Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.
*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng lớp ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 13/10 1 SHĐT 2 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ 3 Toán Hai đường thẳng vuông góc 4 Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước 5 Anh văn Thứ ba 14/10 1 Chính tả Nghe- viết: Thợ rèn 2 Toán Hai đường thẳng song song 3 Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 4 Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (t1) 5 Mỹ thuật Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (t2) Thứ tư 15/10 1 LTVC MRVT: Ước mơ 2 Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 4 Anh văn 5 Thể dục Thứ năm 16/10 1 Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát 2 Toán Vẽ hai đường thẳng song song 3 Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ 4 Âm nhạc 5 Kĩ thuật Khâu đột thưa (t2) Thứ sáu 17/10 1 LTVC Động từ 2 TLV NDĐC (không dạy) 3 Toán Thực hành vẽ HCN; Thực hành vẽ HV 4 Thể dục Thứ bảy 18/10 1 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 2 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 3 SHCT Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2014 Taäp ñoïc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng lớp ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung, GV nhận xét B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: *KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi : +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Học nghề để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung. - Ghi nội dung chính của bài. c.Luyện đọc diễn cảm : -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát. -Đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - Đọc. - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc theo cặp đôi - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc phân vai, tìm giọng đọc. - HS phát biểu cách đọc hay - Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Vài cá nhân nêu - Lắng nghe Toaùn HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke. II. Đồ dùng dạy học - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40. - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? - Các góc này có chung đỉnh nào ? - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 3/ Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - GV nhận xét 4/ Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C. - HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK - HS trả lời. - 1 HS đọc trước lớp. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp. - HS đọc. - HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nghe Khoa hoïc PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước : +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Khai thác bài học. Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. *KNS: Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước. -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. *KNS: Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? 3/ Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương, về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - Đại diện trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS nghe Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 Chính taû THỢ RÈN I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a) Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c) Viết chính tả. d) Thu, chấm bài, nhận xét. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? - GV giảng thêm. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - HS viết chính tả. - Nộp bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - Lắng nghe. Toaùn HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 41. - GV nhận xét B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song. 3/ Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh // với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 - GV y/c HS q/s kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. - HS nghe giảng. - HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, - HS vẽ hai đường thẳng song song. - Quan sát hình. - Cạnh AD và BC song song với nhau. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc. - Các cạnh song song với BE là AG,CD. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Cạnh MN song song với cạnh QP. - Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH. - HS nghe Lòch söû ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - HS yêu thích môn lịch sử II. CHUẨN BỊ : - Hình trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? - Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? B. Bài mới : 1/ Giới thiệu 2/ Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. a) Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? - GV nhận xét kết luận. b) Hoạt động cả lớp : - Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? - Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn - Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì? c) Hoạt động nhóm : - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. - GV nhận xét và kết luận. 3/ Củng cố: - HS đọc bài học trong SGK 4/ Tổng kết - Dặn dò: - GV chốt lại toàn bài. - Xem lại bài, chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. - Nhận xét tiết học. - 4 HS trả lời - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. -Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi - HS trả lời. - HS thảo luận và thống nhất. - HS trả lời. - Các nhóm thông báo kết quả của nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe. - 3 HS đọc - Lắng nghe Đạo đức Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Luyeän töø vaø caâu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU : - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Gọi HS trả lời. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.(Xem SGV) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - 2 HS ở dưới lớp trả lời. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu. -“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào VBT. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. Toaùn VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. 3/ Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác : -GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. 4/ Hướng dẫn thực hình : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - GV nhận xét 5/ Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Theo dõi thao tác của GV. - Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. -1HS lên bảng vẽ, HS cả lớp -vẽ vào VBT. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. - HS nêu yêu cầu. -Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. - 3 HS lên bảng vẽ hình. - HS nghe Keå chuyeän KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn , người thân . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Lòng tự hào dân tộc , yêu quê hương đất nước Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng lớp viết đề bài. - Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết vắn tắt. - Ba hướng xây dựng cốt truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc) về những ước mơ. - Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Nhận xét - 3 HS lên bảng kể chuyện. B. Dạy học bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài - Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. 2/ Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phần màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân... - Hỏi: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ - 2 HS đọc thành tiếng đề bài + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe * Em kể về ước mơ của em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáoviên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. * Em từng chứng kiến một cô ý tá đến tận nhà tiêm cho em.... b) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn bè nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú ý các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. c) Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Hoạt động trong nhóm. - 10 HS tham gia kể chuyện - Hỏi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa ể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu - HS lắng nghe Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 Taäp ñoïc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt). - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - GDHS hiểu hạnh phúc không được xây dựng bằng lòng tham. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. - Nhận xét B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc cả bài, cả lớp chia đoạn. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi trả lời câu hỏi. +Thần Đi – ô – ni - dốt cho vua Mi - đát cái gì? + Vua Mi - đát xin thần điều gì? + Theo em, vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy? +Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Tại sao vua Mi - đát lại xin thần Đi - ô - ni - dôt lấy lại điều ước? + Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác - tôn? + Vua Mi - đát hiểu ra điều gì? - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý chính của bài. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3/ Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc, lớp chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. - HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. - 1 HS đọc thành tiếng. - Rút ý nghĩa, đọc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. - Nhiều nhóm HS tham gia. Toaùn VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke) - GD HS thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. - GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? - GV kết luận. 3/ Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn. - GV và HS nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ? - Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ? - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4/ Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nghe. - Theo dõi thao tác của GV. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Hai đường thẳng này song song với nhau. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS vẽ hình. - HS trình bày. - 1 HS đọc đề bài. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. - Là góc vuông. - Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. - AB song song với DC, BE song song với AD. - BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA. - HS cả lớp. Khoa hoïc ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau. - Thu phiếu và nhận xét. B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn ôn tập Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. *Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình. + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi. - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2014_2015.doc