Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng đến hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn( một nghĩa hiệp, lời nói đanh thép, dứt khoát).

- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Tôn trọng lẽ phải, biết đấu tranh vì lẽ phải, biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh đặc biệt là tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

* Kỹ năng sống:

- Thể hiện sự thông cảm.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

 

doc 47 trang xuanhoa 03/08/2022 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/9/2021
Ngày giảng: 13/9/2021
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 ( Nghỉ học bù thứ 7)
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng đến hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn( một nghĩa hiệp, lời nói đanh thép, dứt khoát).
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Tôn trọng lẽ phải, biết đấu tranh vì lẽ phải, biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh đặc biệt là tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu 
* Kỹ năng sống:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: (2p)
+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong
* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... hung dữ 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... chày giã gạo
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
- Một HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2 từ: “Tôi cất tiếng ... chày giã gạo” và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
- Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn.
+ Nêu ND chính toàn bài?
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Trận địa mai phục của bọn nhện:
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
* Dế Mèn ra oai với bọn nhện:
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng.
*Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải:
- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, đánh giá chung
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo, tìm giọng đọc hay toàn bài.
+ HS nêu giọng đọc, cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá.
+ 1 HS đọc thể hiện lại 1 lần.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 3 HS thi đọc.
+ Nhận xét, bình chọn theo các tiêu chí.
5. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
* Phương pháp: Nêu vấn đề
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?
(KNS) - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
- GV hướng dẫn tìm cả bộ truyện để đọc.
- HS nêu
- Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Hs đọc chưa phân biệt lời của các nhân vật.
Hs tìm ý của các đoạn và nội dung của bài còn yếu.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan.
- Thái độ học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: (3 phút )
- GV giới thiệu vào bài
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV đặt câu hỏi :
+ Hãy nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?
+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
+ Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?
- GV : 1 trăm nghìn viết là: 
100 000
- GV treo bảng gài các hàng của số có 6 chữ số
- Gv gắn 4 thẻ 100000, 3 thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5 thẻ 100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng.
+ Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng?
- GV ghi kết quả vào bảng.
+ Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?
+ Ta viết được số nào?
- GV hướng dẫn học sinh cách đọc.
- GV lập thêm các số: 721653; 235482
- GV viết các số: 321876; 632518
1. Các số có sáu chữ số:
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn.
b. Hàng Trăm nghìn.
- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.
- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
c. Viết đọc các số có sáu chữ số: 
- Giới thiệu số 432 516
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
4
3
2
5
1
6
- trăm nghìn có: 4 
- chục nghìn có: 3
- nghìn có: 2 
- trăm có: 5
- chục có: 1 
- đơn vị có: 6
- Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Ta viết được số: 432516
- Đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- HS tự viết số và đọc số.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 17 phút 
* Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
 - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
+ Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như thế nào?
- GV chốt đáp án, 
* Kết luận: cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu, phân tích mẫu
+ Nêu cách đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số trong bài.
GV: Cách đọc số, viết số và nhận biết các hàng trong một số.
* Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: cách đọc số, viết số có sáu chữ số.
* Hoạt động cá nhân :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: cách đọc số, viết số có sáu chữ số, cấu tạo thập phân của số.
Bài 1: Viết theo mẫu 
- HS đọc yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 6 HS đọc bài làm.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2: Viết theo mẫu: 
- HS làm bài, 1 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai.
- Thống nhất kết quả.
Bài 3: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
- 96315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 796315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 106315: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 106827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
Bài 4: Viết các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
a. Số “Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm” viết là: 63115
b. Số “Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm mười sáu” viết là: 723916
c. Số “Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba” viết là: 943103
d. Số "Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai” viết là: 860372
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách đọc viết số có 6 chữ số chơi trò chơi
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 2 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
+ Hình thức: Tiếp sức
+ Nội dung: Thi viết số
+ Thời gian: 2 phút
- Đánh giá phần chơi của các đội
- Học sinh tham gia chơi trò chơi 
5. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Phần đọc số tốt, phần viết số nhiều học sinh còn chưa thành thạo.
KHOA HỌC 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó, được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. 
- Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
+ Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Hoạt động Mở đầu: (3 phút)
+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ HS trả lời 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
* Phương pháp: Động não, trình bày 1 phút , cá nhân - nhóm – lớp
* Thời gian: 14 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 8/SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan
- HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 
1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân
+ Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic
+ Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể
+ Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,..
- HS lắng nghe
Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 
* Phương pháp: Làm việc nhóm
* Thời gian: 10 phút 
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- GV chốt lại kiến thức, kết luận
- HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp
- Nêu mối liên hệ dựa vào sơ đồ
+ Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết	
- HS đọc phần bài học cuối sách
3. HĐ ứng dụng 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trình bày vấn đề .
* Phương pháp: Trình bày 1 phút 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi trường những gì?
+ Nếu một ngày trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể như thế nào?
* Kết luận: Con người gắn bó chặt chẽ với thiên nhiên. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường
- Học sinh trình bày 1 phút 
5. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút )
- Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
- VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Nhiều học sinh chưa hiểu rõ về hoạt động của cơ quan tuần hoàn.
Cần liên hệ việc sống ở môi trường trong lành sẽ có một cơ thể khỏe mạnh, tâm hồn sảng khoái.
LỊCH SỬ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.
- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
- Học tập tích cực, tự giác
*GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ hành chính, lược đồ
- HS: SGK, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: : (3p)
+ Nêu các yếu tố của bản đồ
+ Thực hành trên bản đồ
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu 
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.
- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
*Phương pháp: động não, quan sát
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải H3 SGK đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí?
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng? Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 và nêu các bước sử dụng bản đồ
- GV nhận xét, chốt ý.
 - Cho ta biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.
- Sông, hồ, mỏ than...
- HS thảo luận và chia sẻ
+ Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ.
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: Học sinh thực hành chỉ được bản đồ theo yêu cầu.
*Phương pháp: làm mẫu, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK).
- Yêu cầu HS chỉ các hướng
- Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK).
- Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ.
- Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ.
- GV nhận xét, kết luận. 
*ANQP - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ
* GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này là của Việt Nam.
- HS quan sát 
- 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ.
- 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử 
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát, làm việc theo 3 bước 
- HS nêu tên, tỉ lệ.
- HS nêu các đối tượng địa lí.
- HS chỉ và nêu tên một số con sông
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thực hành
- HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển đảo
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh vận dụng chỉ được bản đồ vị trí của Quảng Ninh
*Phương pháp: Hoạt động cá nhân, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 11 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí của Quảng Ninh và giới thiệu địa phương
- Học sinh thực hiện
5. Cỏng cố, dặn dò: 1 phút 
- HS nhắc lại trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống
 - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập
- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập
- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: : (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Hướng dẫn viết từ khó: 
- Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học 
+ Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường.
- HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, đội tuyển,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- HS nghe - viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng 
* Phương pháp: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 
* Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
Bài 3:
5. Củng cố, dặn dò:2 ph 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa
- Lời giải: sáo - sao
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số, Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số
- Giải thích được cách làm.
- Góp phần bồi dưỡng tính tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 - HS: SGK,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu: : (3p)
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi Truyền điện
+ Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số
+ TBHT điều hành
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* Phương pháp: Hoạt động nhóm – cá nhân, chia sẻ trước lớp.
* Thời gian: 26 phút 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc cá nhân 
– Đổi chéo KT
- Thống nhất đáp án:
Viết số
Trăm ngàn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
653267
6
5
3
2
6
7
425301
4
2
5
3
0
1
728309
7
2
8
3
0
9
425736
4
2
5
7
3
6
- Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số 
 * Kết luận: Quan hệ giữa các hàng trong một số. 
Bài 2: Đọc các số sau.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số
* Kết luận: Chú ý xác định chính xác các hàng.
Bài 3: Viết các số sau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
- Gv nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài, 2 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số đó.
- Giải thích tại sao chữ số 5 lại có giá trị là 50, 5000, 500, 50 000.
a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. 
b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
 + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
- 1 hs đọc đề bài
- HS viết số.
- Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Thống nhất đáp án:
a) 4 300
b) 24 316
c) 24 301 (...)
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng chơi trò chơi 
* Phương pháp: trò chơi 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
Bài 4 Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi
- Hs chơi trò chơi Tiếp sức
a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
700 000; 800 000
b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000
4. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- HS nhắc lại cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
- HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu
- Học sinh yêu ngôn ngữ Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. hoạt động Mở đầu (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: 	Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giao việc
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,... Hãy cho biết.
+ Giải nghĩa từ.
+ Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+ Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ
Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. 
- Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu
Nhóm 6- Lớp
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp
Thể hiện lòng nhân hậu...
Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc...
Thể hiện tinh thần đùm bọc...
Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc...
Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,...
Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,...
Cưu mang, che chở, đỡ đần,...
ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,...
- HS cùng giải nghĩa từ
- Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân.
"nhân" có nghĩa là người.
"nhân" có nghĩa là lòng thương người
Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.
Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,...
- HS nối tiếp nói câu
- Viết câu vào vở
VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
 Bố em là công nhân.
 Bà em rất nhân hậu.
 Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố vốn từ và đặt câu
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Bắn tên” đặt câu với các từ ở bài 1
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Học sinh chơi
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
- Nhận xét giờ học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Bài 1 tốn nhiều thời gian hơn dự kiến vì vốn từ học sinh còn ít.
 .
 KĨ THUẬT (dạy lớp 4C)
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Yêu cầu cần đạt
- biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Sử dụng công nghệ: Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vải, phấn, kéo, thước.
- HS: Bộ dụng cụ khâu, thêu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Mở đầu: (3p)
+ Chọn vải thế nào cho phù hợp?
+ Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 1. Quan sát, nhận xét mẫu:
* Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
* Phương pháp: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
GV giới thiệu mẫu, HS quan sát mẫu và hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nhận xét hình dạng của các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu?
+ Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải?
+ Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- HS quan sát H1a,1b /SGK và nêu cách vạch dấu đường cong, thẳng trên vải.
Kết luận: Vạch dấu được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó
- Hs quan sát mẫu
- Thẳng cong.
- Để cắt được chính xác.
- Vạch dấu trên vải
- Cắt theo đường đã vạch.
- Vạch dấu trên vải:
+ Vạch dấu đường thẳng
+ Vạch dấu đường cong.
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Cắt vải theo đường thẳng.
+ Cắt vải theo đường cong may
- 1 HS lên bảng thao tác vạch dấu trên vải.
- HS quan sát H2/SGK nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- 1-2 HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập 2. Thực hành vạch dấu và cắt vải 
 theo đường vạch dấu
* Mục tiêu: Thực hành vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
* Phương pháp: Cá nhân - Nhóm
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Mỗi HS vạch hai đường thẳng, hai đường cong dài 15cm, cách nhau 3cm.
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
- Học sinh thực hành cá nhân trong nhóm
4. Hoạt động vận dụng 4. Đánh giá kết quả học tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng trưng bày sản phẩm và đánh giá.
* Phương pháp: Cá nhân - Nhóm
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thục hành.
- Nhận xét, đánh giá cho HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và công.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
5. Củng cố dặn dò: 2 phút
- HS nhắc lại quy trình thực hiện.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_2021_ban_2_cot.doc