Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

 TẬP ĐỌC

 Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- HS biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người có hoàn cảnh không may.

3. Thái độ: Có thái độ khâm phục, yêu mến những con người có tấm lòng nghĩa hiệp.

II. Đồ dùng dạy học

GV : Tranh minh họa , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm .

HS: Đọc trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 32 trang xuanhoa 05/08/2022 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 1
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 
 TẬP ĐỌC
 Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,..
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người có hoàn cảnh không may.
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục, yêu mến những con người có tấm lòng nghĩa hiệp.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh họa , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm .
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Giới thiệu chủ điểm và bài học .
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : “ Thương người như thể thương thân ”.
- Giới thiệu tập truyện : “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” của nhà văn Tô Hoài viết năm 1941 Cách tiến hành:
Giới thiệu chủ điểm và bài học .
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : “ Thương người như thể thương thân ”.
- Giới thiệu tập truyện : “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” của nhà văn Tô Hoài viết năm 1941 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. 
- Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành
1. Luyện đọc
Hs mở sách giáo khoa.
- 1 HS đọc toàn bài. 
Bài này cần đọc giọng như thế nào? Bài này chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) .
- HS tiếp nối nhau luyện đọc trong nhóm – Hs từng nhóm nhận xét cách đọc từng bạn.
GV viết lên bảng cho học sinh luyện đọc ,kết hợp sửa lỗi phát âm . Chú ý các từ: cỏ xước , tảng đá cuội , ngắn chùn chùn , thui thủi , chăng tơ .
– 1 HS đọc chú giải .
- Luyện đọc câu dài: Hình như cánh ....cũng chẳng bay được xa.
- 1 hs thể hiện cách ngắt nghỉ. GV nhận xét, 2 hs đọc lại.
- Gv nêu lại giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .
2. Tìm hiểu bài:( Bỏ ý 2 trong câu hỏi4)
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Hs đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Truyện có những nhân vật chính nào ? Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
+ Đoạn 1 ý nói gì ? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò).
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 :Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
+ Đoạn 2 ý nói gì ?(Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò) .
- 1 HS đọc đoạn 3 . Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 4 và tìm những lời nói , cử chỉ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
+ Nếu em là nhân vật Dế Mèn, em sẽ nói gì với nhân vật Nhà Trò?
- GV: Đối với người gặp khó khăn, hoạn nạn chúng ta nên biết chia sẻ, có thể bằng hành động hoặc lời nói thể hiện sự quan tâm đến người khác.
+ Ý của đoạn 4 nói lên điều gì ? (Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn) .
+ Em hãy đọc lướt toàn bài để nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích ? Vì sao ?
* Tìm ý chính của bài :Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì ? 
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật.
Cách tiến hành
- GV đưa đoạn 3 và đoạn 4 lên bảng – 1 HS đọc , lớp nhận xét cách đọc của bạn - HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai theo nhóm 3.(Bình chọn bạn đọc tốt nhất trong nhóm)
- Một số nhóm HS thi đọc diễn cảm. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Cách tiến hành
+ Tính cách đáng yêu nhất của Dế Mèn là gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Dế Mèn ?
+ Nếu em là nhân vật Dế Mèn, em sẽ nói gì với nhân vật Nhà Trò?
- Về luyện đọc diễn cảm và chuẩn bị bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” phần 2 
TOÁN
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết các số đến 100000. Ôn tập viết tổng thành số. Ôn tập về chu vi của một hình.
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết số, biết phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ: HS có ý thức tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:	
GV: Bảng phụ vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2
HS: Bảng con
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, Giới thiệu bài
Cách tiến hành
 - GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
 - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số đến 100000. Biết đọc, viết số, biết phân tích cấu tạo số.Ôn tập viết tổng thành số. Ôn tập về chu vi của một hình.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở nháp trong nhóm 4. 1 học sinh lên điều khiển, đại diện các nhóm lần lượt báo cáo, hs nhóm khác nhận xét.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số như thế nào?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm đôi bạn. HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét , sau đó nhận xét .
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV nhận xét .
a/9171 = 9000 + 100 + 70 +1 b/ 7000+ 300 +50 +1 = 7351
Bài 4: 
- Học sinh trao đổi yêu cầu đề bài toán nhóm đôi bạn.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- 1 HS lên bảng làm –HS khác nhận xét .Vài HS nêu lại cách tính chu vi các hình đã học.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
Cách tiến hành:
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
CHÍNH TẢ 
 Tiết 1: NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I .Mục Tiêu:
1.Kiến thức: -Viết được đoạn: “Từ Một hôm .... vẫn khóc”
 - Hiểu được nội dung bài chính tả cần viết.
2.Kỹ năng: - Nghe – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có vần an, ang.
- HS biết cách trình bày đoạn văn sạch, đep.
-Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả.
3/ Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Tự giác, tích cực trong học tập.
 Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn.
3.Thái độ: Có ý thức viết đúng Tiếng Việt, rèn chữ viết.
II .Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
HS: Bảng con
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
Giới thiệu bài chính tả.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung đoạn viết.
- Tìm và viết được các từ khó trong bài.
- HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
Cách tiến hành.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Nêu nội dung đoạn văn?
*HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau.GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng .
* HS viết bài vào vở: GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc, HS dò bài.Thu một số bài kiểm tra, nhận xét.
- HS đổi vở , mở sgk dò bài lẫn nhau.
- GV hỏi lỗi sai , yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài.
- Nhận xét bài viết của HS:	
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có vần an, ang.
-Tự giác, tích cực trong học tập.
Cách tiến hành
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở trong nhóm đôi bạn,1 học sinh lên điều khiển.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS chung cả lớp, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b.
- HS thi giải đố nhanh và viết đúng vào bảng con.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học làm bài tập củng cố kiến thức bài học.
Cách tiến hành
- Thi đua: viết 5 từ có vần an / ang.
Mỗi dãy cử 4 HS thi tiếp sức trong 3 phút , nhóm nào tìm được nhiều từ đúng nhanh nhất là thắng cuộc.
Biểu dương nhóm HS viết đúng.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
- Chuẩn bị bài: Mười năm cõng bạn đi học.
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo ba phần của tiếng. Hiểu nội dung ghi nhớ.
2. Kỹ năng: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu).
HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Nêu mục đích môn học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành
GV nói tác dụng của tiết “Luyện từ và câu”- tiết học giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói, viết thành câu gãy gọn.
GV liên hệ, giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: -Biết được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. Hiểu nội dung ghi nhớ.
Tích cực, chủ động trong học tập.
Cách tiến hành.
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
-Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ GV nhận xét
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu là do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh
Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét.
+ GVgiao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- GV nêu câu hỏi 
+ Tiếng có đủ bộ phận như tiếng “bầu “là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”
- GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ.
- HS lấy một số ví dụ
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
Cách tiến hành
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập trong nhóm bàn.
- GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng. 1 học sinh lên điều khiển, nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thi nhau giải câu đố trong nhóm đôi bạn. 1 học sinh điều khiển . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học làm bài tập củng cố kiến thức bài học.
Cách tiến hành
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, HTL câu đố.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
TOÁN
 Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức- Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
2. Kỹ năng: Thực hiện được phép công, phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với( cho) số có 1 chữ số.( Bài 1a, 2a)
- So sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.( Bài 3 dòng 1,2; bài 4b)
3. Thái độ: HS có ý thức tính cẩn thận, chăm chỉ trong học toán. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
HS: Bảng con
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành
- 1 HS điều khiển cả lớp hát .
- Nêu tên các hàng từ bé 🡪 lớn và ngược lại.	
- Đọc số 135 768 và nêu giá trị của mỗi chữ số trên.
Viết mỗi số sau thành tổng: 6 780 ; 9 541 ; 6 325. HS nhận xét, bổ sung
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Ôn tập về so sánh các số đến 100 000. Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Có ý thức tính cẩn thận, chăm chỉ trong học toán. 
Cách tiến hành:
Bài 1:- HS nêu yêu cầu của bài toán. 1 học sinh lên điều khiển lớp chơi.
Học sinh chơi trò truyền điện .
700 +200=900 1600:2 =800
9000-300= 600 8000X3 =24000
8000 :2 =4000 3000 X2 =6000
Học sinh thực hiện xong giáo viên hỏi lại và chốt.
Bài 2: 
- 1 học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 3:Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
Học sinh làm bài trong nhóm 4 phân tích đề và làm phiếu bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 học sinh làm bảng phụ.
-. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
1 học sinh lên điều khiển
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở , sau đó đổi bài kiểm tra .1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh khác nhận xét, gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 5: 
Mục tiêu: Luyện tập về bài toán thống kê.
Cách tiến hành:
- GV treo bảng số liệu như bài tập 5/SGK và hướng dẫn HS.
- GV hỏi: Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu?
- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy?
- GV điền 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
- Vậy Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
- Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng Bác Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
Cách tiến hành:
- Trò chơi thi ai nhanh ai đúng.
+ Củng cố: Cho các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Viết số lớn nhất và bé nhất có 6 chữ số từ 7 số đó.
- Chia lớp 2 đội: Mỗi đội sau một phút thảo luận cử một đại diện lên viết trên bảng. Đội nào đúng và xong trước sẽ thắng.( + Số lớn nhất: 666666 ; + Số bé nhất: 100000.)
- Dặn về nhà làm lại bài tập 2
- Chuẩn bị bài tiết sau.
KHOA HỌC
 Tiết 1: NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết được những điều kiện vật chất mà con người cần để suy trì sự sống của mình.
2. Kĩ năng: Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí
3. Thái độ: Kích thích sự say mê nghiên cứu, tìm tòi. 
-Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần để duy trì sự sống,góp phần BVMT .
II . Đồ dùng dạy học: 
- GV: phiếu học tập theo nhóm.
- HS: SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Giới thiệu môn học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành
- KT sách vở của HS
- Giới thiệu môn học và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết được những điều kiện vật chất mà con người cần để suy trì sự sống của mình.
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần để duy trì sự sống,góp phần BVMT .
Cách tiến hành:
* Con người cần gì để mà sống?
- Cho học sinh mở SGK trang 4 & 5 sau đó chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận:
. Qua các tranh vẽ trong SGK các em thấy con người cần những gì để duy trì sự sống?
. Con người cần đi học để làm gì?
. Con người đối với mọi người xung quanh như thế nào?
. Cho các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình vừa rút ra khi thảo luận.
. GV cùng các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đồng thời tuyên dương những nhóm nêu đầy đủ ý và rõ ràng.
. GV cho HS cả lớp bịt mũi lại trong một thời gian (nếu em nào chịu không được thì buông tay). Chú ý theo dõi HS, Sau đó GV hỏi:
. Em cảm giác thế nào khi bịt mũi? Em có thể nhịn thở lâu hơn nữa được không?
. Nếu các em nhịn ăn nhịn uống em thấy như thế nào? Nếu hàng ngày các em không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao? (Cảm thấy buồn và cô đơn).
HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Con người cần gì để sống?
+ Em thấy thức ăn, nước uống,không khí hiện nay như thế nào?Nó có tác hại gì?
+ Em có thể làm gì góp phần bảo vệ những yếu tố con người cần để sống?
* Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần?
- Cho HS quan sát lại tranh 4 & 5 sau đó hỏi theo nhóm 4. 1 học sinh lên điều khiển:
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? – Chuyển ý và treo bảng phụ viết sẵn rồi cho HS đọc và nêu yêu cầu của phiếu:
+ Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống con người, động vật, thực vật.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con
 người
Động 
vật
Thực
 vật
1
Không khí
2
Nước
3
Ánh sáng
4
Thức ăn (phù hợp từng đối tượng)
5
Nhà ở
6
Trường học
7
Tình cảm gia đình
8
Tình cảm bạn bè
9
Phương tiện giao thông
10
Quần áo
11
Phương tiện để vui chơi giải trí
12
Bệnh viện
13
Sách, báo
14
Đồ chơi
- Cho tổ trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cuối cùng tuyên dương những em làm nhanh và đúng.
- GV: Ngoài những gì động và thực vật để sống con người cần mà động và thực vật không cần?
*KL: Ngoài những gì động và thực vật cần cho sự sống. Con người cần trường học Giải trí
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
Cách tiến hành:
- Con người, động vật, thực vật rất cần cho sự sống những gì?
- Ngoài những thứ đó con người cần những gì nữa?
- Vậy ta làm gì để bảo vệ những điều kiện đó?
- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới “Trao đổi chất ở người”
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
 Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện nghĩa: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái .
2. Kỹ năng: HS nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng nhân ái.	
- HS có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
- Các tranh cảnh hồ Ba Bể hiện nay.
 HS: Xem trước truyện.
III. Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Liên hệ dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
+ Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện gì?
- Tên câu chuyện cho các em biết điều gì? 
- Cho học sinh xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu: Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tình Bắc Cạn. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có? Các em cùng theo dõi sự tích hồ Ba Bể.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh nắm rõ câu chuyện.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện nghĩa: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái .
Cách tiến hành
- GV kể lần : Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết.
- GV kể lại lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ : cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ.
- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: HS nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái.
Cách tiến hành
* Hướng dẫn kể từng đoạn.
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
* Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
- Nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học .
- HS có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
Cách tiến hành
+ Câu chuyện cho em biết điều ? 
+ Theo em ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn mục đích nào khác không ? 
+ Lũ lụt xảy ra gây hậu quả gì?Làm thế nào để hạn chế lũ lụt?
- GV chốt ý giáo dục HS: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra; giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh mình.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể cho người thân nghe.
- Luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể.
ĐẠO ĐỨC 
 Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
- Lồng ghép : Bác Hồ và những bài học quí – Bài1: Có trung thực thật thà thì mới vui
2. Kĩ năng:- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập,
- Đồng tình với những hành vi trung thực trong học tập, phản đối hành vi không trung thực.
3. Thái độ:- Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
- Biết thực hiện hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh vẽ tình huống trong sách giáo khoa (HĐ1 – tiết 1)
- Thẻ màu xanh - đỏ trong mỗi học sinh (HĐ3 –tiết 1)
HS:Xem trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Kể chuyện “Cậu bé chăn cừu” và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.
+Vì sao khi cậu bé nói thật mọi người lại không tin?
-GV liên hệ, giới thiệu bài Trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
- Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
Cách tiến hành.
* Xử lý tình huống
- GV treo tranh tình huống như sách giáo khoa, tổ chức cho các em thảo luận nhóm 4. 
- Nêu tình huống. Yêu cầu cách nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em lại làm thế?
1 học sinh lên điều khiển các nhóm trình bày – nhóm khác đặ câu hỏi giao lưu (nếu có) .
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực
- Kết luận:
* Sự cần thiết phải tập trung trong học tập.
- GV cho học sinh làm việc cả lớp:
+ Trong học tập, vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá sẽ gây ra hậu quả gì?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: - Đồng tình với những hành vi trung thực trong học tập, phản đối hành vi không trung thực.
- HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực .
Cách tiến hành
* Trò chơi “đúng - sai”
+ Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và thẻ màu (đỏ - xanh) cho thành viên trong nhóm.
+ Hướng dẫn cách chơi:
- Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi,các thành viên giơ thẻ màu: giơ màu đỏ nếu câu hỏi tình huống đúng, giơ màu xanh nếu sai.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích: vì sao đúng, vì sao sai.
- Sau khi các nhóm đã nhất trí đáp án, thư kí ghi lại kết quả và chuyển sang câu khác. 
+ Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả nhóm.
- Kết luận:
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
- Biết thực hiện hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
Cách tiến hành:
* Liên hệ bản thân.
+ Hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực.
+ Nêu những hành vi không trung thực trong giờ học mà em đã từng biết.
+ Tại sao phải trung thực trong học tập? Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì?
- Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.
- HS đọc bài 1:Có trung thực thật thà thì mới vui - trong tài liệu Bác Hồ và những bài học quý.
- Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
 Tiết 2: MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ
2.Kỹ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tính cảm, thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của con người đối với mẹ.
- Học thuộc bài thơ:
3.Thái độ: Có tình cảm sâu sắc với mẹ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ 4,5.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát .
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- HS nhận xét .GV nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
Cách tiến hành
1. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 9, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gọi 2 HS khác đọc lại câu sau, lưu ý cách ngắt nhịp:
 Lá trầu /khô giữa cơi trầu 
 Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay
 Cánh màn /khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
 Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
- GV đọc mẫu 1 lần: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Tìm hiểu bài.
- Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: “Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?”
 Lá trầu khô giữa cơi trầu 
 Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
 Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
+ Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu , Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào ?
+ Hỏi HS về ý nghĩa của cụm từ: lặn trong đời mẹ
- GV: Lặn trong đời mẹ có nghĩa là những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: “Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?”
- Những việc làm đó cho em biết điều gì?
- Các em hãy đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
“Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều đó?”
+ Sau mỗi ý kiến phát biểu của HS, GV có thể nhận xét ý kiến của các em cho đầy đủ hơn.
- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? (Bài thơ thể hiện tình cảm của người con đối với người mẹ, tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm,vnhưng đậm đà,vsâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối với mẹ)
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tính cảm, thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của con người đối với mẹ.
Cách tiến hành
*Học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ (mỗi em đọc 3 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ cuối), yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao đọc như vậy lại hay?
+ Gọi HS phát biểu
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng hợp lý.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.
+ Yêu cầu HS đọc, nhận xét, uốn nắn, giúp HS đọc hay hơn.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét , cho HS bình chọn bạn đọc tốt nhất tuyên dương.
Hoạt động 4: Vận dụng 
 Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Cách tiến hành
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với mẹ như thế nào ? 
- Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học. 
Cách tiến hành
- Qua bài thơ này em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?
+Đối với ông bà, cha mẹ em cần làm gì? 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc