Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6

docx 13 trang Thiên Thủy 15/11/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 6: GIÓ BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không 
khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh tới thay 
thế). 
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi” để khởi 
 động bài học. 
 - GV hướng dẫn HS chơi: - HS tham gia chơi. + GV mời 1 bạn làm quản trò.
+ Quản trò hô: “Gió thổi, gió thổi” 
+ HS cả lớp: Gió thổi về đâu. - HS lắng nghe.
+ Quản trò có thể hô gió thổi về bên trái, 
hoặc bên phải....
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ HS hiểu được không khí chuyển động gây ra gió và vận dụng để giải thích được một 
số hiện tượng liên quan đến gió trong thực tế.
- Cách tiến hành:
2.1. Thí nghiệm
- GV chia lớp thành 3 nhóm. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mô tả thí - HS đọc bài.
nghiệm trong SGK (hình 2).
- GV lưu ý cho HS: - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
+ Khi cắm que vào xốp thì điều chỉnh sao 
cho que cắm vào gần giữa lọ.
+ Đầu que chong chóng cao hơn lọ khoảng 
3 đến 5 cm.
+ Đặt chong chóng lên đầu que sau khi đã 
điều chỉnh que cắm.
- GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV yêu cầu HS ghi chép hiện tượng xảy ra - HS thực hiện yêu cầu của GV. 
ở hình 2a, 2b, 2c, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Không khí bên trong và bên ngoài lọ, ở - HS trả lời.
đâu nóng hơn?
+ Nến ở hình 2a tắt, trong khi nến ở hình 2b 
vẫn cháy. Vậy không khí đã vào lọ ở hình 
2b theo cách nào để duy trì sự cháy? + Vì sao chong chóng ở hình 2c quay? 
Nguyên nhân làm không khí chuyển động 
và gió được hình thành như thế nào?
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các 
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến 
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: - HS lắng nghe, ghi bài. 
+ Không khí bên trong lọ nóng hơn không 
khí ở bên ngoài lọ.
+ Không khí đã vào lọ ở hình 2b bằng cách 
đi qua phần hở dưới để duy trì sự cháy.
+ Chong chóng ở hình 2c quay là vì có gió 
thổi từ phía dưới lên phía trên lọ. Nguyên 
nhân làm không khí chuyển động là do sự 
chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài 
lọ. Bên trong lọ khối không khí nóng bốc lên 
cao, không khí lạnh hơn từ bên ngoài lọ vào 
thay thế, đẩy không khí nóng ra khỏi lọ tạo 
thành gió.
2.2. Quan sát tranh
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. - HS quan sát hình.
 - GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
+ Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền 
và biển ở đâu nóng hơn.
+ Quan sát hình 3a, cho biết chiều gió thổi 
giữa biển và đất liền vào ban ngày và giải 
thích.
+ Hãy cho biết vào ban đêm, trên đất liền và 
biển ở đâu lạnh hơn. + Quan sát hình 3b, cho biết chiều gió thổi 
giữa biển và đất liền vào ban đêm và giải 
thích.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời:
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến + Ban ngày trên đất liền nóng hơn trên 
bổ sung (nếu có). biển.
 + Hình 3a: Gió thổi từ biển vào đất liền 
 do không khí chuyển động từ biển vào đất 
 liền và tạo thành gió.
 + Ban đêm trên đất liền lạnh hơn trên 
 biển.
 + Hình 3b: Gió thổi từ đất liền ra biển do 
 không khí chuyển động từ đất liền ra biển 
 và tạo thành gió.
- GV kết luận: Trong tự nhiên, dưới ánh - HS lắng nghe, chữa bài.
sáng mặt trời, các phần khác nhau của Trái 
Đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền 
nóng lên nhanh hơn phần nước và cũng 
nguội đi nhanh hơn. 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có 
câu trả lời đúng.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm đèn kéo quân theo - HS hoạt động theo nhóm 6, thực hiện 
sự hướng dẫn và chuẩn bị mà GV đã dặn làm đèn kéo quân.
trước.
 - 1 vài nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV tuyên dương các nhóm. 
- GV nhận xét, kết luận tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 6: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 6: GIÓ BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió thổi qua quan sát thực tế hoặc 
tranh ảnh, video clip; nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi” để khởi 
 động bài học. - GV hướng dẫn HS chơi: - HS tham gia chơi.
+ GV mời 1 bạn làm quản trò.
+ Quản trò hô: “Gió thổi, gió thổi” 
+ HS cả lớp: Gió thổi về đâu. - HS lắng nghe.
+ Quản trò có thể hô gió thổi về bên trái, 
hoặc bên phải....
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động 1: Mức độ mạnh của gió
- Mục tiêu: 
+ HS nhận biết được các mức độ mạnh của gió.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc mô tả thí nghiệm trong - HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
SGK (hình 4).
- GV mời đại diện 1 – 2 HS tiến hành thí - HS làm thí nghiệm.
nghiệm như mô tả trong sách.
- GV yêu cầu HS quan sát, ghi chép các hiện - HS thực hiện yêu cầu của GV.
tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi:
+ Trường hợp nào chong chóng quay nhanh 
nhất, trường hợp nào chong chóng quay chậm 
nhất?
+ Qua thí nghiệm trên, hãy kết luận không khí 
chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay 
nhẹ.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả - HS trả lời.
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý 
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài. + Chong chóng quay nhanh nhất khi bật quạt 
với mức độ mạnh nhất và quay chậm nhất khi 
ở mức độ quạt yếu nhất.
+ Không khí chuyển động mạnh sẽ gây gió 
mạnh. - HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.
 - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
+ So sánh mức độ mạnh của gió trong các 
hình. Dựa vào đặc điểm nào trong hình để so 
sánh mức độ đó?
+ Dự đoán cấp gió và nêu tác động của gió 
trong mỗi hình.
+ Gió đến cấp nào thì cần phải đề phòng 
những thiệt hại do tác động của nó gây ra?
 - HS trả lời.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả 
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý 
kiến bổ sung (nếu có).
 - HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án:
+ Mức độ mạnh của gió tăng dần từ hình 5a 
đến 5e. Dựa vào các đặc điểm sau để thấy tốc 
độ mạnh của gió trong mỗi hình: dáng đứng 
của cây, mái ngói và cửa của ngôi nhà, tốc độ 
bay của khói, cột cờ và lá cờ. + Dự đoán cấp độ gió ở các hình 5a đến 5e 
tương ứng là 0 – 3, 4 – 5, 6 – 7, 8 – 9, 10 – 11. 
Tác động của gió trong mỗi hình: không gây 
ảnh hưởng gì (hình 5a); lá cờ bay, thay đổi 
hướng bay của khói và lá cây (hình 5b); lá cờ 
căng mạnh, cây nghiêng, bay ngói lợp nhà, 
lung lay cửa sổ (hình 5c); làm tốc mái nhà, 
bay cửa sổ, cây cối rung chuyển rất mạnh, 
rách lá cờ và cong cột cờ (hình 5d); ảnh 
hưởng rất mạnh, làm bay mái nhà, đổ cây cối 
(hình 5e).
+ Gió đến cấp 6 – 7 là cần phải đề phòng 
những thiệt hại do tác động của nó gây ra.
3. Hoạt động 2: Phòng chống bão.
- Mục tiêu:
+ HS vận dụng kiến thức về cấp độ gió và ảnh hưởng của nó để xác định được có cần đề 
phòng ảnh hưởng của gió gây ra hay không; đề xuất được một số việc làm để phòng tránh 
bão.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 để tham gia - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
hoạt động.
* HĐ 3.1 và 3.2
- GV yêu cầu HS nhắc lại các cấp độ gió và - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
gió đến cấp độ nào thì cần để phòng tránh 
những thiệt hại do nó gây ra.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả - HS trả lời: 
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý + Mức độ mạnh của gió được chia thành 
kiến bổ sung (nếu có). 18 cấp (từ cấp 0 đến cấp 17). + Gió đến cấp 6 – 7 là cần phải đề phòng 
 những thiệt hại do tác động của nó gây ra.
-GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ.
đúng.
- GV hướng dẫn nhóm HS đọc bản tin trong - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
hình 6.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Ở thời điểm nào trong ngày chúng ta cần đề 
phòng thiệt hại do gió gây ra?
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có). 
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Đêm và sáng - HS lắng nghe, ghi bài.
sớm cần đề phòng thiệt hại do gió gây ra, vì 
gió đã mạnh lên cấp 6, giật cấp 8.
- GV yêu cầu HS chia sẻ tình hình bão ở địa - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
phương.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có). - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. - HS lắng nghe, chữa bài.
* HĐ 3.3 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7. - HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: 
Chỉ ra cách phòng chống bão trong mỗi hình.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các 
 - HS thực hiện yêu cầu của GV.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có). 
 - HS trả lời.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Cách phòng 
chống bão trong mỗi hình: Gia cố nhà cửa 
(hình 7a); Cưa bớt cành cây (hình 7b); Neo 
 - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
đậu tàu, thuyền vào bến (hình 7c).
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
+ Để giảm các thiệt hại do bão gây ra, hãy 
nêu các cách phòng chống khác mà em biết.
+ Khi có bão, gia đình và địa phương em đã 
 - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
thực hiện các cách nào để giảm thiệt hại?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả 
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý 
kiến bổ sung (nếu có). 
 - HS trả lời: - GV nhận xét các câu trả lời của HS. + Di chuyển đến nơi trú bão an toàn theo 
 sự sắp xếp của chính quyền địa phương, 
 không đi ra biển khi có bão, 
 + Gia cố nhà cửa bằng các bao cát, cưa 
 bớt cành cây, 
 - HS lắng nghe, chữa bài.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy về các nội - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
dung chính trong bài học.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong chia - HS chia sẻ sản phẩm.
sẻ sản phẩm. Các HS khác lắng nghe, nhận 
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sản - HS lắng nghe, phát huy.
phẩm sáng tạo, đúng và đủ nội dung.
- GV đặt câu hỏi củng cố: - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
+ Gió được hình thành như thế nào.
+ Mức độ mạnh của gió được chia thành bao 
nhiêu cấp? Cụ thể là các cấp nào?
+ Giải thích vì sao người dân sống ở gần biển 
cảm thấy mát hơn người dân sống xa biển vào 
mùa hè.
 - HS trả lời: - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong chia + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến 
sẻ sản phẩm. Các HS khác lắng nghe, nhận nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió.
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + Mức độ mạnh của gió được chia thành 
 18 cấp từ cấp 0 đến cấp 17.
 + Vào mùa hè thường nắng nóng, ánh nắng 
 mặt trời làm đất liền nóng nhanh hơn ở 
 biển nên gió mát thổi từ biển vào đất liền. 
 Khi mặt trời lặn, đất liền lại nguội nhanh 
 hơn ở biển nên không khí nóng từ đất liền 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS lại được đẩy ra biển làm ta thấy mát hơn.
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_6.docx