Giáo án môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 5 - Bài: Danh từ
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (chỉ người, vật, hiện tượng, )
2. Kĩ năng: - Tìm được danh từ chỉ người, vật hiện tượng, .trong câu.
- Đặt đúng câu với danh từ.
3. Thái độ: Thích thú tìm từ.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu
- Phiếu bài tập thể hiện nội dung bài tập 1
* Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 5 - Bài: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu DANH TỪ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (chỉ người, vật, hiện tượng, ) 2. Kĩ năng: - Tìm được danh từ chỉ người, vật hiện tượng, .trong câu. - Đặt đúng câu với danh từ. 3. Thái độ: Thích thú tìm từ. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu - Phiếu bài tập thể hiện nội dung bài tập 1 * Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: * HS chơi trò chơi: Giải cứu Thần Đèn Câu 1: Từ nào sau đây trái nghĩa với “trung thực” ? A. Gian manh B. Thật tâm C. Cả A và B đều đúng Câu 2: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng” ? A. Quyết định lấy công việc của mình B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình C. Tin vào bản thân mình => Nhận xét, đánh giá 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh, cho biết con nhìn thấy gì trong tranh? - Các từ này là từ chỉ gì? - GV: Tất cả các từ trên là sừ chỉ sự vật, ngoài tên gọi này, chúng còn có tên gọi khác là gì cô trò mình cùng đi tìm hiểu qua bài Danh từ hôm nay. b. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1: - Gọi hs đọc y/c và nội dung - Nhận xét 1 yêu cầu gì? - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm và gạch chân vào SGK (trong 2 phút). - Gọi nhóm trình bày - Gọi nhóm khác nhận xét. - Y/c hs đọc thầm lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. * Bài 2: - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm 2 để hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung ? Con hiểu Ông cha nghĩa là gì ? ? Dừa là loài cây như thế nào ? ? Vì sao con không xếp các từ Cuộc đời, rặng, truyện cổ, vào các nhóm từ trên ? ? Những từ « cuộc đời », « truyện cổ », « cuộc sống » các con có nhìn thấy không ? có ngửi, hay sờ , thấy không ? - GV : Những từ chỉ sừ vật không nhìn, sờ, ngửi, thấy được gọi là từ chỉ khái niệm. Những từ như « con », « rặng », « cơn » có thể kết hợp được với các từ chỉ số lượng => Gọi là từ chỉ đơn vị. - Giải thích: + Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn... được. + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật (tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây... - GVKL : Những từ chỉ sự vật như sống, dừa, chân trời, ông cha, được gọi là danh từ. - Danh từ là gì? c. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV cho các từ : học sinh, cày, thành phố, ăn uống, chớp, dãy núi, xanh ngắt, => những từ này từ nào là danh từ ? Vì sao con biết ? - Y/c hs nêu ví dụ về danh từ và nói rõ danh từ đó chỉ gì. c. Luyện tập: * Bài 1: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau rồi xếp vào các nhóm: Từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang, con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá - Danh từ chỉ người - Danh từ chỉ vật - Danh từ chỉ hiện tượng: => Gọi hs đọc y/c => Y/c hs tự làm bài vào phiếu bài tập => Gọi hs trình bày bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt bài làm đúng. * Bài 2: Đặt 1 câu với danh từ em vừa tìm được ở bài tập 1 - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài VBT - Gọi hs nêu câu của mình đặt. - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố: * HS chơi trò chơi: Giúp ong về tổ Câu 1: Từ nào sau đây là danh từ ? A. Hoa đào B. Vui vẻ C. Chạy nhảy Câu 2: Từ “bác sĩ” là danh từ chỉ: A. hiện tượng B. đồ vật C. người Câu 3: Từ “hạn hán” là danh từ chỉ: A. hiện tượng B. đồ vật C. người => Nhận xét, đánh giá - HS chơi trò chơi - HS nêu - HSTL - HS lắng nghe - 2 hs đọc - HSTL - Thảo luận nhóm 4 - 2 hs lần lượt trình bày - HS đọc thầm - 1 hs đọc - HS thảo luận nhóm 2 - Dán phiếu, trình bày - Nhận xét, bổ sung - HSTL - HSTL - HSTL - HSTL - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - HSTL - 3 hs đọc ghi nhớ - HSTL, giải thích - Vài HS nêu ví dụ - 1 hs đọc y/c - HS tự làm bài - HS nêu - HS đọc - HS làm bài - HS đọc câu - HS chơi trò chơi IV. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO: - Về nhà tìm những danh từ theo các loại vừa học. - Chuẩn bị bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_luyen_tu_va_cau_4_tuan_5_bai_danh_tu.docx