Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi
:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tên một số đồ chơi - trò chơi trẻ em.
- Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi và những đồ chơi, trò chơi có hại cho trẻ em.
2. Kỹ năng:
- Tìm được những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
3. Thái độ
- Giáo dục sự vui vẻ, linh hoạt, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số đồ chơi trẻ em: bóng, súng cao su, đồ chơi điện tử,.
- HS: Một số đồ chơi.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 15 - Bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Luyện từ và câu Thứ ngày tháng năm 2018 Tuần: 15 Tiết : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI Mục tiêu: Kiến thức: HS biết tên một số đồ chơi - trò chơi trẻ em. Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi và những đồ chơi, trò chơi có hại cho trẻ em. Kỹ năng: Tìm được những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. Thái độ Giáo dục sự vui vẻ, linh hoạt, tự giác. Đồ dùng dạy học: GV: Một số đồ chơi trẻ em: bóng, súng cao su, đồ chơi điện tử,... HS: Một số đồ chơi. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung HĐ dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Bài cũ: Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Tiết trước các con học bài gì? - Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học? - Đưa tình huống: Đến nhà bạn chơi em thấy nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp. Em thốt lên: Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? - Nêu 1 tình huống câu hỏi được sử dụng vào mục đích: khen, chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn? - GV đánh giá - 1 HS trả lời: “Dùng câu hỏi vào mục đích khác” - 1 HS trả lời: Ghi nhớ SGK Trang 142 - 2 HSTL câu hỏi tình huống - Nhận xét 2. Bài mới: 2’ a) Giới thiệu: - GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi bài b) Dạy bài mới: 8’ Bài tập 1: +/ Tranh1: +/ Tranh 2: +/ Tranh 3: +/ Tranh 4: +/ Tranh 5: +/ Tranh 6: - Yêu cầu HS nêu tên một số đồ chơi, trò chơi. GV nêu đầu bài. - Giải thích: đồ chơi, trò chơi - Ví dụ: bóng - đá bóng, ném bóng. - GV đưa 6 tranh SGK lên màn hình - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Đồ chơi: diều - Trò chơi: thả diều - Đồ chơi: ông sao, đầu sư tử, trống - Trò chơi:rước đèn, múa sư tử (lân) - Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp - Trò chơi:nấu cơm, chăm sóc búp bê, xếp hình nhà cửa, nhảy dây - Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình - Trò chơi:trò chơi điện tử, lắp ghép hình - Đồ chơi: dây thừng - Trò chơi: kéo co - Đồ chơi: khăn bịt mắt - Trò chơi:bịt mắt bắt dê * GV chốt & kết luận: nội dung từng tranh - Cho HS xem thêm hình ảnh một số đồ chơi, trò chơi khác - Yêu cầu HS nêu trò chơi mới lạ (chưa biết). Ví dụ: ném còn - Gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe & ghi vở - 1 HS nêu - Quan sát - 1 HS đọc - HS quan sát tranh & thảo luận nhóm bạn cùng bàn. - 2 HS đại diện nhóm lần lượt nêu: + HS1: Tranh 1,2,3 + HS 2: Tranh 4,5,6 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát & nêu tên các đồ chơi, trò chơi. - HS nêu (nếu có) - 1 HS đọc 5’ Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài: + Gọi HS kể trước lớp - 1 HS đọc - Làm bài vào vở - 4,5 HS nối tiếp nhau kể 10’ Bài tập 3: */ Nêu trò chơi nam thích, nữ thích, cả nam & nữ thích. */ Đồ chơi, trò chơi có ích: */ Đồ chơi, trò chơi có hại: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV giao nhiệm vụ & yêu cầu HS hoạt động nhóm. a) Kể tên một số trò chơi, đồ chơi: + Trò chơi bạn nam ưa thích? + Đồ chơi, trò chơi bạn nữ ưa thích? + Những trò chơi nào cả bạn nam thích & bạn nữ ưa thích? - Chữa bài. - GV đánh giá & chốt ý a. b) Trong những đồ chơi, trò chơi được nêu, những đồ chơi, trò chơi nào có ích? ích như thế nào? - Khi nào những đồ chơi, trò chơi có ích trở thành có hại? Ví dụ: Trò chơi điện tử c) Trong những đồ chơi, trò chơi được nêu, những đồ chơi, trò chơi nào có hại, hại như thế nào? - GV đánh giá & chốt ý - hoạt động N 8,10 - HS trình bày kết quả thảo luận (lần lượt 4,5 HSTL): + Đá bóng, nhảy ngựa đấu kiếm, ... + Nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, +Trồng nụ trồng hoa, tát ảnh - HS nhận xét - Thả diều (thú vị), kéo co (vui, khoẻ), - Chơi quên ăn, quên ngủ, quên học hành hại sức khoẻ, học tập. - 2,3 HS trả lời cá nhân 6’ Bài tập 4: - Tổ chức cho HS chơi - GV kết luận: hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng .... - HS cả lớp cùng chơi trò: “Chi chi chành chành” 4’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học giúp con hiểu thêm điều gì? - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị tốt bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - 1,2 HS trả lời - Lắng nghe & ghi vở
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_4_tuan_15_bai_mo_rong_von_tu_do_choi.docx