Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

A. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu giữa tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị cá nhân, ra quyết định ứng phú kịp thời, sáng tạo và tinh thần dũng cảm cho Hs.

B. Đồ dùng:

- Gv: Tranh minh hoạ bài : Khuất phục tên cướp biển

- Hs: SGK

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày soạn: 13 / 3/2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../34 Giáo dục tập thể:
 (GV Tổng phụ trách soạn)
Tiếng Anh:
GV bộ môn dạy
Toán 
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính thành thạo.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:
- Gv: bảng phụ vẽ hình như SGK. 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tính += ? ; +=? ; -=?
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
+ GV nêu VD: Tính diện tích hình chữ nhật có 
a. chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m.
b. Chiều dài m ; chiều rộng m
- Diện tích hình chữ nhật là: x
c. Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân hai phân số:
- Gv HS thực hiện tìm ra diện tích HCN là = m2
- Muốn nhân hai p/s làm thế nào?
d. Hoạt động 3:Thực hành 
* Bài 1 (Tr 133):Tính?
- Gv yêu cầu học sinh làm bài
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 133) Rút gọn rồi tính? 
- Gv kt một số bài, nhận xét
* Bài 3 (Tr 133):Giải toán
- Gv yêu cầu Hs đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu cách giải?
- Gv kt, chữa bài
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc nhân hai phân số
- Về nhà ôn lại bài.	
- 3 Hs lên bảng, mỗi dãy làm 1 phép tính
- HS nêu cách tính
Diện tích hình chữ nhật là: 
 a/ 5 x 3 = 15(m2)
 b/ x= ?
- Cả lớp làm vào vở nháp.
 x= (m2)
- HS phát biểu và đọc quy tắc sgk
- Lớp làm vở nháp, 4 Hs làm bảng lớp
 a. = = 
(còn lại làm tương tự)
- Hs làm vào vở - 2 em chữa bài
a. = =
(còn lại làm tương tự)
- Hs đọc bài toán
- Hs nêu
- Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
 (m2)
 Đáp số: m2
____________________________________
	Tập đọc 
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu giữa tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị cá nhân, ra quyết định ứng phú kịp thời, sáng tạo và tinh thần dũng cảm cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ bài : Khuất phục tên cướp biển 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và TLCH
- Giáo viên nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Gv gợi ý cho Hs tên các nhân vật
- Gv giới thiệu tranh trong bài Khuất phục tên cướp biển.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Treo bảng phụ, chép từ khó, giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi
- Gv đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Tính hung hãn của tên chúa tàu thể hiện qua chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người thế nào?
- Cặp câu nào khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của Bác sỹ và tên cướp?
- Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nội dung chính?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Truyện có ngững nhân vật nào ?
- Chia lớp theo 3 hướng dẫn đọc theo vai
- Thi đọc theo vai
3. Củng cố:
- Nêu nội dung chính của bài
- Dặn Hs đọc kĩ bài ở nhà.
- 2 em đọc thuộc bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi 2, 3
- Hs mở sách QS tranh chủ điểm, nêu nội dung (Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng)
- Hs nhìn tranh nêu các nhân vật (tên cướp biển, bác sỹ Ly)
- Hs nối tiếp đoc 3 đoạn của bài luyện phát âm từ khó, 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách.
- Đập tay xuống bàn quát: có câm mồm đi không? Rút dao định đâm.
- Ông rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cứng rắn, dũng cảm.
- Cặp câu: “Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác”
 - Chọn ý C: Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Sức mạnh của chính nghĩa có thể chiến thắng sự hung hãn bạo ngược
* Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu giữa tên cướp biển hung hãn.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Tên cướp, bác sỹ Ly
- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm (3nhóm)
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu.
Lịch sử
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
A. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong
B. Đồ dùng
- Gv: Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI - XVII
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Gv mô tả về sự sụp đổ của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
- Do đâu mà vào đầu thế kỷ XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Gv giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung 
-Giao phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: 
+Nhà Mạc ra đời như thế nào?
+ Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời như thế nào?
+ Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
Kết quả ra sao?
d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu học tập cho Hs trả lời
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh- Nguyễn?
- Năm 1592 nước ta có sự kiện gì?
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh -Nguyễn ra sao?
- Gọi Hs lên trình bày cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn
- Cho Hs quan sát và thực hành chỉ giới tuyến phân tranh Đàng Trong và Đàng Ngoài
- Gv nhận xét và kết luận
 + Chiến tranh Nam triều và Bắc triều cũng như chiến tranh Trịnh- Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây hậu quả gì?
- Gv nhận xét và kết luận
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
- 1 Hs kể sự kiện hoặc nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học mà em nhớ nhất 
1.Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê
- Học sinh lắng nghe
- Vua chỉ lo ăn chơi, quan lại chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau... 
 2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam- Bắc triều
- Học sinh lắng nghe
- Hs điền vào phiếu
+ Năm 1527 nhà Hậu Lê suy thoái, Mạc Đăng Dung cầm đầu 1 số quan lại cướp ngôi và lập ra nhà Mạc, gọi là Bắc triều 
+ Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm1533 một quan võ của họ lê là Nguyễn Kim đưa người họ Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.
+ Hai thế lực tranh giành quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài 50 năm. Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh Nam - Bắc triều chấm dứt.
3. Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
+ Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn vùng Thuận Hóa- Quảng Nam. Họ Trịnh và Nguyễn tranh giành thế lực, đánh nhau 7 lần.
- Đất nước bị chia cắt hơn 200 năm, nhân dân cực khổ. Sông Gianh là ranh giới giữa Đàng trong và Đàng ngoài.
- Học sinh quan sát bản đồ VN thế kỉ XVI - XVII, chỉ ranh giới chia cắt giữa Đàng Trong và Đàng ngoài 
- Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
- Hs đọc ghi nhớ
3. Củng cố: 
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Đạo đức 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 2
A. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năng về các nội dung của các bài đã học 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng ngày
B. Đồ dùng - Gv: Sách giáo khoa đạo đức. 
 - Hs: Các phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?
- Gv nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Ôn tập
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Gv nêu yêu cầu thảo luận:
- Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ?
- Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét và bổ sung
c. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
- Gv đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu cầu Hs ứng xử thực hành các hành vi của mình
- Gọi Hs nhận xét
- Gv phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu để Hs điền đúng sai
- Thu phiếu để nhận xét
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Hs chia nhóm
- Hs lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời
 + Kính trọng và biết ơn người lao động
 + Lịch sự với mọi người
 + Giữ gìn các công trình công cộng
- Hs nhận xét và bổ sung
- Hs trả lời
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài
- Lần lượt Hs lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của Gv
- Nhận xét và bổ sung
3. Củng cố:
- Gv hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- VN: ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học. 
Thực hành Tiếng Việt:
LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu	:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn làng xóm (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục Hs cách giao tiếp thể hiện sự tự tin và có tư duy sáng tạo.
B. Đồ dùng:
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia vệ sinh môi trường.
- Bảng phụ viết dàn ý. 
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kể câu chuyện đã nghe, đã đọc
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài:
- Gọi 1 em đọc đề bài
- Gv mở bảng lớp gạch dưới những từ ngữ quan trọng
- Gọi học sinh đọc 3 gợi ý
- Gv nhắc nhở học sinh có thể mở rộng đề tài thuộc chủ đề 
- Cần kể những việc chính
- Hs kể chuyện người thực, việc thực
c. Thực hành kể chuyện:
- Gv treo tranh thiếu nhi tham gia lao động
- Các bạn học sinh đang làm gì?
- Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
- Cần kể theo trình tự nào?
- Gv treo bảng phụ 
- Cho học sinh tập kể theo cặp
- Thi kể chuyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể?
- Gv nhận xét, chọn Hs kể hay nhất
- Vì sao cần tham gia làm sạch đẹp môi trường?
- Liên hệ bản thân em đã làm gì để lớp em xanh sạch đẹp.
- 2 em kể chuyện được nghe hoặc đọc ca ngợi cái đẹp.
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Hs gạch dưới từ ngữ quan trọng
- 3 em nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3.
- Nghe, chọn nội dung phù hợp
- Học sinh quan sát tranh
- Lao động vệ sinh môi trường
- Làm môi trường sạch đẹp
- Mở đầu- diễn biến- kết thúc
- Học sinh đọc dàn ý ghi ở bảng phụ
- Học sinh kể theo cặp
- Vài em thi kể trước lớp
- Hs nêu 
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- Hs tự liên hệ
3. Củng cố: - Nhận xét giờ học
 - HD học ở nhà
Ngày soạn: 25 / 2 /2021
Ngày giảng: .../ 2 / 2021 Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2021
Sĩ số: ....../34 
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân với số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh chăm học 
B. Đồ dùng
- Gv: Bảng phụ 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách nhân hai phân số?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài 1, 2(Tr.133): Tính (theo mẫu)?
- Gv treo bảng phụ và cho Hs nêu y/cầu:
- Gv làm mẫu:
 a/ 5 = = = 
Viết gọn như sau: 5 = = 
 b/ 
viết gọn là: 
Cho HS thực hành
Nhóm 1 2
- Gv nhận xét
 * Bài 4/a (Tr 133): Tính rồi rút gọn 
- GV + Lớp nhận xét, chốt kết quả
* Bài 5 (Tr 133) Giải toán:
- Gọi Hs đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu cách giải giải?
- Gv kt bài nhận xét:
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc nhân hai phân số
- Về nhà ôn lại bài.	
- 3 em nêu
- Hs nêu yêu cầu
- Hs theo dõi
- Lớp làm vở theo 2 nhóm - 4 Hs lên bảng chữa bài
Nhóm 2
7 = = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở,
 - 3 HS chữa bài
a. b. 
c.
- Hs nêu
- Cả lớp làm vở, 1 em chữa bài
Bài giải
 Chu vi hình vuông là: 
 4 = (m)
 Diện tích hình vuông là: 
 = (m2)
 Đáp số: m ; m2
________________________________________
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Gv bộ môn soạn 
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
A. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác dịnh được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3)
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập
B. Đồ dùng:
- Gv: 4 băng giấy cho phần nhận xét , Phiếu bài tập cho bài 1...
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv viết bảng 2 câu có câu kể Ai là gì?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
b. Phần nhận xét:
- GV viết nội dung phần nhận xét lên bảng, yêu cầu HS đọc bài, làm việc cá nhân vào VBT 
- Gọi Hs làm bài
- Chủ ngữ các câu trên do từ ngữ thế nào tạo thành ?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
c. Phần ghi nhớ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1 (Tr 69):Tìm câu kể Ai là gì? 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
 Chủ ngữ
- Văn hoá nghệ thuật /
- Anh chị em /
- Vừa buồn mà lại vừa vui /
- Hoa phượng /
* Bài tập 2 (69:) Ghép từ ngữ ở cột A...
- Gv gợi ý cách ghép TN ở cột A và B
- Gv treo bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
- Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
- Cô giáo/ là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan/ là người Hà Nội. 
* Bài tập 3 (69) : Thêm vị ngữ để được câu kể Ai là gì?
- Gv gợi ý cách thêm VN tạo thành câu
- GV kt bài, nhận xét
- 2 Hs tìm VN 
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Lớp đọc thầm các câu văn, thơ làm bài vào VBT
 - 1 em lên bảng gạch dưới bộ phận CN
- Do các danh từ (ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông) cụm danh từ (Kim Đồng và các bạn anh) tạo thành 
- 4 Hs đọc ghi nhớ SGK
- Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Lần lượt thực hiện từng y/c trong SGK
 Vị ngữ
 cũng là một mặt trận.
 là chiến sỹ trên mặt trận ấy.
 mới thực là nỗi niềm bông phượng.
 là hoa của học trò.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- Hs chọn từ ngữ - ghép cột A và B
- 1 em đọc các câu vừa ghép đúng
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở
- 2 em đọc bài
3. Củng cố: - Nêu cách tìm CN trong câu kể Ai là gì?
 - Nhận xét giờ
 - HD học ở nhà
Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
A. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của Gv và tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn của câu chuyện những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. Giáo dục tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ truyện: Những chú bé không chết 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét, kết luận 
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b. Gv kể chuyện:
- Gv kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh 
- Gv kể lần 3
c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện:
- Có mấy yêu cầu?
* Kể chuyện trong nhóm
- Gv giúp đỡ các nhóm
* Thi kể trước lớp
- Gọi học sinh kể theo đoạn
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất cao đẹp gì của các chú bé du kích?
- Vì sao truyện có tên là những chú bé không chết?
- Thử đặt tên khác cho truyện
- Gọi học sinh kể cả truyện.
- Gv nhận xét
3. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa của truyện
- Nhận xét giờ
- VN: tiếp tục tập kể.
- 2 em kể lại việc em đã làm để góp phần giữ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường.
- Nghe, mở sách
- Nghe Gv kể
- Hs nghe, quan sát tranh minh hoạ, xác định các nhân vật có trong tranh.
- 1 em đọc nhiệm vụ bài KC trong SGK
- Có 3 yêu cầu
- Chia lớp theo nhóm 2 em, thực hành kể theo đoạn . Mỗi em kể 1 lần cả chuyện, trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3.
- 4 em kể 4 đoạn treo tranh 
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích.
- Các chú bé đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người họ bất tử.
- Những thiếu niên dũng cảm.
- Các tổ cử 2 em thi kể cả truyện, nêu ý nghĩa, lớp chọn bạn kể hay nhất.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các thiếu nhi Xô Viết.
Âm nhạc
Gv bộ môn soạn 
Thực hành toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững về phép nhân phân số với phân số và nhân phân số với số tự nhiên và ngược lại.
- Biết vận dụng phép nhân phân số vào giải toán có lời văn.
- Tạo sự hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài dạy + Tài liệu: LT Toán 4 (tập 2)
 - HS: Tài liệu: LT Toán 4 (tập 2) + vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân hai phân số 
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
1. HD học sinh hoàn thiện các bài tập
Bài 1/ 29: Tính :
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
Bài 2/ 29: Tính 
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
Bài 3/ 29: Khoanh vào chữ đặt trước cách làm đúng:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
Bài 4/ 29: Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
Bài 5/30 (HSNK): Viết phân số thành tích của hai PS tối giản 
- GV quan sát, nhắc nhở HS các nhóm.
- Cho đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV nhận xét, chốt lại ND bài
1 em nêu
- HS làm bài cá nhân
Bài 1/ 29: 
a) x = = 
b) x = 
c) x = 
d) x = 
Bài 2/ 29:
a) 4 x = = 3 
b) x 2 = c) 5 x = 
d) x 8 = 
Bài 3/ 29: 
Cách làm đúng là (c)
Bài 4/ 29: 
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
 x = (m2)
 Đáp số: m2
Bài 5/30 (HSNK):
 = x 
- Các nhóm trình bày trước lớp
- HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố: 
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- VN học và chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 15 /3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../34 Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng, phép nhân hai phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành vận dụng các tính chất phép cộng, phép nhân hai phân số.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ 
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách nhân hai phân số?
2. Dạy bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số:
- Gv treo bảng phụ, cho Hs nêu yêu cầu:
- Tính và so sánh kết quả tính:
 - Nêu nhận xét về các thừa số của hai tích?
 a. = . = ..
 b. 
c. 
- Gọi HS phát biểu từng tính chất
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1/b (Tr 134): Tính bằng hai cách 
- Gv yêu cầu Hs làm bài
- KT, đánh giá, chữa bài 
* Bài 2 (Tr 134) Giải toán
- Gọi Hs đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu cách giải?
- Gv nhận xét:
* Bài 3 (Tr 134):Giải toán
- Gv hướng dẫn tương tự bài 2 
- Gv kt bài nhận xét:
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài.	
- 3 em nêu
- Cả lớp làm vào bảng phụ theo nhóm, 1nhóm làm bảng lớn chữa bài
a. = =
 = (Tính chất giao hoán)
b. 
 (Tính chất kết hợp ) 
c. 
 (T/c nhân 1 tổng với 1p/s )
- 3 em nêu
- HS thực hiện 
- Lớp làm vở - Đổi vở kiểm tra
 ( + ) x = x =
( + ) x = x+x =+= 
 (còn lại làm tương tự)
- Cả lớp làm vào vở - 1 em chữa bài
Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( +) x 2 = (m)
 Đáp số: ( m)
Cả lớp làm vở - 1 em làm bảng phụ chữa bài
Bài giải
 May 3 chiếc túi hết số vải là: 
 x 3 = 2 ( m)
 Đáp số: 2 m vải
Tiếng Anh : Gv bộ môn dạy
Kĩ thuật: Đ /C Hương dạy
Tập đọc 
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
 (Phạm Tiến Duật)
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui tươi, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiễn sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ).
- Giáo dục tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép 2 khổ thơ 1và 3.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc bài “Khuất phục tên cướp biển” và TLCH
- Gv nhận xét, kết luận
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài thơ. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc:
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm của chiến sĩ lái xe?
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ thể hiện trong câu thơ nào?
- Hình ảnh về tiểu đội xe không kính trong bài gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Nêu nội dung chính của bài?
- Giáo dục tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời cho Hs.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- Gv treo bảng phụ (chép khổ thơ 1và 3)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học thuộc lòng
- Thi HTL
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
- VN: tiếp tục HTL bài thơ.
- 3 em đọc phân vai đoạn đối thoại bài: Khuất phục tên cướp biển, nêu ý nghĩa.
- Quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung
- 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ (3 lượt)
- Luyện đọc từ khó phát âm, luyện ngắt hơi đúng, luyện đọc theo cặp, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm 4
- 2 em đọc cả bài
- Bom giật, bom rung, kính vỡ, Ung dung buồng lái ta ngồi, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay áo.
- 2 dòng thơ cuối: Gặp bạn bè.
- Bắt tay nhau qua cửa kinh vỡ rồi.
- Các chú bộ đội lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời.
* Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiễn sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ
- Hs quan sát, đọc thầm
- Chọn giọng đọc, luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3. Mỗi tổ 2 em thi đọc
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, dãy
- 4 em đọc thuộc 4 khổ thơ, 
- Hs xung phong đọc thuộc cả bài.	
Chính tả ( nghe- viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2/a).
- Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài 2 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:	
- Giáo viên nhận xét, kết luận 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển
- Nội dung đoạn văn?
- Hướng dẫn viết chữ khó
- Gv đọc chính tả 
- Gv đọc soát lỗi
- Gv kt 6-7 bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2/a (Tr 68): Gv treo phiếu khổ to 
- Gv nêu yêu cầu
- Phần a yêu cầu gì? Cách làm
- Gv chốt lời giải đúng: 
a) Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
3. Củng cố: 
- Gv nhận xét tiết học
- VN thuộc câu đố.
- 1 em đọc nội dung bài tập 2a tuần 24
- 2 em viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào nháp .
- Nghe, mở sách
- Hs theo dõi SGK
- Hs đọc thầm
- Tả sự hung hãn của tên cướp biển và thái độ bình tĩnh, cương quyết của bác sĩ Ly
- Hs luyện viết: đứng phắt, rút soạt, quả quyết
- Học sinh viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- Hs đọc thầm yêu cầu
- Điền tiếng theo yêu cầu
- Học sinh chữa bài đúng
- Nghe Gv nhận xét.
Ngày soạn: 15 / 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../34 	Toán 
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
A. Mục tiêu:
- Biết cách Tìm phân số của một số.
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán về Tìm phân số của một số.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:
- Gv: Bảng phụ vẽ hình minh hoạ SGK
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm phân số của một số 
- Gv nêu bài toán và cho Hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ và hướng dẫn:
+ Muốn tìm rổ cam ta làm thế nào?
+ Tìm rổ cam (hay tìmcủa 12 quả) làm thế nào?
 + Tìm rổ cam (hay tìm 2 phần của rổ cam) làm thế nào?
- GV cho HS thực hiện phép tính: 12 : 3 x 2 và 12 x rồi nhận xét. 
* Ta có thể tìm số cam trong rổ bằng cách gộp 2 bước . Gv hướng dẫn Hs nêu bài giải (như SGK)
Muốn tìm của 12 ta làm thế nào?
Muốn tìm phân số của 1 số làm thế nào?
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 (Tr 135): Giải toán
- Gọi Hs đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu cách giải?
- Gv nhận xét
* Bài 2 (Tr 135) Giải toán
- Gv hướng dẫn tương tự bài 1
- Gv kt bài, nhận xét
* Bài 3 (Tr 135) Giải toán
- Gv hướng dẫn tương tự bài 2
- Gv kt một số bài, nhận xét
3. Củng cố: 
-Muốn tìm phân số của 1 số(của 1p/s) làm thế nào?
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại bài.	
- 4 em nêu- Lớp nhận xét 
- Hs quan sát hình, tìm cách giải bài toán
+ tìm số cam trong rổ.
 12 : 3 = 4 (quả)
 + tìm số cam trong rổ: 
 4 x 2 = 8 (quả)
12 : 3 x 2 = 4 x 2 = 8
12 x = 
 12 : 3 x 2 = 12 x 
 Bài giải
 số cam trong rổ là: 12 x = 8 (quả)
 Đáp số: 8 quả cam
- Hs đọc Kết luận : SGK (135)
 Muốn tìm phân số của 1 số lấy số đó nhân với phân số.
- Hs đọc đề, tóm tắt làm vở nháp 
- 1 Hs chữa bài 
Số HS khá là: 35 x = 21 (học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh
- Cả lớp làm vào vở - 1em chữa bài
Bài giải
Chiều rộng sân trường là:
 120 x = 100 (m)
 Đáp số : 100 m 
- HS thực hiện 
- Hs làm vở - đổi vở kiểm tra
Bài giải
Lớp 4A có số học sinh nữ là :
 16 x = 18 (học sinh)
 Đáp số : 18 học sinh
Muốn tìm phân số của 1 số(của 1p/s) lấy số đó(p/s đó) nhân với phân số.
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
A. Mục tiêu:
- Mở rộng được vốn từ thuộc chủ đề Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ BT1, BT2); hiểu ý nghĩa của một vài từ theo chủ đề ( BT3).
- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- Giáo dục tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: 3 băng giấy cho BT 1.BP viết từ ngữ BT2. từ điển, tấm thẻ, bảng cài 
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? thường do những từ ngữ nào tạo thành? Cho VD?
- Gv nhận xét đánh giá
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích - yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài tập 1 (Tr.73): Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- Gv treo giấy khổ to 
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
- Gọi học sinh đọc bài làm đúng
* Bài tập 2 (Tr 74): Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đã cho
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 3(74): Tìm từ phù hợp với lời giải 
- Gv gợi ý: ghép từ cột a với nghĩa cột b
- Gv chốt đáp án đúng:
- Gan góc: chống chọi kiên cường, không lùi.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra không còn biết sợ là gì.
- Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
* Bài tập 4 (Tr 74) Điền từ vào chỗ chấm 
- Gv nêu yêu cầu bài tập 
- Có mấy từ cần điền?
- Gv chốt ý đúng: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.
3. Củng cố:
- Kể tên 1 vài tấm gương dũng cảm.
- Nhận xét giờ học. HD học ở nhà
- 2 Hs nêu 
- Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào VBT 
- 1 em gạch dưới các từ : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- 2 em đọc
- Dùng từ điển để tìm hiểu YN của từ 
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài cá nhân vào VBT
- Hs trình bày. Lớp nhận xét 
- 1 em đọc các từ đã ghép 
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
- 1 em làm mẫu ghép từ gan dạ lần lượt với 3 nghĩa, chọn ý đúng nhất.
- Lớp trao đổi cặp, ghi vào nháp, 1 em chọn thẻ từ và nghĩa gắn đúng vào bảng cài.
- 2 em đọc kết quả bài làm
- Hs đọc thầm yêu cầu
- 5 chỗ trống điền 5 từ. Học sinh làm bài cá nhân, 1 em đọc bài làm
- Anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, anh Nguyễn Bá Ngọc 
Thê dục
PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY,MANG ,VÁC .
TC : CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ
I. Môc tiªu :
- Thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c phèi hîp ch¹y, nh¶y, mang v¸c BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trß ch¬i
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
- Phát triển các tố chất thể lực cho học sinh
II. §Þa ®iÓm ph­¬ng tiÖn.
- Häc t¹i s©n tr­êng.
- Ph­¬ng tiÖn : chuÈn bÞ 1 cßi dông cô cho tËp luyÖn.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p.
Néi dung
§/L
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
H§ cña GV
H§ cña HS
1. PhÇn më ®Çu.
- NhËn líp
- Khëi ®éng:
- ¤n bµi thÓ dôc
- Trß ch¬i:“T×m ng­êi 
chØ huy”
6-10’
- NhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu bµi tËp.
- Cho HS ch¹y nhÑ nhµng trªn ®Þa h×nh tù nhiªn xung quanh s©n tËp vÒ ®i th­êng hÝt thë s©u.
- Cho c¸n sù ®iÒn khiÓn. 
Quan s¸t nhËn xÐt
- Tæ chøc vµ ®iÒu khiÓn
-TËp hîp ®iÓm sè 
b¸o c¸o
r
x x x x x x 
 x x x x x x 
- C¸n sù lµm mÉu vµ h« nhÞp cho c¶ líp 
- Tham gia vµo trß ch¬i.
2.PhÇn c¬ b¶n.
- ¤n phèi hîp ch¹y, nh¶y, mang v¸c.
- Trß ch¬i : '' ch¹y tiÕp søc nÐm bãng vµo ræ''
18-22’
8-10’
8-10’
- LÇn1: GV lµm mÉu kÕt hîp víi gi¶i thÝch ®éng t¸c sau ®ã cho HS thùc hiÖn.
- Quan s¸t chØnh söa ®éng 
t¸c sai
- Cho tõng ®ît lªn tËp, mçi ®ît 2 em, tËp theo ®éi h×nh n­íc ch¶y, em nµo thùc hiÖn song vÒ ®øng cuèi hµng chê l­ît tiÕp theo.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ tõng b¹n. Tuyªn d­¬ng nh÷ng b¹n tËp tèt, nh¾c nhë nh÷ng b¹n tËp ch­a tèt.
- Cho tõng tæ tËp theo khu vùc qui ®Þnh do c¸n sù ®/ k
- GV quan s¸t vµ bao qu¸t 
- Nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i, quy ®Þnh trß ch¬i.
- Cho HS ch¬i thö
- GV h­ìng dÉn vµ gi¶i thÝch thªm.
- GV tæ chøc, ®iÒu khiÓn cho HS ch¬i chÝnh thøc.
- Quan s¸t cæ vò, lµm träng
tµi
 r
 x x x 
 x x x 
 Xp 
- Thùc hiÖn theo 2 
hµng däc mçi ®ît 2 em.
- TËp luyÖn theo tæ.
- L¾ng nghe sau ®ã thùc hiÖn nhiÖt t×nh, hµo høng. 
x x x W
x x x W
 xp gh
3. PhÇn kÕt thóc.
- Th¶ láng
- Cñng cè
- NhËn xÐt
4-6’
- Cho HS ®øng t¹i chç thùc hiÖn mét sè ®éng t¸c th¶ láng sau ®ã vç tay vµ h¸t
- GVcïng HS cñng cè l¹i bµi
- §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña líp
- Nh¾c c¸c em vÒ nhµ «n l¹i néi dung «n bËt xa vµ phèi hîp ch¹y nh¶y.
- Th¶ láng.
 r
 x x x x x x 
 x x x x x x 
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( tiếp)
A. Mục tiêu:
- Hs viết được đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây ăn quả mà em biết.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn.
- Giáo dục Hs biết bảo vệ và chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh ảnh 1 số cây ăn quả 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh
- Giáo viên nhận xét kết luận 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs viết đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối:
 Đề bài: Dựa vào gợi ý sau hay viết đoạn văn tả một bộ phận của cây ăn quả mà em biết (Thân, cành, lá, hoa, quả .)
- Gọi Hs đọc lại đề bài
- Đề bài yêu cầu tả bộ phận nào của cây
Gợi ý:
+Tả từng bộ phận của cây vào mùa quả chín (tập trung tả kỹ về quả 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc