Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: CHỦ ĐỀ 4 NẤM. BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV chiếu các hình ảnh nấm đã chuẩn bị cho - HS quan sát hình ảnh nấm đã chuẩn HS quan sát. bị. - GV đưa ra câu hỏi: - HS nêu câu trả lời: + Hãy kể tên những nấm mà em biết trong + Trong hình có nấm kim, nấm đất,.... hình? + GV gợi ý, khuyến khích HS chia sẻ kinh + HS chia sẻ. nghiệm và hiểu biết của mình về các loại nấm ăn thường gặp. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. + Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nấm dùng làm thức ăn nấm ăn. - GV giới thiệu cho HS đọc đoạn thông tin - HS đọc thông tin trong SGK và nêu trong SGK và nêu câu hỏi: câu trả lời: + Nấm ăn là nguồn thực phẩm quan trọng với + Nấm ăn là nguồn thực phẩm có giá trị sức khoẻ con người như thế nào? dinh dưỡng cao. + Nấm ăn cung cấp các loại chất nào cho cơ + Nấm ăn cung cấp nhiều loại vi-ta- thể con người? min, chất xơ, chất đạm,.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS tìm hiểu sự đa dạng về hình dạng hình dạng và màu sắc của các loại nấm ăn và màu sắc của các loại nấm ăn thông thông qua việc quan sát hình 2. qua việc quan sát hình 2. - GV yêu cầu HS nêu tên và mô tả, so sánh - HS nêu nêu tên, mô tả: hình dạng của các loại nấm ăn đó với các vật a. Nấm rơm dụng quen thuộc, đồng thời nêu các màu sắc b. Nấm tai mèo (mộc nhĩ) quan sát được của các loại nấm ăn trong các c. Nấm sò hình ảnh d. Nấm kim châm e. Nấm hương. - GV yêu cầu HS nên tên một số nấm ăn khác - HS nêu. và chia sẻ với bạn theo sơ đồ gợi ý. - GV gọi HS kể tên một số nấm em đã được - HS nêu một số loại nấm đã được ăn ăn? như: nấm đất, nấm đùi gà, .... - GV yêu cầu HS xác định tên của ba loại - HS xác định tên của ba loại nấm ăn ở nấm ăn ở hình 3. hình 3. a. Nấm đùi gà b. Nấm rơm. c. Nấm mỡ. - GV gọi HS chia sẻ những món được làm từ - HS chia sẻ các món ăn khác nhau nấm mà em biết? được làm từ nấm. Ví dụn như: nấm kho, nấm xào, canh nấm,.. - GV gọi HS đọc "mục em có biết?" để thấy - HS đọc "mục em có biết?" ngoài việc nấm dùng làm thức ăn thì nấm có lợi dùng làm thuốc trong y học cổ truyền giúp tăng cường sức khoẻ, hỗ trợ điều trị một số bệnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổnng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những nấm có - HS tham gia trò chơi thể ăn được, và những nấm không thể ăn được. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------- TUẦN 21: CHỦ ĐỀ 4 NẤM. BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời HS + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, nêu tên, mô tả về nấm. thân nhỏ dài giống như đùi gà. + Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS nêu + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu tên, mô tả về nấm. trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng. + Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời HS + Nước hương có dạng như cái ô, màu nêu tên, mô tả về nấm. nâu nhạt. + Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời HS nêu + Nấm kimn hình giá đậu, có phần thân tên, mô tả về nấm. dài và rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.. + Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc thông tin quy trình làm bánh mì. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát - HS đọc thông tin và quan sát quy trình quy trình làm bánh mì ở hình 5. làm bánh mì ở hình 5. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời: + Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần thiết để + Các nguyên liệu là bột mì, nấm men, làm bánh mì là gì? đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái cân bôt, đũa đồng hồ, găng tay,.. + Em hãy nêu quy trình các bước cần thực + Quy trình thực hiện gồm 5 bước: hiện để làm bánh mì? B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào ca rồi khuấy đều. B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào bát bột mì và nhào kĩ. B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 40 phút với khăn ẩm. B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành cán bột cho đến khi bột chuyển sang trạng thái mịn, dai và kéo được mỏng. Chia bột thành khối nhỏ và tạo hình phù hợp. B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 170oC đến 200oC trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi bánh chín vàng đều. + Vì sao phải nhào kĩ bột. - HS nêu giúp men nở thấm đều vào bột + Vì sao phải ủ bột khoảng 30-40 phút với - Để đảm bảo bột không bị khô, có thơi khăn ẩm? gian giúp men nở phát huy tác dụng làm bột có độ mềm, xốp. Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức thực hành cho HS. - HS tham gia thực hành theo nhóm. - GV giới thiệu về các nguyên vật liệu và - HS lắng nghe. dụng cụ đã chuẩn bị cho HS. - GV làm mẫu cho HS quan sát. - GV quan sát và hướng dẫn cho HS trong - HS tiến hành các bước thực nghiệm từ thời gian thực hành. bước 1 tới bước 3. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành: - HS Nhận xét về độ nở của bột mì Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau trước và sau khi ủ ở bước 3. khi ủ ở bước 3. - GV đưa ra câu hỏi: - HS lần lượt nêu câu trả lời: + Nấm men có tác dụng gì trong quy trình + Nấm men có vai trò lên men tinh bột làm bánh mì nêu trên? trong bột mig, tạo ra khí các-bô-níc giúp làm nở bánh mì. + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho cho nấm men hoạt động và lên men có chất bột đường. + Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và cho - Hình 6a:bia; 6b: bánh mì; 6c: bánh biết vai trò của nấm men trong việc tạo ra các bao. Nấm men hoạt động chủ yếu là lên sản phẩm đó. men các chất bộ đường, giúp tạo ra các sản phẩm có giá trị cao. - GV gọi HS đọc to kiến thức của bài trong - HS đọc to. mục " Em đã học". 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi. vai trò của nấm và nấm men đối với đời sống hằng ngày. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx



