vườn như ở quê...
- Mời 7 HS đọc nối tiếp đoạn văn. - 7 HS đọc nối tiếp các đoạn văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những hình 
ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, 
những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ 
ước của mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trong khu vườn mơ ước bạn nhỏ + Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ 
muốn trồng cây mít để làm gì? muốn trồng cây mít để được cùng chơi 
 với các bạn những trò chơi tuổi thơ 
 như: Hái lá mít làm trâu, làm chong 
 chóng, nhặt lá vàng, lá đỏ xâu thành 
 vòng lá, đội lên đầu hóa thành công 
 chúa. 
+ Câu 2: Ghép từ ngữ chỉ cây, hoa, lá trong 
khu vườn tưởng tượng với từ ngữ chỉ đặc lá me non vị chua
điểm của nó? hoa anh đào phơn phớt hồng, 
 phơn phơn tím, 
 thoang thoảng hương
 những khóm bé xíu trắng muốt
 hoa dại
+ Câu 3: Em thích loại cây nào nhất trong + Ví dụ: Em thích cắm hoa dại bé xíu 
khu vườn mơ ước của bạn nhỏ? Vì sao?. trắng muốt vì trông nó rất xinh xắn dễ 
 thương
+ Câu 4: Vì sao khu vườn diễn ra rất sống + Đáp án A: Bạn nhỏ có trí tưởng 
động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ tượng rất phong phú.
Chọn câu trả lời cho trước hoặc nêu ý kiến 
của em
A. Bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú 
B. Bạn nhỏ đã có trải nghiệm về một khu 
vườn ở quê 
C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Thấy được ích lợi - HS nhắc lại nội dung bài học.
mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, 
những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về 
những loại cây thân thuộc trong khu vườn 
mơ ước của mình.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng mơ ước của mình, của bạn 
bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS - HS trả lời theo ý thích của mình.
yêu thích trong bài
- GV cho HS thực hêị Nói với người thân về - HS lắng nghe, thực hiện.
khu vườn mơ ước của em
- GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS ôn Bải 27 và đọc trước Bài 28.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về dấu gạch 
ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; trân trọng ước mơ 
của mình, của bạn và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính từ là những từ như thế nào? + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính 
 chất của sự vật, hoạt động, trạng thái . 
+ Câu 2: Nêu 1 số tính từ + HS nêu tính từ
+ Câu 3: Đặt câu với tính từ vừa vừa tìm + HS đặt câu
được
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện.
vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về dấu gạch ngang.
Bài 1: Xác định công dụng của dấu gạch - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
ngang được sử dụng trong mỗi đoạn văn nghe bạn đọc.
dưới đây - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Đáp án: 
 Đoạn a: dấu gạch ngang được dùng để 
 đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 Đoạn b: Các dấu gạch ngang được dùng 
 để nối các từ ngữ trong một liên danh
 Đoạn c: Các dấu gạch ngang được dùng 
 để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân 
 vật
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2. Nêu công dụng của dấu gạch ngang - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
trong mỗi trường hợp sau: nghe bạn đọc.
a. Để trồng cây trong chậu, em hãy làm các 
bước sau:
- Chuẩn bị đấ,t cho một phần đất vào chậu 
- Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp 
- Đặt cây vào chậu cho nốt phần đất còn lại 
dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây 
- Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất 
ẩm và gốc cây chắn hơn
b. Chương trình học bổng vì mái trường 
xanh đã đến với các em học sinh khắp ba 
miền Bắc - Trung - Nam.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4: - HS làm việc theo nhóm 4.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Đáp án: 
 - Trong trường hợp a các câu có dấu 
 gạch ngang đặt ở đầu dòng dùng để 
 đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
 - Trong trường hợp b dấu gạch ngang 
 dùng để nối các từ trong một liên danh
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh 
dấu các ý trong một đoạn liệt kê và nối các 
từ ngữ trong một liên danh
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3: 
Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa 
dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó
a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài 
thơ Hà Nội ֎ Huế ֎ Sài Gòn của nhà thơ 
Lê Nguyên 
b. Để làm một con diều giấy chúng ta phải 
thực hiện ba bước:
֎ Làm khung diều 
֎ Đo và cắt áo diều 
֎ Ráp các bộ phận của diều
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở.
 a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho 
 bài thơ Hà Nội - Huế - Sài Gòn của nhà 
 thơ Lê Nguyên 
 b. Để làm một con diều giấy chúng ta 
 phải thực hiện ba bước:
 - Làm khung diều 
 - Đo và cắt áo diều 
 - Ráp các bộ phận của diều
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh - Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu trong đó khuyết 
các dấu câu, một số dấu câu như: dấu chấm 
hỏi, dấu gạch ngang, dấu chấm...để lẫn lộn 
trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm dấu câu 
trong hộp điền vào chố khuyết rồi dán lên 
bảng. Đội nào làm được nhanh hơn sẽ thắng 
cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật
 - Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về ước mơ của bản thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm trong 
đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; yêu động vật, trân 
trọng ước mơ của mình, của bạn và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Bức tranh vẽ con vật gì? + Con mèo
+ Câu 2: Con mèo có bộ lông màu gì + Bộ lông màu tam thể
+ Câu 3: Nó thường có hành động gì nổi bật? + Bắt chuột
+ Câu 4: Bạn nào có thể bắt chước tiếng mèo + HS bắt chước: meo, meo..
kêu không nào?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - Học sinh thực hiện.
mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật
+ Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các 
đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó 
nằm ở vị trí nào trong đoạn.
Đoạn 1: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc to 
bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân 
dài và mảnh trên nền đất. Bụng nó tròn, thon, 
bóng loáng, mặt trời chiếu vào óng ánh xanh 
như hạt ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, 
mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước 
vuốt râu rồi lại bay lê,n đậu xuống, thoăn 
thoắt rà khắp mảnh vườn. 
Đoạn 2: Rô ron bám theo vây rô mẹ, tung 
tăng lên lỏi quanh các nhánh cây, rễ cỏ, ngập 
nước. Nó nô nghịch như một đứa trẻ hiếu 
động. Khi thì nó ngậm một cái rễ cỏ kéo mạnh 
cho chìm xuống rồi phóng vuốt qua như một 
mũi tên. Lúc nó lại ngoi lên như đang chơi 
trốn tìm, đảo mắt nhìn theo bóng gã chuồn 
chuồn. Nó tròn miệng thở, làm mặt nước nổi 
lên một cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt 
ngọc trong suốt trên mặt nước
Đoạn 3: Cái vòi của voi con thật kỳ lạ. Gần 
như không có việc gì mà chú không dùng đến 
vòi. Chú dùng vòi để thở, để nhận biết lá lành 
hay lá độc, để phun bụi đất phủ lên lưng vào 
những trưa nắng, để dò đường và rẽ lối đi 
trong rừng....Đặc biệt, vòi còn giúp voi con 
biểu lộ tâm tình: Chú đập vòi chan chát 
xuống đất khi giận dữ, đu đưa vòi khi thoải 
mái, yên tâm. Nhưng vượt lên tất cả, cái vòi 
giúp giúp voi con tồn tại: Voi con dùng vòi để 
hít nước khi khát, để bẻ cành và vơ cỏ lên 
miệng khi ăn,..
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đưa ra phương án trả lời:
 a. Đoạn 1 tả con ong, đoạn 2 tả con cá 
 rô, đoạn 3 tả cái vòi của con voi con.
 b. Đoạn 1: Các từ ngữ in đậm là các 
 tính từ, giúp cho việc miêu tả con vật 
 trở nên cụ thể sinh động hơn.
 Đoạn 2: Các từ ngữ in đậm được 
 dùng với biện pháp so sánh để miêu 
 tả hoạt động của con vật và môi 
 trường xung quanh, nó giúp cho con 
 vật và hoạt động của nó trở nên sinh 
 động hơn.
 Đoạn 3: Các từ ngữ in đậm được 
 dùng với biện pháp nhân hóa giúp 
 biểu hiện những trạng thái tâm lý, 
 cảm xúc của con vật giống như những 
 trạng thái tâm lý cảm xúc của con 
 người. 
 c. HS trình bày được lý do vì sao 
 thích cách miêu tả đó.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Qua bài tập 1 các em đã được tìm hiểu một số 
cách viết đoạn văn miêu tả con vật. Các em sẽ 
được tìm hiểu về cách viết đoạn văn miêu tả 
con vật trong bài tập 2
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc 
một đặc điểm ngoại hình của con vật mà em 
yêu thích.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV chiếu một số hình ảnh về con vật, yêu - HS quan sát và nêu tên các con vật
cầu HS nêu tên con vật - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở - HS làm bài vào vở.
đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm 
ngoại hình của con vật mà em yêu thích 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, đọc 
một số đoạn văn hay trước lớp, trao đổi, góp ý, 
sửa sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
người sáng tạo”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số 
lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
+ Giao cho mỗi nhóm một tranh như: tranh dụng.
con chó, tranh con gà, tranh con mèo... nhóm 
có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có 
con vật ở trong tranh khoảng 3-4 câu tả về con 
vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì 
sẽ được tuyên dương
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 28: BỐN MÙA MƠ ƯỚC (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bốn mùa mơ ước, biết nhận giọng vào những từ 
ngữ thể hiện cảm xúc về ước mơ của bạn nhỏ. 
 - Nhận biết được những ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ước mơ của mỗi người đều rất đẹp, rất 
đáng trân trọng. Con người cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước mơ đẹp đẽ, hướng tới 
những điều tốt đẹp trong cuộc sống, cho mọi người xung quanh và cho bản thân mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có những ước mơ đẹp, biết trân 
trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài thơ, biết yêu quê hương, đất nước qua quan 
sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài, có những ước mơ đẹp, biết trân trọng ước mơ 
của bản thân, bạn bè và những người xung quanh..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài thơ một vài bài thơ nói về ước mơ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Ước mơ tuổi thơ” - HS lắng nghe bài hát.
để khởi động bài học.
+ Em nghĩ gì về ước mơ của bạn nhỏ trong + Bạn nhỏ trong bài hát ước mơ rất 
bài hát? nhiều điều: ước mơ làm bác sĩ, ước mơ 
 làm cô giáo...
+ Hãy nói về ước mơ của em? + HS nêu mơ ước của mình
+ Em mơ ước điều đó khi nào? vì sao em + HS nêu một vài lý do
mơ ước như vậy?
- Mỗi người trong chúng ta ai cũng có ước - Học sinh lắng nghe.
mơ giống như bạn nhỏ trong bài hát vậy. Để 
xem các bạn nhỏ đã chia sẻ về ước mơ của 
các bạn ấy như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ 
đọc và tìm hiểu bài thơ: Bốn mùa mơ ước
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bốn mùa mơ ước, biết nhận giọng vào 
những từ ngữ thể hiện cảm xúc về ước mơ của bạn nhỏ. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm 
xúc của nhân. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nắng - HS đọc từ khó.
xuân, muôn nơi, nỗi niềm, nắng hạ, nồng oi, 
lung linh...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Em mơ mình/ là cánh én
Gọi nắng xuân / về muôn nơi
Trong veo/ nỗi niềm/ thương mến
Hòa trong rộn rã/ tiếng cười//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của 
tác giả: Khổ thơ 1,2,3,4 đọc với giọng rạo 
rực, hào hứng; khổ thơ 5 đọc với giọng vui 
vẻ.
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được những ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ước mơ của mỗi người đều rất đẹp, rất đáng 
trân trọng. Con người cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước mơ đẹp đẽ, hướng tới 
những điều tốt đẹp trong cuộc sống, cho mọi người xung quanh và cho bản thân mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mỗi mùa bạn nhỏ mơ ước điều gì? + mùa xuân bạn nhỏ mơ ước làm cảnh 
 đẹp. Mùa hạ bạn nhỏ mơ ước làm làn 
 gió. Mùa thu bàn nhỏ mơ ước làm vầng 
 trăng. Mùa đông bạn nhỏ mơ ước làm 
 ngọn lửa.
Câu 2: Cùng bạn hỏi - đáp về lý do bạn nhỏ - HS trả lời tự do theo ý thích của 
có những mơ ước đó trong mỗi mùa mình:
+ Vi sao bạn nhỏ mơ là cánh én? + Vì bạn nhỏ muốn gọi mùa xuân ấm 
 áp, tươi vui trở về.
+ Vì sao bạn nhỏ mơ ước là cơn gió? + Vì bạn nhỏ muốn làm mát những ngày nắng hạ oi nồng và cùng mây bay 
 nơi đó, đem mưa làm dịu mát cho 
 muôn nơi.
+ Vì sao bạn nhỏ mơ là vầng trăng tỏ? + Vì bạn nhỏ muốn được sáng lung 
 linh giữa trời thu và được vui cùng 
 những ngôi sao nhỏ.
+ Vì sao bạn nhỏ mơ là ngọn lửa? + Vì bạn nhỏ muốn xua tan cái giá lạnh 
 của mùa đông, mang lại sự ấm áp, vui 
 tươi của con người và vạn vật.
Câu 3: Theo mơ ước của bạn nhỏ, khung + Mùa Xuân hiện ra vẻ không gian đầy 
cảnh mỗi mùa hiện ra có gì đẹp? Em thích nắng và rộn rã tiếng cười. Mùa hè hiện 
khung cảnh nào nhất? Vì sao? ra với khung cảnh những ngày nắng hạ 
 oi nồng, có mây bay và có mưa làm 
 mát không gian. Mùa thu hiện ra với 
 khung cảnh đêm trăng (có thể là đêm 
 trăng rằm trung thu), có vầng trăng 
 sáng giữa trời với hàng ngàn ngôi sao 
 lấp lánh. Mùa đông hiện ra với khung 
 cảnh ấm áp của bữa cơm chiều quê 
 đông đủ các thành viên trong gia đình, 
 cánh chim bay về tổ.
Câu 4: Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều + Đáp án A: Mơ ước tuổi thơ nối dài 
gì về mơ ước của tuổi thơ? chọn câu trả lời tới tận chân trời.
dưới đây hoặc Nêu ý kiến của em?
A. Mơ ước tuổi thơ nối dài tới tận chân trời.
B. Mơ ước của em được đến mọi miền đất 
nước.
C. Mơ ước đứa trẻ thơ đi tới tương lai.
- GV giải thích thêm: Bài thơ muốn nói với - HS lắng nghe.
chúng ta rằng mỗi người đều có mơ ước, 
chúng cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước 
mơ đẹp đẽ đó, hướng tới những điều tốt đẹp 
trong cuộc sống, cho mọi người xung quanh 
và cho bản thân mình
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Ước mơ của mỗi - HS nhắc lại nội dung bài học.
người đều rất đẹp, rất đáng trân trọng. 
Con người cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước mơ đẹp đẽ, hướng tới những điều 
tốt đẹp trong cuộc sống, cho mọi người 
xung quanh và cho bản thân mình.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
những thành ngữ nói về ước mơ của con Những thành ngữ nói về ước mơ của 
người. con người
 Cầu được ước thấy
 Ước sao được vậy
 Muốn gì được nấy.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Từ nào - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
dưới đây có nghĩa giống với từ ước mơ? Đặt 
câu với 2 trong số các từ vừa tìm được.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào 
vào vở. vở. 
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu - Từ có nghĩa giống với từ ước mơ: ao 
vở chấm một số em) ước, hoài bão, mong ước, khát vọng
 Câu: Mong ước của em là có một khu 
 vườn nhỏ xinh ở ban công để tự mình 
 có thể trồng và chăm sóc những loài 
 cây mà em thích
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có những ước mơ đẹp, biết trân 
trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về hình ảnh yêu thích - HS trả lời theo ý thích của mình.
trong bài thơ
- GV cho HS thực hiện Kề với người thân về - HS lắng nghe, thực hiện.
ước mơ của mình.
- GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 28: ƯỚC MƠ BỐN MÙA (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu 
văn đúng, hay và phù hợp với yêu cầu của bài để lập dàn ý bài văn miêu tả con vật.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng từ, câu văn, khả 
năng quan sát, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu quê hương, đất nước, yêu quý 
động vật. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Chú gà trống” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học
+ Trong bài hát nói về con vật nào? + Chú gà trống
+ Chú gà trống làm gì vào mỗi sáng + Chú gáy ò,ó,o..
+ Chú gáy vào mỗi sáng như vậy để làm + Để thức mọi người dậy
gi?
- Mỗi con vật đều có đặc điểm về ngoài - HS lắng nghe.
hình và đặc điểm riêng như chú gà trống 
trong bài hát. Để các em rèn luyện thêm kỹ 
năng quan sát và viết được dàn ý bài văn 
miêu tả con vật, chúng ta cùng tìm hiểu bài 
học hôm nay: Lập dàn ý bài văn miêu tả 
con vật.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm 
sóc và gắn bó
Đề 2: Miêu tả một con vật mà em được 
quan sát trên tivi hoặc phim ảnh mà em 
yêu thích
Bài 1. Chuẩn bị ( cá nhân)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx