Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
3. Thái độ
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. 3. Thái độ - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Lập bảng thống kê GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Cá nhân - Cả lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. HS thực hiện nhóm 4 – Lớp - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 Khám phá thế giới STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH 1 Đường đi Sa Pa NGUYỄN PHAN HÁCH Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2 Trăng ơi từ đâu đến? TRẦN ĐĂNG KHOA Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất HỒ DIỆU TẤN, ĐỖ THÁI Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo NGUYỄN TRỌNG TẠO Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 6 Con chuồn chuồn nước NGUYỄN THẾ HỘI Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sống STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH 1 Vương quốc vắng nụ cười TRẦN ĐỨC TIẾN Văn xuôi Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. 2 Ngắm trăng, Không đề HỒ CHÍ MINH Thơ Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác 3 Con chim chiền chiện HUY CẬN Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI Văn xuôi Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 5 Ăn “mầm đá” TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài 1 Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Nhận xét một số bài trong vở của HS Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số 1:6 2:3 3:5 Số bé 13 68 81 Số lớn 88 102 135 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Đáp án: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số 1:5 3:4 4:7 Số bé 13 189 140 Số lớn 59 267 245 Cá nhân – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn Kho 2 : |----|----|----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Các bước giải tương tự bài 3. Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 5: Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đ/s: Con: 9 tuổi Mẹ: 33 tuổi - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - GV dẫn vào bài mới. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 GV quan sát các nhóm thực hiện GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng Cách tiến hành: GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành: GV cho HS làm bài 1 theo nhóm GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút vẽ - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp - Các nhóm cử người lên trình bày - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi - HS làm bài 1 - HS thi đua tiếp sức - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2022 KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG ĐI DÃ NGOẠI - SINH TỒN TRONG THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T2) TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). 2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành (30 p)) * Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Cá nhân – Lớp - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp 1 HS đọc nội dung BT2 - HS giải nghĩa một số từ thống kê được và đặt câu với từ ngữ ấy - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch Địa điểm tham quan, du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng) Lạc quan, lạc thú Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình 2. Kĩ năng -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 2: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Tuổi con : |----| 30 tuổi Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 1: Tỉnh Lâm Đồng Đắc Lắc Kon Tum Gia Lai Diện tích 9765 km2 19699 km2 9615 km2 15496 km2 à Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 - Số liền sau 28 + 1 = 29 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ (VNEN) PKT: EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ 4? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng : GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh minh họa - HS lắng nghe - HS viết đoạn văn - Một số HS đọc đoạn văn HS nhận xét + có câu mở đoạn + 3 phần - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện - Nhận xét khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28) - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập): - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách so sánh các phân số. Bài tập 4: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu nêu các bước giải. + Tìm chiều rộng + Tìm diện tích + Tìm số thóc thu hoạch - Nhận xét, đánh giá một số bài. Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị) - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a. 24579 + 43867 68446 b. 235 x 325 1175 470 705 76375 82604 - 35246 47358 101598 28 175 079 238 14 3628 Cá nhân – Lớp Đáp án: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 120 = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. 2. Kĩ năng - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học 3. Thái độ - GD cho HS ý thức đạo đức tốt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_35_nam_2021.doc