Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 2 - Năm học 2012-2013
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 27 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 TOÁN Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về : -Thực hiện phép nhân , phép chia phân số . -Tìm thành phần chưa biết của phép tính . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản *Bài 1 -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình . *Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . 3. Hoạt động nối tiếp HS làm bài tập trong sách Bài tập Toán 4. 3 HS thực hiện (Sương, Khánh, Nhi) - Nhận xét, cho điểm bạn. - Lắng nghe. -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -3HS làm bảng . -HS lớp làm vở . - HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở –- - HS đổi vở kiểm tra kết quả . - HS làm bảng ; - HS lớp làm vở. Làm bài. ..& .. TẬP ĐỌC Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. * Rèn kĩ năng sống: - Yeâu cuoäc soáng , soáng vui veû, laïc quan. HS biÕt në nô cêi th©n thiÖn víi mäi ngêi xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS trả lời tiếp nối. + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3 - Ghi ý chính của từng đoạn lên bảng. + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Ghi ý chính của bài lên bảng. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Hoạt động nối tiếp - Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc. - 4 HS thực hiện ( Bảo, Anh, Anh, Linh) - Nhận xét, cho điểm bạn. - HS đọc bài theo trình tự: + HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng + HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ. + HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi. - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối theo đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Đoạn 1, 2: Tiếng cười có ở xung quanh ta. + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. - Nêu ý kiến. - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc) + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + 3 đến 5 HS thi đọc. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. CHÍNH TẢ Tiết 33: Ngắm trăng – Không đề (Nhớ – viết) I. Mục tiêu Giúp cho học sinh: - Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra học sinh đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước . - Nhận xét chữ viết từng học sinh . * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh viết sai từ 3 lỗi trở lên về viết lại bài. - 1 HS viết trên bảng lớp ( Hoàng), cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm bạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương... - Nhớ viết bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy. - Dán phiếu, đọc, bổ sung - Đọc và viết vào vở. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng, chùng chình - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. Ngày soạn: Chủ nhật ngày 28 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013 TOÁN Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về : -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản *Bài 1: -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3 - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HS làm bài –chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 - Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm . - GV chữa bài , nhận xét . 3. Hoạt động nối tiếp Bài tập làm thêm: Một chai chứa được 3/4 l xăng. Biết 1l xăng cân nặng 4/5 kg. Hỏi 3 chai xăng như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - 3 HS thực hiện (Vy, Triều, Khang) - Nhận xét, cho điểm bạn. - Lắng nghe. -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . - 4HS làm bảng . -HS lớp làm vở . -HS làm bảng ; - HS lớp làm vở HS làm bài , báo cáo kết quả . - Suy nghĩ làm bài. ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản chí trước khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Baûng phuï vieát baøi taäp 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải nghĩa. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại" "quan tâm". b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan. c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó" - quan hệ, quan tâm. + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. + Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. + Đặt câu: + Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía. + Mọi người đều có mối quan hệ với nhau. + Mẹ rất quan tâm đến em Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS đặt câu với những từ ở bài tập 2. - 2 HS thực hiện (Trường, Trâm) , lớp theo dõi . - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Nhận xét. - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. + Lạc thú: những thú vui. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển chung. + Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc. + Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp: + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. KỂ CHUYỆN Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời - Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra học sinh kể lại câu chuyện của tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - Gợi ý - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gợi ý: + Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật + Kết truyện theo lối mở rộng c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe. - 2 HS kể ( Khánh, An). - Nhận xét, cho điểm bạn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. Ngày soạn: Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 LỊCH SỬ Tiết 32: Tổng kết I. Mục tiêu Giúp học sinh: Sau bài HS biết : -Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX. -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II. Đồ dùng dạy học -Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu ..Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS trả lời câu hỏi : +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? +Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ? -GV nhận xét cho điểm . * Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động cơ bản 2.1. Thống kê lịch sử . -GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học -GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê . VD: +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào ? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ? +Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì? -GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác .... 2.2. Thi kể chuyện lịch sử . -GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX _GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ? -GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ... 3. Hoạt động nối tiếp -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . - 2 HS thực hiện (Khánh, Vy) -HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời . -HS tự ghi vào phiếu của mình . VD : + Buổi đầu dựng nước và giữ nước . + Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm 179 TCN . + Các vua Hùng , sau đó là An Dương Vương + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. Nền văn minh sông Hồng ra đời . - HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật + Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Nguyễn Trãi ... -HS kể - Ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. TOÁN Tiết 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về : -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn . -Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản *Bài 1: -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài . -Gọi HS chữa bài . *Bài 2: -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự tính và điền vào ô trống . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3: - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4: -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -GV yêu cầu HS làm bài . -GV chữa bài , nhận xét . 3. Hoạt động nối tiếp Bài tập làm thêm: Biết rằng cứ 4/5 bể nước chứa được 800l nước. Người ta cho nước chảy vào bể bằng một vòi nước mà cứ 2/5 phút chảy được 8l nước. Hỏi khi bể không có nước thì mở vòi bao lâu sau sẽ chứa được 3/5 bể? - 2 HS thực hiện (Phúc Hòa, Ngọc Trân) -HS làm vào vở bài tập . - 2HS làm bảng . - HS lớp làm vở . -HS làm bảng - HS lớp làm vở. -HS chữa bài . -1 HS làm bảng. - HS lớp làm vở . - Làm bài. ..& .. TẬP ĐỌC Tiết 65: Con chim chiền chiện I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên, tràn đầy tình yêu cuộc sống. - Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. ** Giáo dục bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa. - Bảng phụ ghi sẵn phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Ngắm trăng – Không đề. - Gọi 1 HS nêu nội dung chính của 2 bài thơ. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản a) Luyện đọc - Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b)Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả lời những câu hỏi trong SGK. - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng + Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện ? + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? + Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ? - GV kết luận và ghi ý chính của bài . c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. + Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc . + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Hoạt động nối tiếp - Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc. - 2 HS thực hiện ( Thanh Xuân, Ngân Ý) - 1 HS thực hiện (Bảo Toàn) - Nhận xét, cho điểm bạn. - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc). + Theo dõi GV đọc . + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng. - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - 3 HS thi đọc toàn bài . - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 65 : Miêu tả con vật (kiểm tra viết) I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu, chân thực, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Hoạt động cơ bản - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài . + Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy. - Cho HS viết bài . - Thu, chấm một số bài . - Nêu nhận xét chung . 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS viết bài 2 chưa đạt về nhà viết lại. - Tham khảo bài làm hay của bạn. - Lắng nghe. - Đọc đề và viết bài. - Nộp bài. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. ..& .. Ngày soạn: Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 TOÁN Tiết 164: Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về : - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - Giải bài toán có liên quan đến đại lượng . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản *Bài 1 -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm . *Bài 2 -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình . *Bài 3 - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét . *Bài 4 -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . *Bài 5 : -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: HS làm bài trong sách bài tập toán 4. - 2 HS thực hiện (Bảo, Trường) -HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài - Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . -2 HS làm bảng ; - HS lớp làm vở . -HS làm vở . -HS làm bảng. - HS lớp làm vở - Suy nghĩ làm bài. ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời . - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Nhận xét, cho điểm từng HS. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Phần nhận xét: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? - Kết luận . * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích . - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài . * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích. - Gợi ý : - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. 3. Hoạt động nối tiếp - Đặt 3 câu có thành phần trạng ngữ chỉ mục đích. - 2 HS lên bảng (Nhi, Ngọc) - 2 HS đứng tại lớp trả lời (Ngọc, Vy) - Nhận xét . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . - Chữa bài + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp . - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK . - Dán phiếu, đọc, chữa bài . - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài . 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . - Suy nghĩ làm bài. ..& .. Ngày soạn: Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 TOÁN Tiết 165: Ôn tập về đại lượng (tt) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về : Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện được các phép tính với số đo thời gian . - Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản *Bài 1: -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV nhận xét cho điểm . *Bài 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình . *Bài 3: - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét . *Bài 4: -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . *Bài 5: -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: HS làm bài trong sách BT toán 4. - 2 HS thực hiện ( Huy, Nhi) -HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài - Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . -2HS làm bảng ; HS lớp làm bảng con . -1HS làm bảng, HS lớp làm vở nháp . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - Suy nghĩ làm bài. ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiền. - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. + Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho ngư
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc