Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3. Thái độ

- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

docx 29 trang xuanhoa 06/08/2022 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3. Thái độ
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc: (10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3. Thái độ
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn"
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới
+ 1 HS đọc
+ HS nêu nội dung . . . 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
+ Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? 
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông?
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. 
+ Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin.
- Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy.
1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói:
Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông.
Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả.
+ Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông.
+ Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu.
3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
 *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão.
- HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu theo ý hiểu
- VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
2. Kĩ năng
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp..
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả
- VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TOÁN
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
3. Thái độ
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV chuyển ý vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv nhận xét, chốt cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, chốt cách viết số
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS chia sẻ kết quả:
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ 850 304 900
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tham gia trò chơi
* Đáp án:
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 d. 86 004 702
e. 800 004 720
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu
- Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
Số học sinh tham gia:........................
_______________________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* Cách tiến hành
Bài 1 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)
- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số
Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. 
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài)
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS đọc các số - Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. 
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. 
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 5 760 342; 
b. 5 706 342; 
c. 50 076 342
d. 57 634 002
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả:
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ?
+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số
Cá nhân – Lớp
- S nêu yêu cầu của bài.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả:
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315000000000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
- HS làm và báo cáo kết quả
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế nào?
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể
2. Kĩ năng:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
3. Thái độ
- GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK, Sách truyện đọc
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
- HS kể chuyện
+ Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người
2. Tìm hiểu , lựa chọn câu chuyện:(8p)
* Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
+ Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn
*GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2)
- HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,...
+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,..
+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,..
+ Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,..
- Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- HS lắng nghe
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện về lòng nhân hậu đã được nghe, được đọc. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
Số học sinh tham gia: .........................
___________________________________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________
TOÁN
Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 
2. Kĩ năng
- Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100
2. Hình thành kiến thức (12 p)
* Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 
* Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp
- GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên
- Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 trên tia số
- Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số
*Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Em có nhận xét gì về số liền sau của một số tự nhiên?
+ Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số ntn?
+Bớt 1 ở STN ta được số nào?
+ STN bé nhất là số nào?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên
- Hs lắng nghe
- HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
- HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số
+ Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
+ Ta được số liền sau nó. Vậy không có STN lớn nhất.
+Ta được số liền trước nó
+ Số 0
+ Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết STN liền sau.
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết STN liền trước
+ Nêu cách tìm số liền trước?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs làm vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
* KL:
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 hs đọc đề bài.
+ Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm 1.
- Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- 1 hs đọc đề bài.
+ Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
 11 ; 12 99 ; 100 
1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vào vở
- HS chia sẻ kết quả:
a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88
c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11
e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của dãy số
a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. 
b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20
c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21
- Ghi nhớ các đặc điểm của STN
- VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN
Số học sinh tham gia: .....................
____________________________________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
2. Kĩ năng
- Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan
3. Thái độ
- Tính chính xác, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện
+ Nêu quy luật của dãy số
+ Hoàn thành dãy số
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Đặc điểm của hệ thập phân.
- Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
+ 10 đơn vị bằng mấy chục?
+10 chục bằng mấy trăm?
+10 trăm bằng mấy nghìn?
+ Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó? 
* Chính vì thế ta goi là hệ thập phân.
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
+ Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên?
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên?
* Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
+ 10 đơn vị bằng 1 chục
+ 10 chục bằng 1 trăm
+ 10 trăm bằng 1 nghìn
+ Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một đv ở hàng trên liên tiếp nó.
- HS nhắc lại
+ Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9.
Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005.
+ Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
+ Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
+ 9 ; 90 ; 900
- HS nhắc lại
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.
- Hs làm bài cá nhân
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào phiếu học tập
- Gv nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài
- Thống nhất kết quả.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
...
...
...
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào vở - Chia s

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx