Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.1 Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

1.2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

2. Phẩm chất:

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.

* Giảm tải: Bỏ phần b BT4

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Màn hình, SGK, phấn màu.

- HS: Đồ dùng học tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 37 trang xuanhoa 05/08/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
1.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
* Giảm tải: Bỏ phần b BT4
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Màn hình, SGK, phấn màu.
- HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu:- HS hận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
* Phương pháp :PP vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Thời gian :25 phút.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
- GV chốt đáp án. 
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt đáp án
* GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao.
 + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GVnhận xét. 
 Bài 4a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
 A B 
 M N 
 D C 
Nhóm 2-Lớp
- Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo cáo
- Ghi tên các góc.
Đ/a:
a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đưa đáp án và giải thích
Đ/a:
 a. Sai; b. Đúng
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ với nhau
Cá nhân – Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu rõ các bước vẽ của mình. 
 b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD.
 + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC
3. Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vẽ tam giác tù, đường cao và nhận xét về đường cao đó.
* Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Thời gian: 3 phút.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- HS ghi nhớ kiến thức của bài.
- Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS học.
- HS thực hành vẽ.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ..... .. 
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC 
LẦN THỨ NHẤT NĂM (981)
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
1.2. Năng lực chung 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Màn hình, SGK, phấn màu, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, video cuộc khởi nghĩa...
- HS: Đồ dùng học tập, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
2.Khám phá: 
* Mục tiêu: HS hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
* Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Thời gian: 25 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Lê Hoàn
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. 
* GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống?
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống?
 Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nêu
-HS đọc thầm SGK. 
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. 
Nhóm 2- Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu hỏi GV nêu. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. 
+ Năm 981. 
+Đường thủy, đường bộ. 
+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. 
+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . 
+ Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . 
- Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK)
Cá nhân –Lớp
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. 
+ Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
- Lắng nghe
3. Vận dụng:
* Mục tiêu: HS sưu tầm và có lòng tự hào với truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt Nam.
* Phương pháp: PP vấn đáp.
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 
- Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe.
- HS kể tên.
IV. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
1.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- HS: Đồ dùng học tập, Sách giáo khoa, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: - HS đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
* Phương pháp sử dụng chủ yếu: Phương pháp vấn đáp.
* Thời gian: 30 phút
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). 
- Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu.
Cá nhân- Lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 4- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. 
+ Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. 
- Hoạt động trong nhóm 4. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc-giê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. 
Bài 3: Trong các bài tập . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- Nhận xét khen/ động viên.
3. Vận dụng
* Mục tiêu: GV ôn tập lại kiến thức cho học sinh.
* Phương pháp: Trò chơi
* Thời gian: 3’
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cho chơi truyền điện kể tên các bài tập đọc và xác định nhân vật có trong bài tập đọc đó
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Đọc và tìm hiểu nội dung bài sau.
Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: 
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: 
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: 
Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: 
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. 
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: 
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): 
Từ tôi thét: 
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
- HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
IV. Rút kinh nghiệm:
 .. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Chính tả + Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
--------------------------------------------------------
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, 
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 * HS năng khiếu:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
1.2. Năng lực chung 
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới
3. Nội dung tích hợp:
* BVMT:
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Tranh, ảnh và tư liệu về Đà Lạt. 
- HS: Đồ dùng học tập, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3 phút)
 ? Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó?
? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên?
- GV chốt ý và giới thiệu bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện
+ Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. . . 
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: + HS Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
* Phương pháp: PP vấn đáp, thảo luận nhóm
* Thời gian: 25 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Lớp
HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: 
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: 
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Ở độ cao bao nhiêu mét?
? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. 
? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. 
*GV: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . 
Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: 
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: 
? Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát.
? Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch.
? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.
- HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ Xuân Hương trên H3. 
 - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, kết luận. 
 Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: 
- GV cho HS quan sát hình 4, trả lời cá nhân các câu hỏi:
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt?
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- GV cùng HS hoàn thành bảng tổng hợp như bên
- Liên hệ việc BVMT
 Nhóm 4 -Lớp
- HS tiến hành thảo luận nhóm. 
- TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao 1500m . 
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ. 
 - HS chỉ bản đồ. 
 + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông. . . 
- Lắng nghe
Nhóm 2- Lớp
+ Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ mát. . . 
+ Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ ngơi, du lịch. 
+ Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. 
- HS chỉ lược đồ. 
- Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. 
Cá nhân – Lớp
+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. 
+ Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào 
+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm 
+ Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. 
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, 
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa, 
rừng thông, thác nước
Đà Lạt
Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái
3. Vận dụng:
* Mục tiêu: HS nêu được bài học sau khi học xong tiết học.
* Phương pháp: PP vấn đáp.
* Thời gian: 3 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV cùng HS hoàn thành bảng tổng hợp như bên
- HS liên hệ BVMT: HS có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
- Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập trong Vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, 
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa, 
rừng thông, thác nước
Đà Lạt
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
IV.Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
 * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
1.2. Năng lực chung 
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Màn hình, SGK, phấn màu.
- HS: Đồ dùng học tập, giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
2. Thực hành – Luyện tập
2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: 
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại. 
*Phương pháp: Phương pháp vấn đáp.
*Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. 
? Nội dung bài viết là gì?
? Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
? Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. 
- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
+ Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một cậu bé.
+ Chữ cái đầu câu viết hoa.
2.2. HĐ viết bài chính tả. 
*Mục tiêu: HS nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại
*Phương pháp: Phương pháp thực hành.
*Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
- HS viết bài vào vở.
2.3. Đánh giá và nhận xét bài 
*Mục tiêu: HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
*Phương pháp: Phương pháp đánh giá.
*Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
2.4. HĐ làm bài tập: 
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT và quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài. 
* Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, KT trình bày 1 phút.
* Thời gian: 8 phút
* Cách tiến hành:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b. Vì sao trời đã tối, em không về?
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Cặp đôi – Lớp
- Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự điều hành của TBHT
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. 
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé
+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
Nhóm 4 –Lớp
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Lu-i Pa-xtơ, Xanh Pê-téc-bua, 
Tuốc-ghê-nhép. 
Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: HS tìm thêm tên riêng tên người, tên địa lí Việt Nam 
* Phương pháp: Phương pháp vấn đáp.
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
 - Viết 3 tên người, tên địa lí Việt Nam và 3 tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả viết hoa, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện 
IV. Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
1.2. Năng lực chung 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Màn hình, SGK, phấn màu.
- HS: Đồ dùng học tập, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
* Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
* Thời gian: (30 phút)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các bài tập đọc: 
+ Một người chính trực- trang 36. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. 
- HS thảo luận trong nhóm. 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Th
nh. 
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 
- An- đrây- ca
- mẹ An- đrây- ca
Trầm buồn, xúc động. 
4. Chị em tôi. 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: HS nêu lại được kiến thức đã học và luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
* Phương pháp: Phương pháp vấn đáp
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
- HS nêu lại kiến thức ôn tập.
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng.
4. Củng cố, dặn dò (5'):
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.
- Ghi nhớ KT ôn tập
- HS thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1.1 Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
*Giảm tải: Bỏ phần b BT1, phần b BT2, phần a BT3
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Màn hình, SGK, phấn màu.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về thực hiện phép tính.
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- Chơi trò chơi “Truyền điện” 
2. Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: HS thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
* Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP vấn đáp.
* Thời gian: 25 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a: Đặt tính rồi tính: 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa 
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Áp dụng tính chất nào để em tính thuận tiện?
Bài 3b:(HSNK làm cả bài)
- GV yêu cầu HS quan sát hình bên.
+Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
+ Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó?
Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài)
- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu...
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài
- 2 HS lên bảng
Đ/a:
 386 259 726 485
 260 837 452 936 
 647 096 273 549
- Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số.
Cá nhân – Lớp
- Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
a. 6257 + 989 + 743 
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989 
= 7989 
+ Tính chất 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx