Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm 2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm 2021

Kể chuyện

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.

- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. - Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.

 +Giấy khổ to và bút dạ.

 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.

 

docx 20 trang xuanhoa 10/08/2022 3030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. - Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. 
 +Giấy khổ to và bút dạ. 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- HS kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà các em đã nghe đã học.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện Lời ước dưới ánh trắng
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các em chú ý nghe cô kể.
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Chia nhóm 4 HS thực hành kể chuyện: mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- Tổ chức cho các nhóm kể
- Gọi HS nhận xét bạn kể. Gv nhận xét 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. Gv nhận xét.
 * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- GV chép đề lên bảng: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
- 1HS đọc lại đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng của đề bài 
- Ba hs nối tiếp nhau đọc ba gợi ý ở trong sgk. Cả lớp theo dõi sgk 
- HS đọc thầm gợi ý 1; suy nghĩ tìm những câu chuyện kể ước mơ cao đẹp.
- HS đọc thầm lại gợi ý 2, 3.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- HS thi kể chuyện trước lớp, GV và HS cùng nhận xét.
3. Vận dụng
- Tìm đọc các câu chuyện ước mơ trong sách báo, sách kể chuyện
Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui.
- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
 + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Kiểm tra bài tập đọc “ Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi 1, 2 
- GV nhận xét 
2. Khám phá
Hoạt động 1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn kịch
+ Màn 1: giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện tâm trọng háo hức, ngạc niên của nhân vật chính khi gặp các em bé
+ Màn 2: giọng trầm trồ, thán phục, giọng em bé tự tin, tự hào
- GV chia đoạn bài để HS luyện đọc
+ Màn 1: 	Đoạn 1: 5 dòng đầu
 	Đoạn 2: 8 dòng tiếp
 	Đoạn 3: đoạn còn lại
+ Màn 2: 	Đoạn 1:6 dòng đầu
 	Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 	Đoạn 3: đoạn còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp bài theo 2 lượt
+ Lượt 1: kết hợp luyện đọc từ khó
+ Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ:
- Cho HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Màn 1:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu ? (Ở trong công xưởng xanh)
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ? (Đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.)
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? (Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện đại của chúng ta.)
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? (Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con người hạnh phúc/Ba mươi vị thuốc trường sinh/Một loại ánh sáng kì lạ )
+ Theo em sáng chế có nghĩa là gì ? (Là tự mình phát minh ra một cái mới)
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì ở con người? (Thể hiện ước mơ được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ, )
+ Màn 1 cho em biết điều gì ? (Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người)
Màn 2: 
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu ? (diễn ra trong một khu vườn kì diệu)
+ Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? (Những trái cây đó to và rất lạ)
+ Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ? Vì sao ? (Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó làm cho con người sống lâu hơn)
+ Màn 2 cho em biết điều gì ? (Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương Lai)
- GV: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng, tạo ra được nhiều điều kì diệu, cải tạo giống để cho ra đời những thứ quả to hơn thời xưa
- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì ? (Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai)
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc có những phát minh độc đáo của trẻ em
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau đoạn bài
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai màn 1, chú ý thể hiện đúng giọng các nhân vật
- Gv đọc mẫu
- GV sửa mẫu
- Gọi HS đọc phân vai
3. Vận dụng
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động 
- HS lên xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt trên hình vẽ ở bảng phụ.
- Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt
2. Khám phá 
- Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng: 	
- HS nêu đặc điểm của 4 góc A, B, C, D 
- GV thao tác kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó và giới thiệu :Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau và tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C.
- HS kiểm tra lại bằng ê-ke
- GV dùng thước, ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau. 
*Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
3. Thực hành 
Bài 1: GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời 
 a) Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau 
 b) Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời: Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: 
BC và CD ; AD và CD ; 
BC và AB ; AD và AB 
A B 
 D C
Bài 3: a. Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông.
Ta có: AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ;
 CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
b. Góc đỉnh P và góc đỉnh N là các góc vuông Ta có PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau 
c. PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
 B
 A C 
 E D
 P Q
R M N 
Bài 4: Kết quả: 
	+ AB và AD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
	+ AD và CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
	+ Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và CB, BC và CD 
3. Vận dụng
- HS nhắc lại đặc điểm của 2 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện tập tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Tâp làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUỴÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn.
- Tự giác, làm việc nhóm tích cực.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. 
 - HS: Vở BT, bút,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- HS nhìn vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu”
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc truyện “Vào nghề”, cả lớp theo dõi SGK.
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện.
- Yêu cầu HS nêu các sự việc chính của cốt truyện.
GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc:
+ Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa.
+ Va- li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện vào nghề.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một đoạn (vào phiếu).
- GV và cả lớp bổ sung cho từng đoạn của mình.
3. Vận dụng
 - Viết lại những đoạn em chưa ưng ý
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
- Tích cực, tự giác học bài..	
 - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Bảng ghi sẵn bài ca dao,vở BT Tiếng Việt.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động 
- HS nêu quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam
- HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình
2. Thực hành 
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của đề bài
- Giải nghĩa từ: Long Thành: thành Thăng Long, nay là Hà Nội.
- HS đọc thầm lại bài và phát hiện những từ, tiếng sai chính tả. 
- Viết lại cho đúng để làm vào vở.
- 3 Nhóm làm bài vào phiếu: (Mỗi nhóm chứa 4 dòng thơ)
- Giáo viên nhận xét bài của 3 nhóm.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam. 
- Giải thích yêu cầu của trò chơi “du lịch trên bản đồ”: 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết lại các tên đó đúng chính tả.
+ Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. Viết lại các tên đó.
- Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên
- GV và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ.
- HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. GV chữa bài.
3. Vận dụng 
- Giáo viên nhận xét giờ học. Khen ngợi những nhà du lịch giỏi.
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Nhận biết được hai đường thẳng song song. 
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Khám phá 
- Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện như SGK
- HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. 
- GV: Nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? (Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau).
- HS nêu ví dụ về: Hai đường thẳng song song.
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thực hành 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu kết quả trả lời, GV kết luận: các cặp cạnh song song với nhau là:
 a. AB và DC ; AD và BC; MN và PQ; MQ và NP 
Bài 2: 
- GV gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. 
- HS làm bài nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.: BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
Bài 3: Học sinh làm vào vở và chữa bài.
a) MN//PQ
MQ vuông góc với MN
MQ vuông góc với QP
b) (Khuyến khích HS cả lớp cùng làm) 
 DI song song với GH 	DI vuông góc với I
 IH vuông góc với HG 	DE vuông góc với EG
3. Vận dụng
 - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. 
TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNGTRÚNG ĐÍCH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN	
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
+Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
b) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận lại.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ.
+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
* Trò chơi"Ném trúng đích".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc
- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. HS biết phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng cuả mình.
- Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một tờ giấy khổ to.
 - HS: Vở BT, sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành
Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm
- GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng. 
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời.
+ Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (Một buổi trưa hè em đang mót lúa rơi trên cánh đồng bổng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà tiên bảo:” Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi mót giữa trưa thế này?” Em đáp: “ Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót .” Bà tiên bảo:” Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu ba điều ước”)
+ Em thực hiện những điều ước như thế nào? (Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai em biết bơi thật giỏi vì em thường lo em trai bị ngã xuống sông. Điều ước thứ hai em ước cho bố em khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ ba em ước gia đình có một máy vi tính để chúng em học tin học và chơi điện tử. Cả ba điều ước ứng nghiệm ngay.)
- Em nghĩ gì khi thức giấc? (Em đang vui thì tỉnh giấc, thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ.)
- HS viết bài vào vở
- Một vài HS đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét.
3. Vận dụng
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay
- HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe.
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau khi học xong bài Vẽ hai đường thẳng vuông góc giúp HS:
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc. Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Sau khi học xong bài Vẽ hai đường thẳng song song giúp HS:
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
- Học tập tích cực, tính toán chính xác	
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: ê- ke, thước
 - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 PHẦN I VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1. Khởi động 
- HS nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc và 2 đường thẳng song song
2. Khám phá
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB 
- Học sinh tự vẽ hai trường hợp sau:
+ E nằm trên đường thẳng AB
+ E nằm ngoài đường thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác
- GV vẽ hình tam giác ABC.
- GV nêu: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC.
- GV vẽ hình và giới thiệu đường cao của tam giác.
3. Thực hành
Bài 1: HS làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm. 
Bài 2: HS tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 3(HSNK): HS làm theo nhóm (2 bàn). Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. ABCD, AEGD, EBCG.
3. Vận dụng
 - Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc
PHẦN II VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Khám phá 
- Giới thiệu vẽ hai đường thẳng song song
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E, song song với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ đường thẳng MN đi qua một điểm E, vuông góc với một đường thẳng AB cho trước.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và vuông gốc với MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
2. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu và thực hành trong nhóm đôi. GV theo dõi, giúp đỡ. 
Đáp án: a) AB song song với DC; AD song song với BC
	 b) MN song song với QP; MQ song song với NP
Bài 2: (HSNK) HS làm vào vở. GV gọi một số em trình bày theo yêu cầu. GV kết luận. (Đáp án: Cạnh BE song song với cạnh AG và CD)
Bài 3: HS thực hành vẽ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Trình bày kết quả, nhận xét, kết luận.
3. Vận dụng
GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành vẽ hai đường thẳng song song.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- HS đọc phân vai bài Ở Vương quốc Tương Lai, nêu nội dung bài. GV nhận xét.
2. Khám phá
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (2 lượt HS đọc).
+ Lần 1: GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
+ Lần 2: Giải nghĩa một số từ khó
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn, hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái ngọt, toàn kẹo, bi tròn, 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? (Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ)
 + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? (Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết, mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc)
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ 
 Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
Khổ 4: Ước không có chiến tranh 
+ Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì?
Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? (Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.)
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì? (Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.)
- HS đọc toàn bài nêu nội dung chính, GV chốt ND ghi bảng.
3. Thực hành
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em.
- HS luyện đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ. 
- HSNK luyện đọc thuộc cả bài.
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
4. Vận dụng
- Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- HS nêu ND bài thơ. 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà HTL bài thơ.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng. Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
 *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động - GV đọc HS viết các câu thơ sau: 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
2. Khám phá
a) Nhận xét 
Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn hs đọc đúng theo chữ viết: Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô -mát Ê -đi-xơn, Hi- ma-hay-la, Đa-núyp, Lốt Ăng-giơ -lét, Niu Di-lân, Công-gô
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi 
- Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào? 
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ?
b) Ghi nhớ 
Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở sgk 
3. Thực hành
Bài 1: - HS đọc nội dung của bài, Cá nhân đọc thầm đoạn văn 
- GV phát phiếu cho HS hoạt động theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả: ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, ác-boa, Quy-dăng-xơ
Bài 2 : Tiến hành như bài 1
- Tên người : An-be Anh-x tanh: nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh 
- Tên địa lí : Tô-ki -ô. Thủ đô Nhật Bản 
Bài 3 (HSNK) - khuyến khích những HS còn lại cùng tham gia)
 Trò chơi: Tiếp sức 
Tên nước
Tên thủ đô
Nga
Mát-xcơ-va
Ấn độ
Niu Đê-li
Nhật Bản
Tô-ki-ô
Thái Lan
Băng Cốc
Mĩ
Oa-sinh-tơn
3. Vận dụng
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết theo quy tắc đã học.
Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
 - HS: Vở BT, bút, ê-ke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- HS nêu các bước vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
2. Khám phá 
Hoạt động 1: G/thiệu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- GV vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm lên bảng lớp.
- Cho HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
+ Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm
+ Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2cm.
+ Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ hình vuông cạnh bằng 3cm.
- GV nêu: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm.
- GV hướng dẫn HS vẽ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm, tại B vẽ đoạn thẳng BC dài 3cm vuông góc với AB tại B; vẽ đoạn thẳng CD dài 3cm vuông góc với BC tại C, nối D với A ta được hình vuông ABCD.
3. Thực hành
Bài 1: a) (Tr.54)
HS vẽ hình chữ nhật có cạnh bằng 5cm và 3cm
Bài 2: a) (Tr.54)
Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.
Bài 1 (Tr.55): HS vẽ hình vuông có cạnh bằng 4cm.
- Tính chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16 (cm )
- Tính diện tích hình vuông: 4 x 4 = 16 (cm2) 
Bài 2 (Tr. 55): Cho HS vẽ đúng mẫu như SGK, vẽ trên giấy ô li.
3. Vận dụng
- HS nêu các bước vẽ hình chữ nhật, hình vuông. 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện vẽ hình vuông và hình chữ nhật và làm các bài tập còn lại.
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2021
Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
- Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý chính của bài thơ.
+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét, tuyên dương
2. Khám phá
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
 Bài văn chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi.
+ Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt)
+ Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run, ngọ nguậy, mấp máy.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ khó:ba ta, vận động
+ Lần 3: Sửa sai cho HS
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng HS , chú ý câu cảm và câu dài:
* Chao ôi! Đội giày mới đẹp làm sao!
* Tôi tưởng tượng / nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi 
- GV đọc mẫu đoạn 1.
* Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? (là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong)
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? (Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị.)
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? (Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.)
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết? 
 Ước mơ của chị phụ trách Đội không trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? (Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh)
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì? 
(Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học.)
+ Lang thang có nghĩa là gì? (Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố.)
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? (Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố.)
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? (Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp)
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
 Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng, .
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? (Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.)
- Hỏi: Nội dung của bài văn là gì? (Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chi phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp0
3. Thực hành
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Gv hướng dẫn đọc
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức thi đọc diễn cảm.
Đoạn văn:
Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có 2 hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/ nếu máng nó vào / chắc bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường dất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi 
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
3. Vận dụng
Hỏi:
+ Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_2021.docx