Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: TẬP ĐỌC

Bài: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiêu

 a.kiến thức- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. . Ứng phó, thương lượng.

 - Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.

b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát

2.Năng lực đọc, nghe, nói

 3.Năng lực ghi nhớ và trả lời câu hỏi

 4.Năng lực giao tiếp, hợp tác

 5.Năng lực vận dụng

c.Phẩm chất: Biết lắng nghe, quan tâm đến người khác

II/ Đồ dùng dạy-học - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép từ ngữ luyện đọc

 

doc 16 trang xuanhoa 06/08/2022 1170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Ngày soạn : ngày 23tháng 2 năm 2019
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2019
 Tiết 2: TẬP ĐỌC 
Bài: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu 
 a.kiến thức- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.. Ra quyết định. . Ứng phó, thương lượng.
	 - Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích.
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát
2.Năng lực đọc, nghe, nói
 3.Năng lực ghi nhớ và trả lời câu hỏi
 4.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 5.Năng lực vận dụng
c.Phẩm chất: Biết lắng nghe, quan tâm đến người khác
II/ Đồ dùng dạy-học - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép từ ngữ luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
- GV gợi ý cho HS tên các nhân vật
- GV giới thiệu tranh trong bài Khuất phục tên cướp biển.
2. Dạy học bài mới 
HĐ1: Luyện đọc: ( 10) Nl 1,2
- Treo bảng phụ, chép từ khó, giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2 : Tìm hiểu bài( 9)NL3,4
- Tính hung hãn của tên chúa tàu thể hiện qua chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người thế nào ?
- Cặp câu nào khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của Bác sỹ và tên cướp ?
- Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn
- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm( 9) NL1,5
- Truyện có ngững nhân vật nào ?
- Chia lớp theo 3 hướng dẫn đọc theo vai
- Thi đọc theo vai
3. Củng cố - dặn dò: 
	- Nêu nội dung chính của bài
	- GV nhận xét tiết học.
- HS mở sách QS tranh chủ điểm, nêu ND.
(Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng )
- HS nhìn tranh nêu các nhân vật (tên cướp biển, bác sỹ Ly )
- HS nối tiếp đoc 3 đoạn của bài luyện phát âm từ khó, 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách.
- Đập tay xuống bàn quát ; có câm mồm đi không? Rút dao định dâm 
- Ông rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cứng rắn, dũng cảm.
- Cặp câu: “Một đằng thi đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thi nanh ác ”
 - Chọn ý C: Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Sức mạnh của chính nghĩa có thể chiến thắng sự hung hãn bạo ngược
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Tên cướp, bác sỹ Ly
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm(3nhóm). 
- Lớp nhận xét
 *******************************************
Tiết 3: TOÁN Bài: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 
2.Năng lực 1.Năng lực đọc, viết, nói, nghe
 2.năng lực thực hành
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 5..năng lực giao tiếp, hợp tác
3.Phẩm chất: Biết giúp đỡ bạn trong học tâp và trong hoạt động nhóm
II/ Đồ dùng dạy-học:- Vẽ hình trong SGK, .
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : ( 5’) yc hs làm bài tập 2
2. Bài mới : a, giới thiệu bài : Ghi tên bài 
* HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.(5)NL1,2
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
* HĐ2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.( 7) NL1,3,4
GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?
GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: 
- Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
* HĐ 3: Thực hành) (15)NL1,4,5
Bài tập 1: Tính 
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
Bài tập 3: Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ.
3. Củng cố - Dặn dò: (3)
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
2 hs làm bài
HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp
HS quan sát hình vẽ
HS nêu
S = x (m2)
 x = = 
quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
HS phát biểu thành quy tắc
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
HS làm bài c¸ nh©n
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả: 
24/35; b. 1/9 c. 4/3; d. 1/56
HS làm bài vµo vë
HS sửa, ®¸p ¸n: 18/35 mÐt vu«ng
 Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiển thức
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
2.Năng lực: 1.Năng lực đọc, nghe, viết
2.Năng lực thực hành
 3.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 4.năng lực giao tiếp, hợp tác
 5.Năng lực ghi nhớ
3.Phẩm chất: Mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập với các bạn trong nhóm
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết NL1,2
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển
- Nội dung đoạn văn
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đọc chính tả 
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 10 bài, nhận xét
HĐ2* Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8;)
NL3,4,5
- GV nêu yêu cầu
- Phần a yêu cầu gì?
- Cách làm
- Phần b yêu cầu gì?
- GV gợi ý cho học sinh lựa chọn
- GV treo bảng phụ, chốt lời giải đúng: 
3. Củng cố - dặn dò: (3)
	- Gọi học sinh giải câu đố trong bài và giải thích cho đúng với cái thang
	- GV nhận xét tiết học
- 1 em đọc nội dung bài tập 2a tuần 24
- 2 em viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào nháp .
- Nghe, mở sách
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm
- Tả sự hung hãn của tên cướp biển và thái độ bình tĩnh, cương quyết của bác sĩ Ly
- HS luyện viết: đứng phắt, rút soạt, quả quyết 
- Học sinh viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- HS đọc thầm yêu cầu
- Điền tiếng theo yêu cầu
- Dựa vào nội dung câu, nghĩa của từ đã cho
- Điền vần cho sẵn tạo ra từ
- HS làm bài, trao đổi với nhau về câu đố
- Học sinh chữa bài đúng
a) Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
b) Mênh mông, lênh đênh, lên, lên, lênh khênh, ngã kềnh.
- 1-2 em nêu (cái thang), giải thích
- Nghe GV nhận xét.
 Tiết 5: Khoa học Bài: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT 
I. Mục tiêu :
a.Kiến thức
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối ,về vật cho ánh sáng truyền qua một phần,vật cản sáng ..để bảo vệ đôi mắt 
 -Biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt ( kg nhìn thẳng váo Mặt Trời, .).
 -Biết tránh không đọc ,viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
 - KNS: Có kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt; kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng
b.Năng lực: 1. Năng lực quan sát
2.năng lực giao tiếp, hợp tác
 3.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 4.năng lực thực hành
5.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
c. phẩm chất: Biết lắng nghe ý kiến của các bạn trong nhóm
II. Đồ dùng dạy học Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Dạy bài mới: 
*HĐ 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. (12)NL1,2,3
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
- GV kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 95 SGK. 
* HĐ2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết: (13’) NL3.4.5
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. 
- GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu học tập.
 GV giải thích cho HS hiểu:
Tư thế khi viết, ánh sáng, khoảng cách từ mắt đến sách 
3. Củng cố -dặn dò: ( 3) 
Chốt nội dung của bài
- Nghe, mở sách
HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Thư ký ghi lại các ý kiến của nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
HS: Đọc lại mục đó. 
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK, yêu cầu HS nêu lý do lựa chọn của mình. 
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
a. Thỉnh thoảng.
b. Thường xuyên.
 c. Không bao giờ.
 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2019 
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu: 
 a) Kiến thức
 - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ) 
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
b) Năng lực: 1.Năng lực đọc, viết, nghe, nói
 2. .Năng lực thực hành
 3..Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4..Năng lực giao tiếp, hợp tác
 5. Năng lực đọc thông tin
 6.Năng lực vận dụng
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết các vị ngữ ở cột B (bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
Nêu ghi nhớ câu kể Ai là gì ?
2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:
HĐ1: Phần nhận xét(10) NL1,2
- GV mở bảng lớp
- Gọi HS làm bài
- Chủ ngữ các câu trên do từ ngữ thế nào tạo thành ?
HĐ2* Phần ghi nhớ ( 3’) NL3
HĐ3* Phần luyện tập(15’) NL1,4,5
Bài tập 1
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 Chủ ngữ
- Văn hoá nghệ thuật /
- Anh chị em /
- Vừa buồn mà lại vừa vui /
- Hoa phượng /
Bài tập 2
 - GV gợi ý cách ghép từ ngữ ở cột A và B
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
- Cô giáo/ là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan/ là người Hà Nội. 
Bài tập 3
- GV gợi ý cách thêm VN tạo thành câu
- VD: Bạn Bích Vân là HS giỏi toán.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách tìm CN trong câu kể Ai là gì?
 2 hs nêu và cho ví dụ
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Lớp đọc thầm các câu văn, thơ làm bài vào nháp
- Lần lượt nêu kết quả bài làm
- 1 em gạch dưới bộ phận chủ ngữ
- Do các danh từ (ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông) cụm danh từ (Kim Đồng và các bạn anh)tạo thành 
- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK
 Vị ngữ
- cũng là một mặt trận.
- là chiến sỹ trên mặt trận ấy.
- mới thực là nỗi niềm bông phượng.
- là hoa của học trò.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- 1 em làm thử câu 1, Lớp nhận xét
- HS chọn từ ngữ - ghép cột A và B
- 1 em đọc các câu vừa ghép đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1-2 em đọc bài
 Tiết 3: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; 
Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực thực hành
 3.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 4.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 5.năng lực đọc, viết
c) Phẩm chất: Mạnh dạn , tự tin trước lớp 
II/ Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: (5)
Nêu ghi nhớ nhân hai phân số ?
2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:
 HĐ1 : Thực hành. (25’) NL1,2,3,4.5
Bài tập 1: Tính theo mẫu. 
Thực hiện phép nhân với số tự nhiên
HS chuyển về phép nhân của hai phân số và thực hiện theo cách viết gọn. 
Bài 2: Tính theo mẫu
HS làm tương tự như bài tập 1 
Bài 4: Tính rồi rút gọn. 
3. Củng cố – dặn dò: (3) 
Chốt lại nội dung
	- Nhận xét tiết học
2hs nêu . 1 em làm bt2 
HS làm c¸ nh©n và chữa bài. 
HS chuyển về phép nhân của hai phân số và thực hiện theo cách viết gọn. 
; b. ; c. ; d. 0
HS làm bµi sau ®ã trao ®æi chÐo vë ®Ó kiÓm tra và chữa bài.
; b. ; c. ; d. 0
HS làm theo cÆp và chữa bài.
HS tính và rút gọn trên cùng một hàng. 
; b. c. 1
 *********************************************
 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 27 tháng 2 năm 2019
Tiết 2 : KỂ CHUYỆN Bài: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I/ Mục tiêu: 
 a. Kiến thức 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
b. Năng lực
	 1.Năng lực nói, đọc, nghe ,kể chuyện 
2.Năng lực giao tiếp, hợp tác
3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
4.năng lực đánh giá, liên hệ
c. Phẩm chất : biết chia sẻ kết quả học tập của mình đói với các bạn trong nhóm
II/ Đồ dùng dạy-học:- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH . - 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
 HĐ1. GV kể chuyện (7) NL1,2
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV kể lần 3
HĐ2* Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện.( 20’) NL1,3,4,5
- Có mấy yêu cầu?
a) Kể chuyện trong nhóm
- GV giúp đỡ các nhóm
b) Thi kể trước lớp
- Gọi học sinh kể theo đoạn
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất cao đẹp gì của các chú bé du kích?
- Vì sao chuyện có tên là những chú bé không chết?
- Thử đặt tên khác cho truyện
- Gọi học sinh kể cả chuyện.
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu ý nghĩa của chuyện
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe, mở sách
- Nghe GV kể
- HS nghe, QS tranh minh hoạ, xác định các nhân vật có trong tranh.
- 1 em đọc nhiệm vụ bài KC trong SGK
có 3 yêu cầu
- Chia lớp theo nhóm 2 em, thực hành kể theo đoạn . Mỗi em kể 1 lần cả chuyện, trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3.
- 4 em kể 4 đoạn treo tranh 
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cảcủa các chú bé du kích.
- Các chú bé đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người họ bất tử.
- Những thiếu niên dũng cảm 
- Các tổ cử 2 em thi kểcả chuyện, nêu ý nghĩa, lớp chọn bạn kể hay nhất.
 Tiết 4: SINH HOẠT LỚP KNS:Lòng tự hào
I/ Mục tiêu:
 - Kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần .
 - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần .
 - Giáo dục HS tính tự giác, ý thức tổ chức kỉ luật.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau.
Kns: giáo dục học sinh có lòng tự hào.
II. Cách tiến hành
Nội dung
Thực hiện
*Nhận xét tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần.
- Lớp phó nhận xét các mặt .
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần và nhận xét thi đua 2 tổ
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp lớp trong tuần khá tốt, cần chỉnh đốn lại xếp hàng ra vào lớp. 
+ BCS đã hoàn thành công việc được giao trong tuần.
+ Đôi bạn đã thực hiện đúng yêu cầu của GV.
+ Các phong trào của trường và Đội các em đã có nhiều tiến bộ.
* KNS: Lòng tự hào.
*Kế hoạch công tác tuần đến:
- Phát huy ưu điểm đã có, khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Kiểm tra vở ghi bài nhóm 2.
- Tiếp tục củng cố các nề nếp, kiểm tra tác phong đến lớp. 
 - Đôi bạn kiểm tra việc học bài, làm bài ở nhà.
- Nhóm kiểm tra vở, sách, đồ dùng học tập.
- Đóng góp dứt điểm các khoản tiền theo quy định.
Lớp trưởng
Các tổ trưởng
Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá lẫn nhau
Đọc tài liệu hướng dẫn.
Lắng nghe
Học sinh 
GVCN
 ******************************************
Tiết 3 : Toán Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 1,Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 
Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực thực hành
 3.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 4.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 5.năng lực đọc, viết
c) Phẩm chất: Mạnh dạn , tự tin trước lớp 
II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - bót d¹ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
 Làm tập 2 . nhận xét 
2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:
HĐ1 : Thực hành. (25’) NL1,2,3,4.5
Bài 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm. 
Sau khi HS làm bài GV giới thiệu một số tính chất giao hoán, tính kết hợp, nhân một tổng hai phân số với số thứ ba. (phát biểu như SGK)
 b) Tính bằng hai cách 
Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất để
2 hs làm
HS làm theo cÆp và chữa bài. 
( bµi nµy GV më réng cho häc sinh)
HS nh¾c l¹i c¸c tÝnh chÊt
 giải toán 
Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật. 
HS đọc đề toán, tóm tắt, giải toán. 
Bài 3: HS đọc đề, tóm tắt và tự giải. 
3. Củng cố – dặn dò
	- Nhận xét tiết học
HS làm bµi sau ®ã trao ®æi chÐo vë ®Ó kiÓm tra và chữa bài.
HS đọc đề toán, tóm tắt, giải toán. 
 ®¸p ¸n: 44/15 m
HS làm và chữa bài.
 1HS lªn b¶ng
 ®¸p ¸n: 2 mÐt
 Tiết 5: Khoa học Bài: NÓNG, LẠNH VÀ NHIẾT ĐỘ
Mục tiêu:Sau bài học HS có thể :
a.Kiến thức
Nêu được VD về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có n/độ thấp hơn.
 -Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ,nhiệt độ của hơi nước đang sôi ,nhiệt độ của nước đá đang tan.
 -Biết sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. 
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát
2..Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 3..Năng lực nghe , nói đọc, viết
4..Năng lực đánh giá liên hệ
 5.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 6..Năng lực vận dung vào thực tiễn
c. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm
 II. Đồ dùng dạy học Nhiệt kế, nước sôi, nước đá, 3 chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ : (5’) nêu ghi nhớ ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt ?
2. Dạy bài mới: giới thiệu bài 
* HĐ1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. (13)
NL1,2,3,4
- GV yêu cầu kể tên 1 số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày? 
- GV nêu câu hỏi: Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật? 
* HĐ 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. (13) NL1.5.6
- GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc. 
- Cho HS thực hành đo nhiệt kế. 
- GV có thể cho HS làm thí nghiệm như SGK. 
 3, Củng cố - dặn dò: chia sẽ nội dung tiết học .
2hs nêu
HS: Làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. 
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. 
- HS: Tự tìm và nêu các ví dụ. 
HS: Nghe sau đó lên thực hành đọc nhiệt kế. 
HS: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ tới 1000C, đo nhiệt độ của các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ của cơ thể. HS: Tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết quả.
 Ngày dạy : Thứ năm, ngày28 tháng 2 năm 2019 
Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I/ Mục tiêu: 
 a.Kiến thức
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ).
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát
 2.năng lực ghi nhớ, tái hiện
 3.Năng lực vận dụng
 4. Năng lực đọc, nói
 5.Năng lực giao tiếp, hợp tác
c.Phẩm chất : Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, 
* ANQP: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II/ Đồ dùng dạy-học:
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A. KiÓm tra bµi cò:
HS đọc bài: “ KhuÊt phôc tªn c­íp biÓn” nªu ý nghÜa .
- GV nhận xét bài cũ
B. D¹y bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi: SGV 126
 HĐ1: LuyÖn ®äc ( 9) NL1,2
- GV kÕt hîp söa lçi ph¸t ©m, h­íng dÉn ng¾t nghØ h¬i ®óng.
- GV ®äc diÔn c¶m c¶ bµi
 HĐ2: T×m hiÓu bµi (8’) NL1,3,4
- Nh÷ng h×nh ¶nh nµo nãi lªn tinh thÇn dòng c¶m cña chiÕn sÜ l¸i xe?
- T×nh ®ång chÝ ®ång ®éi cña c¸c chiÕn sÜ thÓ hiÖn trong c©u th¬ nµo?
- H×nh ¶nh vÒ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh trong bµi gîi cho em c¶m nghÜ g×?
Ý nghĩa
HD3: H­íng dÉn ®äc vµ HTL( 8) NL3,4,5,
- GV treo b¶ng phô
- HD ®äc - Thi ®äc 
- HD häc thuéc lßng
- Thi HTL
C, Cñng cè, dÆn dß
- Nªu néi dung chÝnh cña bµi.
- Dặn HS về học thuộc lòng
- GV nhận xét giờ học.
- 3 em ®äc ph©n vai ®o¹n ®èi tho¹i bµi: 
 “ KhuÊt phôc tªn c­íp biÓn” nªu ý nghÜa .
- Quan s¸t tranh minh ho¹, nªu néi dung
- 4 em nèi tiÕp ®äc 4 khæ th¬, ®äc 3 l­ît 
- LuyÖn ®äc tõ khã ph¸t ©m, luyÖn ng¾t h¬i ®óng, luyÖn ®äc theo cÆp, gi¶i nghÜa tõ
- 2 em ®äc c¶ bµi
- Nghe, theo dâi s¸ch
- Bom giËt, bom rung, kÝnh vì ung dung buång l¸i ta ngåi,m­a tu«n, m­a xèi, ch­a cÇn thay ¸o 
- 2 dßng th¬ cuèi: GÆp b¹n bÌ 
- B¾t tay nhau qua cöa kinh vì råi.
- C¸c chó bé ®éi l¸i xe rÊt dòng c¶m, l¹c quan, yªu ®êi.
 T¸c gi¶ ca ngîi tinh thÇn l¹c quan, yªu ®êi vµ dòng c¶m cña c¸c chiÕn sÜ l¸i xe trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ.
- 4 em nèi tiÕp ®äc 4 khæ th¬
- HS quan s¸t, ®äc thÇm
- Chän giäng ®äc, luyÖn ®äc diÔn c¶m 2 khæ th¬ 1 vµ 3. Mçi tæ 2 em thi ®äc
- §äc c¸ nh©n, ®äc theo bµn, d·y
- 4 em ®äc thuéc 4 KT, HS ®äc thuéc c¶ bµi.
- Ca ngîi chiÕn sÜ l¸i xe dòng c¶m.
 Tiết 3: Tập làm văn Bài: CỦNG CỐ XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I/ Mục tiêu
a.Kiến thức- ôn tâp về bài văn miêu tả và viết được đoạn văn ngắn miêu tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích).
b.Năng lực: 1.Năng lực nghe, nói, đọc, viết
 2.Năng lực thực hành
 3.Năng lực giao tiếp,hợp tác
 4.Năng lực vận dụng vào thực tiễn
 5.Năng lực nhận biết
c.Phẩm chất: Mạnh dạn chia sẻ kết quả với các bạn trong lớp
II/ Đồ dùng dạy- học Vở Tập làm văn. 
III/ Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1 .Bài cũ : (5’) đoc đoạn văn tả cây cối 
 Nhận xét 
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
 HĐ1: Ôn lại đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (10’) N1, N2, N3, N5
- Gọi HS đọc ghi nhớ và các đoạn văn SGK trang 53 
-Cho HS tóm tắt nội dung từng đoạn 
-Cho HS trình bày 
-GV nhận xét sửa chữa 
HĐ2: T/ hành viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (18’) N1, N2. N3, N4
-GV gọi HS đọc YC bài tập 
- Y/c HS nêu loài cây mình sẽ viết
-Hướng dẫn HS tự viết đoạn văn( đọc một số đoạn văn mẫu 
Gv giúp đỡ HS yếu
-Gọi HS trình bày 
-GV nhận xét, sửa sai, chốt lại
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Gv yêu cầu lớp trưởng lên điều hành cả lớp chia sẻ nội dung bài học.
- GV chia sẻ ND bài học - GV chia sẻ với học sinh về những tư vấn hỗ trợ có trong tiết học. 
 .2 hsđọc 
- HS lắng nghe
-1HS đọc to –lớp đọcthầm 
-HS nêu nội dung từng đoạn
- Đọc yêu cầu
- Nêu đề tài mình chọn
- Nghe mẫu
- Viết đoạn văn
Hs trình bày bài viết trước lớp
- Ban học tập lên chia sẻ nội dung bài.
- Chia sẻ nội dung bài học trong lớp thông qua trò chơi.
- Chia sẻ nội dung bài học trong hộp thư nhịp cầu bè bạn.
*******************************************
Tiết 4: Toán Bài: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ 
I/ Mục tiêu Giúp HS 
a. Kiến thức- Nắm được cách giải dạng toán Tìm phân số của một số. 
-Biết cách giải bài toán dạng này. 
- TCTV: HS nêu câu trả lời đầy đủ mỗi khi phát biểu xây dựng bài.
b. Năng lực 1.năng lực thực hành
2.Năng lực ghi nhớ
 3.Năng lực tự học
4.Năng lực vận dụng
 5. Năng lực giao tiếp, hợp tác
 6.Năng lực đọc, nghe, nói, viết
c. Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả với các bạn trong nhóm
II/ Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập, thẻ hoàn thành, thẻ cứu trợ, 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: (5)
 Làm tập a,b bài tập 2 
 .Nhận xét 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài 
* HĐ1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số NL1,2 (4)
GV đọc đề bài: của 12 quả cam là mấy quả cam?
* HĐ 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán tìm phân số của một sốNL3,4 (9)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán.
Để tìm của số 12 ta làm như sau:
 12 x = 8
HĐ 3: Thực hànhNL1,3,5,6 ( 15)
HS làm bài tập 1, 2. 
Mỗi bài HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán , tóm tắt và trình bày ( có thể có các cách giải khác nhau. )
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nh¾c l¹i c¸ch t×m ph©n sè cña mét sè
- Chuẩn bị bài: Phép chia phân số
- Nghe, mở sách. 
- Nghe, suy nghĩ. 
HS đọc đề bài.
HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy số quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó suy ra lời giải bài toán.
HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm của số 12 ta làm như sau:
 12 x = 8
HS làm bài và chữa bài. 
®¸p ¸n:
 Bµi 1:
 Sè HS xÕp lo¹i kh¸ giái cña líp ®ã lµ: 35 x 3/5 = 21 ( hs)
 Bµi 2: 
 ChiÒu réng cña s©n tr­êng lµ:
 120 x 5/6 = 100( m) 
 *****************************************
 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: Luyện từ và câu 
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM 
 I/ Mục tiêu:
 a.Kiến thức
 Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
b.Năng lực:
1.năng lực đọc, viết, nghe, nói
 2.Năng lực gia tiếp, hợp tác
3.Năng lực thực hành
4.năng lực vận dụng
c.Phẩm chất: Thích tìm hiểu các vốn từ trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết sẵn từ ngữ ở bài tập 1. Bảng phụ viết từ ngữ bài tập 2
- Bảng cài, thẻ từ và nghĩa ở bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: nêu ghi nhơ chủ ngữ trong câu kể ai là gì ? cho ví dụ
2. Bài mới : Gioi thiệu bài :ghi đề 
Bài tập 1
- GV mở bảng lớp
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Gọi học sinh đọc bài làm đúng
Bài tập 2
- GV gợi ý: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đã cho
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3
- GV gợi ý: ghép từ cột a với nghĩa cột b
- GV chốt đáp án đúng:
- Gan góc:chống chọi kiên cường,không lùi.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra không còn biết sợ là gì.
- Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Có mấy từ cần điền?
- GV chốt ý đúng:người liên lạc,can đảm,mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.
3. Củng cố - dặn dò
- Kể tên 1 vài tấm gương dũng cảm.
2 hs nêu 
- Nghe, mở sách
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào nháp
- 1 em gạch dưới các từ : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- 2 em đọc
- HS đọc yêu cầu
- 1 em khá làm mẫu
- Lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
- HS tự làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em điền từ
- 2 em đọc cụm từ đã ghép đúng
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
- 1 em làm mẫu ghép từ gan dạ lần lượt với 3 nghĩa, chọn ý đúng nhất.
- Lớp trao đổi cặp, ghi vào nháp, 1 em chọ thẻ từ và nghĩa gắn đúng vào bảng cài.
- 2 em đọc kết quả bài làm
- HS đọc thầm yêu cầu
- 5 chỗ trống điền 5 từ. Học sinh làm bài cá nhân, 1 em đọc bài làm
- Anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, anh Nguyễn Bá Ngọc 
 Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN 
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 a.Kiến thức
Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
b.Năng lực: 1..năng lực thực hành
2.Năng lực ghi nhớ
 3.Năng lực tự học
4.Năng lực quan sát
 5.Năng lực giao tiếp, hợp tác
c. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
II/ Đồ dùng dạy-học:- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH
 III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ : Đọc đoạn văn tả hoa
 Nhận xét
2/ Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1 : HD làm bài tập N1, N2, N3, N4, N5
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB và tìm cách khác nhau trong 2 cách MB trên. 
- Gọi hs phát biểu 
Bài 2: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp cho một trong 3 loài cây trên. MB gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát phiếu cho 3 hs) 
- Cùng hs nhận xét 
- Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng hs. 
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng
- Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn 
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu chung về cây định tả
- Cùng hs nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB giới thiệu chung một cái cây (BT4). Tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. 
- Nhận xét tiết học 
 2 hs đọc
- MB trực tiếp, MB gián tiếp 
- MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ vật định tả. MB gián tiếp là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
- Điểm khác nhau của 2 cách MB
+ Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả
+ Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Chia sẻ nội dung bài học trong lớp thông qua trò chơi.
- Có dũng khí dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm. 
- Chia sẻ nội dung bài học trong hộp thư nhịp cầu bè bạn.
 Tiết 4: TOÁN Bài: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Kiến thức
 Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai dảo ngược.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 
b.Năng lực 1.năng lực thực hành
2.Năng lực ghi nhớ
3.Năng lực tự học
 4.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 5.Năng lực tính toán
6.Năng lực tư duy
c.Phẩm chất : Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :(5’) Nêu cách nhân 2 phân số 
2. Bài mới : giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
HĐ1: Giới thiệu phép chia phân sốNL1,2,3
GV nêu VD: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng: : 
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp: : 
HĐ2: Thực hànhNL1,4,5,6
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3: Tính 
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
 3. Củng cố - dặn dò : (3’)
 .Chia sẻ tiết học 
1 hs nêu
HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_t.doc