Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29

docx 10 trang Thiên Thủy 17/11/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
 Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
- Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ .
- Quan sát được lược đồ hoặc bản đồ , trình bày được một trong những đặc điểm thiên 
nhiên ( địa hình , khí hậu )
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên 
nhiên 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV giới thiệu câu thơ trong sách giáo khoa để khơỉ 
động bài học. 
 “Tháp Mười nước mặn, đồng chua
 Nửa mùa nắng cháy, nửa mùa nước dâng”
 (Ca dao) - Câu ca dao trên phản ánh về 
 Tháp Mười là một địa danh ở vùng Nam Bộ. Em hãy đặc điểm thiên nhiên vùng 
 cho biết câu ca dao trên nói lên điều gì về thiên nhiên Nam Bộ là:
 vùng Nam Bộ. + Đất đai thường bị nhiễm 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. mặn, thiếu nước vào mùa khô.
 + Khí hậu trong năm chia 
 thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô 
 (nhiệt độ cao, mưa ít); mùa 
 mưa nước lũ dâng cao, thường 
 gây tình trạng ngập lụt.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ trên lược đồ.
 + Đọc được tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Bộ .
 + Nêu được đặc điểm chính về địa hình , khí hậu của đồng bằng ở vùng Nam Bộ 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí (làm việc cá 
nhân)
- GV trình cho HS quan sát hình 1 và giới thiệu cho - HS đọc thông tin và quan sát 
HS: Vùng Nam Bộ nằm ở phía Nam của đất nước hình 1
gồm Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ , Nam Bộ.
 - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 1, em 
 hãy: - 1 HS lên chỉ trên lược đồ 
 - Xác định vị trí của vùng Nam Bộ trên lược đồ. - 2 – 3 HS xung phong trả lời. 
 - Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Các HS khác lắng nghe, nhận 
 Bộ. xét: Các vùng, quốc gia tiếp giáp Nam Bộ như: Cam - pu - 
- GV hướng dẫn cho HS xác định được 2 bộ phận của chia; Tây Nguyên, Duyên hải 
vùng Nam Bộ là Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ ( ĐB miền Trung.
SCL)
- GV nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên 
(làm việc nhóm đôi)
 a) Tìm hiểu về địa hình
-- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin , 
quan sát hình 1và thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát lược đồ và nghe 
 + Xác định trên lược đồ vị trí của đỉnh núi Bà Đen GV giải thích .
 và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà 
 Mau. - HS làm việc nhóm đôi 
 + Cho biết độ cao chủ yếu của vùng Nam Bộ.
 - GV mời đại diện các cặp đôi chỉ trên lược đồ và trả 
 lời câu hỏi. Các HS khác quan sát, lắng nghe, bổ - Đại diện các nhóm trình bày 
 sung ý kiến + Vùng Nam Bộ chủ yếu có 
 địa hình đồng bằng, thấp, 
 tương đối bằng phẳng. Độ cao 
 chủ yếu của vùng Nam Bộ là 
 khoảng 50 m so với mực nước 
 biển.
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh, 
video về vùng Nam Bộ , kết hợp đọc thông tin mục 
Em có biết 
- GV nhận xét tuyên dương
 b) Tìm hiểu về khí hậu
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin, nêu đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Nam Bộ.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo 
luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS quan sát tranh và đọc 
 + Vùng Nam Bộ có nhiệt độ cao, trung bình trên mục em có biết 
 27°C.
 + Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:
 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ 
 tháng 12 đến tháng 4 năm sau. - HS làm việc theo nhóm đôi 
 Mùa khô thường mưa ít, gây ra tình trạng thiếu nước - HS đọc thông tin 
cho sinh hoạt và sản xuất. - Đại diện một số nhóm HS 
 trình bày kết quả thảo luận
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm địa hình và khí hậu vùng Nam Bộ..
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện duy 
thể hiện đặc điểm địa hình và khí hậu vùng 
Nam Bộ. (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện duy thể thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện 
hiện đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ.. duy thể hiện đặc điểm thiên nhiên vùng 
 Nam Bộ..
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
lớp. lên bản lớp.
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương
 A B Vùng Nam Bộ chủ yếu có địa hình đồng bằng, thấp, tương đối bằng 
 1. Địa hình phẳng. Độ cao chủ yếu của vùng Nam Bộ là khoảng 50 m so với mực 
 nước biển.
 - Vùng Nam Bộ có nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C.
 - Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:
 + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 
 2. Khí hậu
 năm sau.
 + Mùa khô thường mưa ít, gây ra tình trạng thiếu nước cho sinh hoạt 
 và sản xuất.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi 
“Ai nhanh – Ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi 
tổ tìm ttrên quả địa cầu vị trí địa lí của vùng Nam 
Bộ . Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------- Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí , đặc điểm của một số con sông lớn của vùng Nam Bộ 
trên bản đồ hoặc lược đồ 
 - Quan sát được lược đồ hoặc bản đồ , trình bày được một trong những đặc điểm 
thiên nhiên ( ví dụ: địa hình , khí hậu , đất và sông ngòi ,...) ở vùng Nam Bộ .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên 
nhiên 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc một số câu thơ , ca dao nói về “Tháp Mười nước mặn, đồng 
 thiên nhiên vùng Nam Bộ. chua
 Nửa mùa nắng cháy, nửa mùa 
 nước dâng” (Ca dao)
 Đồng Tháp Mười cò bay 
 thẳng cánh
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. Nước Tháp Mười lóng lánh cá 
 tôm
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Xác định được vị trí địa lí , đặc điểm của một số con sông lớn , đất đai của vùng 
Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên 
(làm việc nhóm đôi)
 c) Tìm hiểu về sông ngòi
 - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 1, em - HS quan sát lược đồ làm việc 
 hãy: nhóm đôi 
 + Kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ trên - 1số đại diện nhóm HS trình 
 lược đồ. bày :
 + Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ. - Một số sông lớn ở khu vực 
 Nam Bộ là: sông Đồng Nai; 
 sông Tiền; sông Hậu; sông Sài 
 Gòn.
 - Đặc điểm chính của sông 
 ngòi:
 + Vùng Nam Bộ có hệ thống 
 sông ngòi dày đặc, với nhiều 
 sông lớn là: sông Đồng Nai (ở 
 Đông Nam Bộ), sông Tiền, 
 sông Hậu (ở đồng bằng sông Cửu Long),...
 + Sông ngòi là nguồn cung 
 cấp nước, phù sa, thuỷ sản và 
 là đường giao thông quan 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận trọng của vùng.
 d) Tìm hiểu về đất - HS quan sát lược đồ làm việc 
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin, em hãy cho biết: nhóm đôi 
 - 1số đại diện nhóm HS trình 
 - Tên các loại đất chính ở vùng Nam Bộ. bày : 
 - Vùng Nam Bộ có hai loại đất 
 - Các loại đất đó phù hợp để trồng loại cây nào. chính là: đất ba dan và đất phù 
 sa.
 + Đất ba dan (có nhiều ở 
 Đông Nam Bộ) thích hợp để 
 trồng các loại cây công nghiệp 
 như cao su, điều, hồ tiêu, 
 + Đất phù sa (ở các khu vực 
 đồng bằng) thích hợp để trồng 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận lúa, rau, cây ăn quả,...
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ..
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: vẽ sơ đồ tư duy thể 
hiện duy thể hiện đặc điểm thiên nhiên 
vùng Nam Bộ. (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo 
nhau thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy thể luận và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện duy thể hiện 
hiện duy thể hiện đặc điểm thiên nhiên đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ..
vùng Nam Bộ.. - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả lên bản lớp.
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả 
lên bản lớp.
- GV mời cả lớp cùng quan sát và 
đánh giá kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi 
“Ai nhanh – Ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi 
tổ tìm trên quả địa cầu vị trí các con sông chính 
của vùng Nam Bộ , một số con sông lớn của vùng 
Nam Bộ . Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
cuộc.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_29.docx