Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ.

- Nắm được những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- GDHS có những ước mơ tốt đẹp, để thực hiện những hoài bão trong học tập và trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc tr.76 SGK.

 

doc 31 trang xuanhoa 05/08/2022 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ.
- Nắm được những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 
- GDHS có những ước mơ tốt đẹp, để thực hiện những hoài bão trong học tập và trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc tr.76 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và TLCH.
+ Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
- GTB: - Nếu chúng mình có phép lạ.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- GV nhận xét.
HĐ2: Tìm hiểu bài (hoạt động cả lớp).
- GV y/cầu 1 HS đọc cả bài (lớp đọc thầm).
- Yêu cầu HS trả lời:
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
* Ghi ý chính của bài thơ.
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại ý chính.
*Nội dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HD HS đọc nhấn dọng ở bảng phụ. 
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- HS hát.
 2 HS thực hiện.	
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc toàn bài.
 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. (2 lượt)
 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi 
- HS nhận xét bạn.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
+ Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
+ Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.
+ Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
 2 HS nhắc lại ý chính.
- HS ghi nội dung.
 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay.
 1 HS đọc toàn bài. 
 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Giải được một số bài toàn có lời văn.
- GD HS ham mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Hãy nêu t/chất kết hợp của phép cộng. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
HĐ: - Hoạt động cả lớp.
Bài 1: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 4 HS lên bảng đặt tính và tính. Lớp làm vào vở. 
+ Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Củng cố kiến thức gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: - Tìm x?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x.
- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
 Có: 5 256 người
 Tăng sau một năm: 79 người 
 Tăng sau một năm nữa: 71 người
 Sau hai năm tăng: . người?
 Sau hai năm số dân của xã: người?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
- HS hát.
2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Tính chất kết hợp của phép cộng.
a) 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
 	 	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 
 = 500 + 85 = 585 
b) 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
 = 800 + 969 = 1769
- HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.
a) b)
 X - 306 = 504
 X = 504 + 306
 x = 810 
 X + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 42
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- HS nhận xét.
Bài 4: 
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS nêu.
Bài giải:
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người; 5400 người
- HS nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý(SGK) biết chọn và kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
 - HS hiểu câu chuyện trao và nêu được nội dung chính của truyện .
 - HS biết nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh họa truyện Lời ước mơ dưới trăng. 
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể chuyện Lời ước mơ dưới trăng. 
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
+ Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
+ Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn vông, phi lí?
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó.
- HD kể chuyện:
HĐ 1: - Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 2 HS nêu đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: - Kể truyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở các tiết trước.
- GV nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình.
+ Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
- Lắng nghe.
 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu truyện của mình.
 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng 
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
 4 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
- HS lắng nghe.
 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS nhận xét.
- HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- HS nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết 1 số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.
 - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? 
+ Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
*Tìm hiểu bài:
HĐ 1: - Quan sát và kể chuyện 
*Mục tiêu :Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa tr.32/SGK. 
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện: Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV dặt câu hỏi cho HS liên hệ. 
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?
+ Khi bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?Tại sao? 
- GV nêu kết luận. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
- Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
* GV kết luận.
HĐ 3: - Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
* Tìm kiếm sự giúp đỡ.
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
ò Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
ò Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ?
ò Nhóm 3: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì?
ò Nhóm 4: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Khi trong người cảm thấy khó chịu, có những triệu chứng không bình thường em phải làm gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học mục: Bạn cần biết và chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp. 
+ Các bệnh lây qua ...
+ Nguyên nhân...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu ở mục "quan sát và thực hành"trang 32 SGK.
- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan trong SGK thành 3 câu chuyện Kể lại với các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời. (H/dẫn HS trả lời như SGV).
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
.
- HS lắng nghe.
+ Khi ... em phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
.............................................................
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Nội dung Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2 ( mục III).
 - HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3).
 - GD HS yêu thích môn học và thích sử dụng Tiếng Việt.
 II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:- Y/c 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ.
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hàn Đông...
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua những phương tiện nào?
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Chơi trò chơi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng, y/c các nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
4. Củng cố:
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà HTL tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở BT3 và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
2 HS lên bảng viết theo y/cầu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
Bài 1: - HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
- HS nhận xét bạn.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH.
- HS viết tên địa lý.
- Cả lớp theo dõi.
 2 HS đọc.
Bài 1:1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS đọc lại đoạn văn, lớp trả lời.
+ Viết về nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.
+ Sách TV lớp , các câu chuyện về nhà bác học nổi tiếng.
- HS nhận xét bạn.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 3 HS lên bảng viết, lớp viết tên vào vở.
+ Tên người: An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin.
+ Tên địa lí: Tô-ki-ô, Ni-a-ga-ra.
 Xanh Pê-téc-bua, A-ma-dôn.
- HS nhận xét, chữa bài..
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS nhóm thi điền tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc phiếu của nhóm mình.
+ Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2021
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học; VBT, bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tìm X?, lớp làm nháp.
a) X – 306 = 504.
b) X + 254 = 680.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ1: - Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó:
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
* Hướng dẫn vẽ bài toán.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. 
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần số bé.
- Dùng bìa để che phần hơn của số lớn so với số bé và nêu: - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé?
- Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại 2 đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại 2 lần của số bé.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được gọi là gì?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tìm số bé?
+ Hãy tìm số lớn?
- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán. 
- Y/c HS đọc lời giải đúng của bài toán, sau đó nêu cách tìm số bé.
- Ghi cách tìm số bé lên bảng và y/c HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn HS giải bài toán (cách 2)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm số lớn. 
- Dùng phấn màu vẽ thêm vào số bé để số bé bằng số lớn.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn hơn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải cách 2 của bài toán và nêu cách tìm số lớn.
*GV kết luận: - Rút ra công thức giải.
HĐ2: - Thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải.
Tóm tắt:
 ? tuổi
 Tuổi bố: 
 58 tuổi
 Tuổi con: 38 tuổi 
 ? tuổi
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
28 HS
 ? HS
 Trai: 
 Gái: 4 HS 
 ? HS
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: HSTC. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
600 cây
50 cây
. ? cây
 4A: 	
 4B: 
 ? cây 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
 X - 306 = 504 X + 254 = 680
 X = 504 + 306 X = 680 - 254
 X = 810 X = 426
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
 Số lớn: ?
 70
 Số bé: ? 10
- HS suy nghĩ và sau đó phát biểu ý kiến. 
- Nếu bớt đi phần hơn thì số lớn bằng số bé.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. 
+ Tổng mới là: 70 - 10 = 60
+ Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
+ Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Số lớn là:
30 + 10 = 40 (hoặc 70 - 30 = 40)
 1 HS làm bảng, cả lớp làm giấy nháp
- Đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
- HS theo dõi.
+ Là hiệu hai số.
+ Tổng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- HS nêu.
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
Bài 1: 1 HS nêu y/cầu BT.
+ Bài toán cho tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi Tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi.
+ Tìm tuổi bố, tuổi con?
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Cách 1: Giải:
 Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi)
 Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con:10 tuổi; Bố:48 tuổi
Cách 2: Giải:
 Hai lần tuổi bố là: 
 58 +38 = 96 (tuổi)
 Tuổi của bố là:
 96 : 2 = 48 (tuổi)
 Tuổi của con là: 
 48 -38 = 10 (tuổi)
ĐS: bố: 48 tuổi; con: 10tuổi
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm đôi.
 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.
Cách 1: Giải:
Số HS trai: ( 28 + 4 ) : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái: 16 – 4 = 12 (HS)
ĐS: trai: 16 HS; gái: 12 HS
Cách 2: Giải:
 Hai lần số học sinh nam là:
28 + 4 = 32 (học sinh)
 Số học sinh nam lớp đó có là:
32 : 2 = 16 (học sinh)
 Số học sinh nữ lớp đó có là:
28 - 16= 12 (học sinh)
 ĐS: trai: 16 HS; gái: 12HS
- HS nhận xét, chữa bài..
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.
Cách 1: Giải:
 Hai lần số cây của lớp 4B là:
600 + 50 = 650 (cây)
 Số cây của lớp 4B là:
650 : 2 = 325 ( cây)
 Số cây của lớp 4A là:
325 – 50 = 275 (cây)
ĐS: 325 (cây); 275 (cây)
Cách 2: Giải:
 Hai lần số cây của lớp 4A là:
600 - 50 = 550 (cây)
 Số cây của lớp 4A là:
550 : 2 = 275 (cây)
 Số cây của lớp 4B là:
275 + 50 = 325 (cây)
ĐS: 275 (cây); 325 (cây) 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Chính tả: (Nghe - viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:- Nghe - viết đúng và trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống hợp với nghĩa đã cho.
- GD HS thái độ cẩn thận chính xác, sạch sẽ khi viết chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ, 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: GTB: Trung thu độc lập.
HĐ 1: * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 66, SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- GV nhận xét đánh giá.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- YC HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết, từ " Ngày mai........ vui tươi".
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS thi điền từ và đọc đ.văn h. chỉnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc lại truyện vui. 
+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố: GV nhận xét chữ viết của.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS xem lại bài chính tả.
3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp: 
+ khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ, 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS đọc.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2a:1 HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.
- HS thi điền từ trên bảng và đọc đ.văn h.chỉnh..
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: 1 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp theo dõi truyện và trả lời.
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kỹ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu:	
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 	
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: - GTB: - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. (tt)
HĐ 1: - Thực hành.
- GV nhận xét và nêu các bước thực hiện. 
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Đánh giá kết quả học tập.
* GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối phẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
4. Củng cố:
- GD HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.
- HS hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại quy trình.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình theo dẫn của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kỹ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: - GTB: - Khâu đột thưa
HĐ 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét.
- Giải thích thêm: Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ được 1 lần như khâu thường.
- Gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Treo tranh quy trình ở bảng.
- Hướng dẫn thao tác khâu mũi thứ nhất, thứ hai bằng kim khâu len.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa.
* Lưu ý:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện mũi khâu theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.
- HS hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- Mặt phải đường khâu có các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi khâu thường . Mặt trái đường khâu có mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
 2 HS nêu ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình 2 , 3 ,4 để nêu các bước khâu đột thưa.
 2 HS thực hiện các mũi tiếp theo.
- HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và lên thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. 
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- HSTC làm câu: c)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Vậy tổng và hiệu lần lượt bằng bao nhiêu?
+ Khi làm bài này có mấy cách làm?
Tóm tắt:
 ? tuổi
Em :
 36 tuổi
Chị: 8 tuổi 
 ? tuổi
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
 ? SP
P.xưởng 1: 120 SP 
 1200 SP
P.xưởng 2: 
 ? SP 
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Cách 1: Bước 1: Số bé = (tổng - hiệu) : 2
 Bước 2: Số lớn = tổng - số bé 
 (hoặc: số bé + hiệu)
Cách 2: Bước 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
 Bước 2: Số bé = tổng - số lớn 
 (hoặc: số lớn - hiệu)
- HS nhận xét.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
a)
Số lớn: 
(24 + 6) : 2
=
15
Số bé: 
15 - 6
=
9
b)
Số lớn: 
(60 + 12) : 2
=
36
Số bé: 
36 - 12
=
24
c)
Số lớn: 
(325 - 99) : 2
=
113
Số bé: 
113 + 99
=
212
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ HS nêu. 
Cách 1: Bài giải:
Tuổi của em là:
( 36 - 8 ) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
 Đáp số: em: 14 tuổi; chị: 22 tuổi
Cách 2: Bài giải:
 Tuổi của chị là:
 ( 36 + 8 ) : 2 = 22 ( tuổi)
 Tuổi của em là :
 22 - 8 = 14 ( tuổi )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc