Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
* Kĩ năng: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT.
*Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu
HS Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 3 đặt tại góc chờ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU *Kiến thức: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. * Kĩ năng: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. *Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II CHUẨN BỊ GV: Phấn màu HS Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 3 đặt tại góc chờ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1 Khởi động - Kết hợp trong quá trình HD ôn tập Lắng nghe 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. * Cách tiến hành: Cá nhân,nhóm, cả lớp 8’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện đổi các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét, khen ngợ - Thực hiện theo HD của GV. - HS làm bài cá nhân, sau đó mời từng cặp 2 em làm bảng lớn chia sẻ 1 m2 = 100 dm2 ; 1km2 = 100 00 00 m2 1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2 12’ Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện theo HD của GV. - HS làm bài theo cặp, mời 1 cặp làm bảng phụ sau đó chia sẻ với cả lớp về cách đổi các đơn vị đo diện tích. a)15m2 =150000 cm2 ; m2 =10dm2 103m2=10300 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110dm2=211000 cm2;m2 =1000cm2 b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 =dm2 1300 dm2 = 13 m2; 1 dm2 = m2 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2 c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50cm 700 dm = 7 m; 500 00cm2 = 5 m2 10’ Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Chữa, nhận xét một số bài. -Gọi HS chữa bài * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách đổi đơn vị đo,cách tính diện tích hình vuông. Thực hiện theo HD của GV - HS tự làm bài. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 16 00 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : 1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ Đáp số : 8 tạ Bài 3: *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành bài 3 chia sẻ cách thực hiện và kết quả. GV nhận xét, khen 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2 65 m2 = 65 00 dm2 HS nhận xét 2 * Nêu bảng đơn vị đo độ dài, diện tích? và mối quan hệ giữa các đơn vị đo? Nhận xét giờ học 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học Làm bài vào vở chuẩn bị. Phiếu nhóm, bút dạ ___________________________ TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. -Kĩ năng: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Thái độ: Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II CHUẨN BỊ GV - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. - Tranh, bảng phụ. HS: Từ điển TV III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Khởi động TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy đọc bài tập đọc: con chim chiền chiện? + Nêu nội dung bài tập đọc? - Nhận xét, khen - HS cùng tham gia trò chơi - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung 10’ 2.HĐ hình thành KT HĐ1.luyện đọc * Mục tiêu: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp Gọi HS đọc bài Bài được chia thành mấy đoạn? Là những đoạn nào? - Đọc nối tiếp + Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài + Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học : động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. 1 HS đọc bài Đ1:Từ đầu.. đến cười 400 lần Đ 2:Tiếp đến...... mạch máu Đ3:Còn lại 3HS đọc nối tiếp đọc - HS đọc từ khó.-luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. 10 HĐ2 tìm hiểu bài * Mục tiêu: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn? -Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? KL: Qua bài đọc, các em đã thấy:tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước. - Nêu nội dung của bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. Đoạn1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2:Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - HS lắng nghe, nhắc lại nội dung của bài. *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 9 HĐ3 Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn 2 với giọng phù hợp. * Cách tiến hành:HĐ nhóm, cá nhân - Cả lớp Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 -Y/c 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương * Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn bài. Thực hiện theo HD của GV. Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 km một giờ, các cơ mặt được thư giãn, thoả mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mái . . . . hẹp mạch máu. 2 * Qua bài học, em hiểu biết thêm được điều gì? Nhận xét tiết học 1 3 Định hướng Chuẩn bị bài: Ăn mầm đá. Đọc bài, tìm hiểu bài, tra cứu từ điển để hiểu nghĩa một số từ khó, phiếu nhóm, bút dạ Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. -Thái độ: GD HS tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập. II CHUẨN BỊ GV - Thước kẻ, bảng phụ ghi sẵn BT 2 đặt tại góc chờ. HS: Phiếu nhóm, bút dạ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1Khởi động TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy lên bảng làm bài tập 3 của giờ trước? +Kết hợp trong quá trình HD ôn tập. Nhận xét, vào bài mới. HS chơi trò chơi. 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp 8’ Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác định các đường thẳng song song và vuông góc - Nhận xét, khen ngợi * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 - Thực hiện theo HD của GV. - HS làm bài cá nhân, mời 1 cặp làm bảng lớn; a) AB song song với DC b) DA vuông góc với DC và DA vuông góc với AB 10 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - YC HS giơ thẻ Đ,S với mỗi phương án và giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Thực hiện theo HD của GV. Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm) 11 Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? - YC HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài toán có lời văn àa. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng - 1 hs đọc - Chúng ta phải biết được: + Diện tích của phòng học + Diện tích của một viên gạch lát nền + Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên ) Đáp số : 1000 viên gạch Bài 2: Mời những HS đã hoàn thành bài 2 chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen HS vẽ hình vuông và tính chu vi và diện tích hình đó theo YC. 2 * Qua bài học, em hiểu biết thêm được điều gì? Nhận xét giờ học. 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học ( T) Phiếu nhóm, bút dạ, nghiên cứu kĩ bài. _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); -Kĩ năng: Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. II CHUẨN BỊ: GV - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. HS” Tra từ điểm, hiểu nghĩa một số từ. Phiếu nhóm, bút dạ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Khởi động LPHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp quà bí mật Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? Đặt câu có trạng ngữ chỉ địa điểm? + Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào? - Gọi HS nhận xét, khen - Hs cùng tham gia trò chơi. 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả lớp 12 Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung bài. Trong các từ đã cho có những từ nào em chưa hiểu nghĩa? Giải thích nghĩa của các từ đó - GV giảng: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết ta phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ các em lưu ý: + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào? + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào? - Cho HS HĐ theo cặp làm bài, 1 nhóm làm bảng phụ. - Gọi HS đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa GV giải thích. VD: Từ Nghĩa Vui chơi Hoạt động giải trí Vui lòng Vui vẻ trong lòng Vui sướng Vui vẻ và sung sướng Vui tính Người c tình tình luôn vui vẻ Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi. Vui vui. . . Có tâm trạng thích thú. . . 8 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động viên. Thực hiện theo HD của GV. a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. . . b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c- Từ chỉ tín tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Thực hiện theo HD của GV. Bạn Quang lớp em rất vui tính. 9 Bài 3: -GV gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, kết luận - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa tìm được. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS Thực hiện theo HD của GV. VD: Ha hả, hì hì, khúc khích, rúc rích, hinh hích, hi hí, sằng sặc, sặc sụa, khành khạch, khach khách. . . HS đặt câu và tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười. Bọn khỉ cười khanh khách. . . 2 * Thế nào là lạc quan Nhận xét giờ học. 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: ÔN tập HKII Phiếu nhóm, bút dạ ___________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Kĩ năng: Tính được diện tích hình bình hành. Bài tập cần làm: bài 1, 2, 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác HS - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.- Một số hình bình hành bằng bìa. - Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 3 đặt tại góc chờ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Khởi động LPVN điều khiển lớp hát kết hợp với vận động - Kết hợp trong quá trình làm BT Hs cùng tham gia 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình bình hành. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp. 9 Bài 1: - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết được đoạn thẳng song song. - 1 hs đọc đề bài và thảo luận trước lớp. - HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi: + Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB + Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC. 10 Bài 2: - YC HS đọc đề bài - Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật? - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được diện tích hình vuông hay hình chữ nhật - 1 hs đọc - Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật. -Y/c hs tự làm bài: 1 HS làm bảng lớn Bài giải Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm àchọn đáp án C. 10 Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). HS năng khiếu có thể tính diện tích cả hình H. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính diện tích hình bình hành. +Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. - YC HS tính diện tích hình bình hành ABCD, 1 HS làm bảng lớn. - Thực hiện theo HD của GV: Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12(cm) Đ/s: 12cm + Tính diện tích hình H: .Tính diện tích hình bình hành ABCD .Tính diện chữ nhật BEGC .Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12(cm) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm2) Bài 3: Mời những HS đã hoàn thành bài 3 chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét, khen ngợi/ +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm +Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số : P: 18cm; S: 20 cm 2 * Qua nội dung bài, em hiểu biết thêm được điều gì? Nhận xét giờ học 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tìm số trung bình cộng Phiếu nhóm, phiếu học tập, bút dạ. Nghiên cứu kĩ bài ____________________________________________________ TẬP ĐỌC ĂN “MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. - Hiểu được các từ khó trong bài: tương truyền, thời vua Lê- chúa Trịnh, dã vị -Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo ran chúa thấy được một bài học về ăn uống. -Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. II. CHUẨN BỊ GV - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Truyện Trạng Quỳnh. - Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. HS : Từ điển TV III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1. Khởi động TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - Đọc 1 đoạn của bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ? - Nêu ý chính của đoạn mình vừa đọc. 1 HS nêu ý nghĩa bài? - GV nhận xét, khen - 3 HS đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Cả lớp nhận xét. 9 2. HĐ hình thành KT HĐ1:Luyện đọc * Mục tiêu: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2-3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Đ 1: Từ đầu đến. . . dân lành. + Đ2: Tiếp đến. . đại phong. + Đ 3: Tiếp đến . . . khó tiêu . + Đ 4: Còn lại. - Sau lần 1, HS tìm, GV ghi bảng từ khó đọc. YC HS luyện đọc: tương truyền, thời vua Lê- chúa Trịnh, dã vị; GV HD luyện đọc câu khó: Mầm đá đã chín chưa? - Sau lần 2, GV kết hợp HD HS tìm hiểu nghĩa một số từ: thông minh, độc đáo, gió lớn. . . - Luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc mẫu toàn bài: Với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: nhấn giọng từ: châm biếm, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ tương. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho lưu loát. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ, câu khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. - Luyện đọc theo cặp – Báo cáo. 11 HĐ 2 Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo ran chúa thấy được một bài học về ăn uống. * Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả lớp. YCHS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận nhóm 4: dựa theo câu hỏi trong SGK và tìm hiểu + Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì? + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? + Em hãy tìm ý chính của từng đoạn? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung bài. - HS trao đổi, thảo luận theo câu hỏi trong SGK, trả lời. - HS trả lời nối tiếp các câu hỏi + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương đề bên ngàọi hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm. + Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương. + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. + Đ 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh + Đ2: Câu chuyện giữa Trạng với chúa Trịnh. + Đ3:Chúa Trịnh đói lả. + Đ 4:Bài học quý dành cho chúa. + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn,chê bai chúa. 9 HĐ3 Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS biết đọc diễn đoạn cuối truyện. * Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài theo vai: Người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh. - Luyện đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối của truyện. - GV đọc mẫu. - Gọi 3 HS luyện đọc theo vai. - Luyện đọc theo nhóm. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm. Thực hiện theo HD của GV: Thấy chiếc lọ đề hai chữ đại phong chúa lấy làm lạ bèn hỏi - Mắm đại phong là mắm gì mà ngon thế? - Bẩm, là tương ạ!- Vậy người đề hai chữ đại phong . . .sao? - Bẩm, đại phong là gió lớn . . . lọ tương ạ... 2 * Qua nội dung bài đọc, em hiểu biết thêm được điều gì? Nhận xét giờ học 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII Nghiên cứu kĩ bài, phiêu nhóm, bút dạ _________________________________________ TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. -Thái độ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập. II CHUẨN BỊ GV -Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi -Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu, ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho hs) HS: Ghi lại những lỗi mắc phải Lỗi chính tả Lỗi sữa lỗi Lỗi dùng từ Lỗi sữa lỗi III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1.Khởi động LPVN điều khiển lớp hát kết hợp với vận động một bài hát. HS cùng tham gia hát 8’ 2. HĐ thực hành a. Nhận xét chung về kết quả làm bài Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật) - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài củ Kết bài hay: ................ + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. - Trả bài cho từng hs Lắng nghe 8’ b. HD hs chữa bài - Các em hãy đọc nhận xét, lỗi trong bài, sau đó sửa lỗi vào vở. - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra 6’ c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi 8’ d chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất) GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. Bài làm kém có thể cho HS về viết lại. 2’ * Qua tiết học, em hiểu biết thêm được điều gì? Nhận xét giờ học 1’ 3. Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra( Tiết 8) Bút rèn chữ, bài văn tả con vật ____________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. -Kĩ năng: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập II CHUẨN BỊ: GV + HS - Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 4 đặt tại góc chờ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.khởi động LPHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn tên - Bạn hãy lên bảng làm bài 4 tiết trước - GV nhận xét, khen/ HS chơi trò chơi 2. HĐ Thực hành * Mục tiêu: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp 8’ Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Gọi HS nêu YC của bài. - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - Thực hiện theo HD của GV. - HS làm bài cá nhân, mời 2 em làm bảng lớn. a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 10 Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài - Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta làm thế nào ? - YC HS làm bài cá nhân, mời 1 em làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm - HS làm bài cá nhân, chữa bài. Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người 10 Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ? - Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng ta phải tính được gì trước ? - YC HS làm bài cá nhân, mời 1 em làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. - 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở - Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ - Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp - HS làm bài cá nhân, chữa bài. Bài giải Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ Ba góp là: 38 + 2 = 40( quyển vở) Tổng số vở cả ba tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển Bài 4 Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành bài 4 chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét, khen ngợi/ động viên Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48(máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 8 (ô tô Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm 2 * Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Nhận xét giờ học 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu Phiếu nhóm, bút dạ ______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trang ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ?) -Kiến thức: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ (BT2). - Kĩ năng: Hs thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. -Thái độ: GD HS tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập. II CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ. HS - Phiếu học tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Khởi động TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đặt 1 câu có từ miêu tả tiếng cười.( 3 bạn) - Gọi HS nhận xét, khen HS tham gia trò chơi 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả lớp 14’ Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ cho câu. - GV gọi HS đọc nội dung bài. - Phát bảng nhóm, HS trao đổi cặp đôi làm bài, 1 cặp làm trên bảng nhóm: gạch dưới các trạng ngữ trong câu. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận Thực hiện theo HD của GV. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu. 15 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài tập. - Yc HS q sát tranh minh hoạ. - YC HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, sửa chữa * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. HS đọc bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. HS tự làm bài. 3-5 em đọc bài viết. HS nghe, nhận xét, sửa chữa, bổ sung 2 * Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hoi nào? Nhận xét giờ học. 1 3.Định hướng Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII Phiếu nhóm, bút dạ ___________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). -Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Thái độ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động hoạc tập. II CHUẨN BỊ GV - Bảng lớp viết sẵn đề bài. HS: sưu tầm truyện có nội dung nói về một người vui tính Luyện kể và tìm hiểu nội dung, ý nghĩa. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Khởi động LPHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn tên - Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - GV nhận xét, đánh giá, khen Cả lớp tham gia trò chơi 10’ 2. Hình thành KT a:Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện Mục tiêu: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). * Cách tiến hành: cá nhân, cặp đôi, nhóm Tìm hiểu đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. Gọi HS đọc đề Lưu ý HS phải chọn đúng một câu chuyện em đã đọc về một người vui tính mà em biết..(không chọn nhầm đề tài khác
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.docx