Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

Tập đọc

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát.

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .

II. Chuẩn bị đồ dùng

-Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang xuanhoa 10/08/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 34
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
9/5
1
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
2
Toán 
Ôn tập về đại lượng(tt)
3
Khoa học 
Ôn tập về động vật và thực vật
4
Lịch sử
Tổng kết
5
Đạo đức
Chủ đề 4: An toàn khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
Thứ ba
10/4
1
Chính tả
Nghe-viết: Nói ngược
2
Toán 
Ôn tập về hình học
3
Địa lý
 Ôn tập
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
11/5
1
LTVC
MRVT: Lạc quan -Yêu đời
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
12/5
1
Tập đọc
Ăn “Mầm đá”
2
TLV
Trả bài văn MTCV
3
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng 
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
13/5
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện
2
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn
3
Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
4
Khoa học
Ôn tập về động vật và thực vật tt
5
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn tt
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2016
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
II. Chuẩn bị đồ dùng
-Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
 - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
2.1.Luyện đọc: 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
2.2. Tìm hiểu bài:
-GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . ---GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 .
 - Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
-Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
( Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.)
-Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
 (Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.)
-Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
 *Cần biết sống một cách vui vẻ.
2.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
-3 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
-GV nhận xét
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
 Bài tập 1:
-Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học
 Bài tập 2:
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại
 Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
 Bài tập 4:
-Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê.
-Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. 
3.Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học
-Làm bài trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đĩ là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thĩc thu được trên thửa ruộng
1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
Đáp số: 8 tạ
Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu
 Ôn tập về:
-Vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
II.Đồ dùng dạy học
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
- Chuỗi thức ăn là gì?
B. Bài mới 
 1.Giới thiệu bài
 2. Ôn tập :”Thực vật và động vật”
 Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
*Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
 Đại bàng 
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
 Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
 *Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra ..
-Các loài tảoà Cáà Người
 Cỏ à Bò à Người
Lịch sử
ÔN TẬP (TỔNG KẾT)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ thứ XIX ( từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Vna8 Lang – Au Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương , Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II .Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập của HS .
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 
-Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, 
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
C.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
HS trả lời
HS nhận xét
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Đạo đức
AN TOÀN GIAO THÔNG
Chủ đề 4: An toàn khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò 
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn.
-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu 
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn 
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .
II. Chuẩn bị:
GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô?
GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?
Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.
Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ?
Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.
GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô 
GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
-Có ngồi trên ghế không?
-Có được đi lại không?
-Có được quan sát cảnh vật không?
-Mọi người ngồi hay đứng?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
HS trả lời theo thực tế của mình.
Bến tàu, bến xe, sân ga 
HS liên hệ và kể.
Phòng chờ
 Phòng bán vé.
HS kể.
HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải 
Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
HS kể 
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016
Chính tả
NÓI NGƯỢC
I.MỤC TIÊU
-Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS lên bảng, viết từ lá có vần iêu hoặc iu.
-Nhận xét chữ viết của HS.
B. Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài :
 -Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã.
2. Hướng dẫn chính tả
2.1.Tìm hiểu bài vè
-Gọi HS đọc bài vè
-Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì ?
2.2 Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
2.3.Viết chính tả
2.4.Thu chấm chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
-Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét kết luận bài đúng
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? 
-Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
-2 HS đọc thành tiếng bài vè 
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ...
+ Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
-HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ...
-Hs viết bài
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
-nhận xét chữa bài
-1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài
*Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 2.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
-GV nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Thực hành
 Bài tập 1:
-GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng góc.
 Bài tập 2:
-Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b
 Bài tập 3:
- Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho trước.
- Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc điểm của hình vuông để biết cách kẻ thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã cho thành một hình vuông & một hình chữ nhật.
 Bài tập 4:
-Hướng dẫn HS:
-Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật.
-Đổi kết quả tính được ra km.
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt)
Làm bài trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
- Quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Chốt 
Sai 
Sai 
Sai 
Đúng 
- 1 HS dọc 
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số 1000 viên gạch
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I.Mục tiêu:
 -Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 ) 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
-Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III . Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời
2. Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1:
-Gọi 1 hs đọc đề bài 
 a/Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
 b/Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
 c/Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
 d/Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
 Bài 2:
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
 Bài 3:
-Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười tươi, .)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười,y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó.Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
(Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa.) 
- Em cảm thấy thế nào ?
( Em cảm thấy rất vui thích.)
- Chú ba là người thế nào ?
(Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .)
- Em cảm thấy thế nào ?( Em cảm thấy vui vẻ.)
- Chú Ba là người thế nào ? (Chú ba là người vui vẻ.)
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi,góp vui,mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c)vui tính,vui nhộn,vui tươi
d) vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc 
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Chọn được các chi tiết nói về một một người vui tính biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ , cho tính cách của nhân vật, ( kể không thành chuyện) . hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện ) 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét , khen thưởng.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Tiết học này giúp các em kể được kể đuợc một câu chuyện về một người vui tính mà các em biết. Biết sắp xếp những điều đã thấy, đã nghe thành một câu chuyện đơn giản. Kể lại được một câu chuyện đó bằng lời của mình.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện
2.1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc lại nội dung gợi ý trong SGK: Gợi ý 1( Thế nào là vui tính?), Gợi ý 2 (Tìm những người vui tính ở đâu?), Gợi ý 3 ( Kể chuyện gì về một người vui tính). Gỉai thích rõ thêm nội dung gợi ý 3:
+ Nếu người vui tính em muốn kể là người thân, hoặc người em quen biết từ lâu, em có thể giới thiệu đặc điểm của người đóvà kể một số sự việc giới thiệu minh họa cho lời giới thiệu của em. Trong trường hợp này câu chuyện em kể không cần cốt truyện.
+ Nếu đó là một người em chỉ gặp một lần hoặc vài lần , em có thể chỉ kể một sự việc để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. Trong trường hợp này truyện của em sẽ có cốt truyện.
 - GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai.
- GV góp ý cho các em để chọn được chuyện đúng yêu cầu.
2.2. Thực hành kể chuyện
3.củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp nghe, nhận xét.
-Lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề 
( một người vui tính mà em biết)
- HS đọc kĩ các gợi ý 1, 2 , 3 trong SGK để tìm đúng câu chuyện của mình.
- Nhiều HS lần lượt cho biết các em chọn kể chuyện về ai
- 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ một đọan) câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
 - Cả lớp và GV nhận xét
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) 
 I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích hình bình hành.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
 - HS khá giỏi làm bài 3.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 1: 
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết:
+ED là đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với nhau 
- Gọi HS nhận xét 
 Bài 2:
- Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán 
- Y/c HS thực hiện tính 
\ Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề bài toán. HS vẽ HCN có chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi và diện tích HCN 
 Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành 
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ
-ED song song với AB 
CDF vuông góc với BC 
- 1 HS đọc 
Giải
Diện tích hình vuông hay HCN là 
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều dài HCN là 
64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
- 1 HS đọc đề 
 Bài giải
Chu vi HCN ABCD là 
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN ABCD là 
5 x 4 = 20 (cm²)
ĐS: 20cm²
- HS đọc trước lớp 
- 1 HS nêu 
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm²)
ĐS: 24cm²
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống ( Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III . Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ : Tiếng cười là liều thuốc bổ
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
 B. Bài mới 
 1.Giới thiệu bài
 2. Luyện đọc: 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến ngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến . khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại. 
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
3. Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . --GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 +Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 + Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
-Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
 - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
-Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
 (Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.)
-Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? 
 ( Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.)
-Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 ( Là người thông minh ..)
 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ .vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
5. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị Aên mầm đá
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
-Các nhóm đọc thầm.
-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
-Học sinh phát biểu
-Cá nhân đọc
-Đọc theo cặp
-Vài cá nhân thi đọc
Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
.-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự hướng dẫn của giáo viên
II.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Nhận xét chung kết quả bài viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước:
+Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
+Những thiếu sót hạn chế.
+Báo điểm, phát bài cho hs. 
3.Hướng dẫn hs sửa bài. 
 a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
-GV phát phiếu sửa lỗi cho hs.
-Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
-GV yêu cầu hs:
+Đọc lời phê của thầy cô
+Xem lại bài viết
+Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi.
-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
-GV yêu cầu hs sửa vào vở.
4.Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
-GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
5.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
-Lắngnghe
-2 HS nhắc lại.
-2 Hs đọc to 
-1 hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-HS nhận phiếu cá nhân
-1 hs đọc các mục phiếu
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-hs soát lỗi cho nhau
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
-hs đọc lại phần sửa đúng
-hs tự chép vào vở
-Cả lớp lắng nghe
- hs trao đổi, thảo luận theo nhóm
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU 
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
-HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.	
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Ôn tập về hình học (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
-GV nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ơn tập 
 Bài 1: 
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số 
- Y/c HS tự làm bài 
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- GV y/c HS tĩm tắc bài tốn 
+ Tính tổng số người tăng trong 5 năm 
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm 
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề tốn 
- GV y/c HS tĩm tắc bài tốn rồi giải 
- Nhận xét 
 Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
 Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau
-HS sửa bài
-HS nhận xét
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
Số người tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
 Bài giải
Số quyển vở tổ hai gĩp là
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba gĩp là 
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ gĩp là 
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ gĩp được là 
114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số 38 quyển
Bài giải
Số máy 3 xe ơ tơ đầu chở được là:
16 x 3 = 48 ( máy )
Số máy 5 xe ơ tơ sau chở được là:
24 x 5 = 120 ( máy )
Tổng số xe ơ tơ của cơng ty là:
5 + 5 = 8 ( xe )
Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là:
( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm )
Đáp số: 21 máy bơm
Bài giải
Tổng của 2 số đĩ là
15 x 2 = 30 
Tổng số phần bằng nhau 
2 + 1 = 3 (phần)
 Số bé là: 30 : 3 = 10 
Số lớn là: 30 – 10 = 20 
Đáp số: Số lớn 20, số bé 10
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2016
Luyện từ và câu
THÊM VÀO CÁC TRẠNG NGỮ CHỈ
 PHƯƠNG TIỆNCHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) , bước đầu viết được văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2,) 
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi bài tập 1.
-SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ:
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn.
 2.1. Phần nhận xét
a.Yêu cầu 1:
- Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- Trạng ngữ: như cành sương chói bổ sung ý nghĩa so sánh cho câu.
b.Yêu cầu 2:
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được ở yêu cầu 1.
- GV chốt ý:
+Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì?
+Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như thế nào?
2.2. Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
 3. Luyện tập
 Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
 Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét
4.Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
- HS đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện.
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào?
- Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp, GV nhận xét
- HS sửa bài trong sách
Như chim sổ lồng, 
 ss
cậu bé chạy tung tăng khắp vườn.
Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng em ...
Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người họa sĩ dân gian ...
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I.MỤC TIÊU: 
-Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước đủ dùng cho HS
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2015_2016.doc