Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Chất - Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống (Tiết 1+2)

docx 11 trang Thiên Thủy 15/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Chất - Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của 
nước.
 - Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có 
hình dạng nhất định; chạy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một 
số vật và hòa tan một số chất).
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Giọt mưa và em - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
bé” – Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
bài học. - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hiện múa hát trước lớp.
hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể 
hiện trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
+ Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có 
hình dạng nhất định; chạy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một 
số vật và hòa tan một số chất).
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tính chất của nước. (sinh 
hoạt nhóm 4)
* Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: Đồ dùng thủy - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ 
tinh không màu: 4 cốc, 4 bát, 4 chai; nước thí nghiệm.
sạch có thể uống được, giao cho 4 nhóm và 
yêu cầu: -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo 
- Tiến hành: Rót cùng một lượng nước vào yêu cầu của giáo viên.
cốc, bát, chai như hình 1. - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học 
- GV mời các nhóm thảo luận và làm thí tập:
nghiệm theo các bước sau:
+ Hãy ngửi, nếm và quan sát màu sắc, hình 
dạng của nước trong mỗi hình. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
thí nghiệm. - Các nhóm baod cáo kết quả thí 
- GV nhận xét chung, chốt lại tính chất của nghiệm, nhóm khác nhận xét.
nước: - 2-3 HS nhắc lại tính chất của nước
Nước có tính chất không màu, kông mùi, 
không vị và không có hình dạng nhất định.
Thí nghiệm 2: Làm việc chung cả lớp - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm.
- GV chuẩn bị 1 tấm gỗ, 1 khay nhựa, một 
cốc nước. - 1 HS lên trước lớp làm thí nghiệm 
- Tiến hành: GV mời 1 HS lên trước lớp theo HD của GV.
thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả 
lời các câu hỏi:
+ Hướng chảy của nước trên tấm gỗ.
+ Khi xuống tới khay, nước chảy như thế 
nào?
- GV nhận xét và chốt ý: - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm.
Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra - HS lắng nghe, ghi nhớ.
mọi phía. 
Thí nghiệm 3: Làm việc theo tổ
- GV chuẩn bị 2 khăn mặt, 2 đĩa, 2 tờ giấy ăn - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm.
khô, 3 thìa, nước.
- GV mời lớp chia thành 3 tổ lên lấy dụng cụ - Lớp chia thành 3 tổ, mỗi tổ nhận một 
để tiến hành thực hiện thí nghiệm. dụng cụ thí nghiệm: 
- GV Hướng dẫn thi nghiệm: Đặt khăn mặt, + Tổ 1: 2 khăn mặt, 1 thìa và nước.
đĩa và giấy ăn chồng lên nhau như hình. Đổ + Tổ 2: 2 đĩa, 1 thìa và nước.
một thìa nước lên mặt trên của mỗi loại. Sau + Tổ 3: 2 tờ giấy ăn, 1 thìa và nước
đó quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở dưới và - Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng 
cho biết nước thấm qua vật nào? Vì sao em dẫn của GV. biết. - Các thành viên trong tổ quan sát diễn 
 biến xảy ra từ thí nghiệm, thảo luận và 
 viết ra kết quả theo câu hỏi của GV.
 - Đại diện các tổ báo cáo kêta quả thí 
- GV mời đại diện các tổ báo cáo kết quả thí nghiệm:
nghiệm. + Tổ 1: nước thấm qua khăn mặt ở dưới
- GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung: + Tổ 2: nước không thấm qua đĩa ở 
Nước có thể thấm qua một số đồ vật, còn một dưới.
số đồ vật thì không thấm qua. + Tổ 3: nước thấm qua tờ giấy ở dưới
Thí nghiệm 4: Làm việc chung cả lớp
- GV chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 3 cốc thủy - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm.
tinh, 3 thìa, muối ăn, cát, đường, nước.
- Mời 3 HS lên làm thí nghiệm trước lớp: Lấy - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí nghiệm.
3 cốc nước như nhau, cho vào từng cốc các 
chất như muối ăn, cát, đường như hình rồi 
khuấy đều.
- GV mời cả lớp cùng quan sát diễn biến của - HS xung phong trả lời câu hỏi:
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Nước hòa tan muối và đường. Nước 
Nước hòa tan chất nào và không hòa tan chất không hòa tan cát.
nào?
- GV nhận xét, chốt nội dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ
 Nước hòa tan một số chất.
Tổng kết thí nghiệm:
- Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cảu 
nêu được một số tính chất của nước là gì? mình qua quan sát các thí nghiệm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Nước có tính chất không màu, kông 
 mùi, không vị và không có hình dạng 
 nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy 
 lan ra mọi phía.
 + Nước hòa tan một số chất.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn 
phương”
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tỏng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những vật - HS tham gia trò chơi
nước có thể hòa tan, nước không hòa tan. 
Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 
hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm 
nào nhiều hoa nhaát nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được 
và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước.
 - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời 
sống sản xuất và sinh hoạt.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát hình gói muối ăn, mời HS + Nước hòa tan một số chất.
nêu tính chất của nước.
+ Câu 2: Quan sát hình chai nước lọc, mời + Nước khong có hình dạng nhất định.
HS nêu tính chất của nước.
+ Câu 3: Quan sát hình người lau mồ hôi, + Nước thấm vào một số đồ vật.
mời HS nêu tính chất của nước.
+ Câu 4: Quan sát hình người đang tưới cây. + Vì để cho cây sống và tươi tốt.
Mời HS nêu lí do vì sao lại tưới cây? 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được và 
liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước.
+ Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời 
sống sản xuất và sinh hoạt.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của 
nước. (Sinh hoạt nhóm 2)
- GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào thể hiện 
nước có tính chất thấm qua vật, nước chảy từ 
cao xuống thấp, nước hòa tan một số chất, 
nước chảy ra từ mọi phía.
- Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời một số HS nêu thêm về một số ví - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của 
dụ khác ở gia đình và địa phương em mà con mình.
người đã vận dụng các tính chất của nước.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
dung:
Nhờ có những tính chất của nước mà con 
người ta làm được rất nhiều lợi ích trong đời 
sống như đi ngoài mưa thì mang áo mưa (vì 
nước ngấm vào người), ...
Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời 
dống, sản xuất và sinh hoạt. 
a) Vai trò của nước đối với sự sống sinh 
vật. (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
trông các hình dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
+ Em hãy quan sát hình và cho biết vai trò án trả lời.
của nước đối với con người, động vật và thực 
vật: - Vai trò của nước:
 + Đối với con người và động vật là thức 
 uống. (Hình 6a, b).
 + Là môi trường sống của một số động 
 vật (hình 6c)
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Mời các nhóm khác nhận xét. thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
thêm một số vai trò của nước: - Cả lớp lắng nghe
+ Nước chiếm phần lớn trong cơ thể người, 
động vật, thực vật. Nếu sinh vật bị mất nước 
1/10 đến 1/5 lượng nước trong cơ thể thì sẽ bị 
chết.
+ Nước hòa tan nhiều chất, giúp cơ thể hấp 
thụ được các chất dinh dưỡng và thải ra các 
chất độc hại.
b) Vai trò của nước đối với đời sống sinh 
hoạt con người (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
trông các hình dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
+ Em hãy quan sát hình và cho biết vai trò án trả lời.
của nước đối với con người, động vật và thực 
vật: - Vai trò của nước:
 + Nước dùng để tắm gội sạch sẽ. (Hình 
 7a)
 + Nước dùng để nấu chín tức ăn phục 
 vụ nhu cầu đời sống của con người 
 (Hình 7b)
 + Nước dùng để trồng lúa nằm cung 
 cấp lương thực tực phẩm cho con người 
 và dùng để chăn nuôi (ình 7c)
 + Nước dùng để sản xuất điện phục vụ 
 cho việc thắm sáng và phục vụ công 
 nghiệp. (Hình 7d)
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
luận. thảo luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp - Cả lớp lắng nghe
thêm một số vai trò của nước:
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tỏng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi.
vai trò của nước đối với đời sống hằng 
ngày. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được 
nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 
phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó 
thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_chat_bai_1_tinh.docx