Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TT)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé)

- Hiểu nội dung và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bảng phụ

III. Các HĐ dạy - học :

 

docx 37 trang xuanhoa 05/08/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
-GV chia đoạn ( 3 đoạn ).
 +Đ1: Từ đầu trọng thưởng. 
+Đ2: Tiếp theo giải rút ạ.
+Đ 3: Phần còn lại 
-Giúp HS tìm đúng giọng đọc của bài
- HD giải nghĩa từ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
-Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
-Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của truyện
 -GV nhận xét và tuyên dương.
- Tổ chức đọc phân vai .
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét, tuyên dương
-Gọi HS nêu nội dung bài.
-Liên hệ – giáo dục.
-Nhận xét chung – tuyên dương.
-Dặn dò : Chuẩn bị bài “Con chim chiền chiện”.
- 2HS thực hiện
- Dùng bút chì đánh dấu 
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc bài
-HS thảo luận .
-Hoàn thành yêu cầu.
-Trình bày trước lớp.
- Ở xung quanh cậu: ở nhà vua – quên lau miệng... ở quan coi vườn ngự uyển...
-Vì những chuyện ấy bất ngờ, ngược với cái tự nhiên 
-...làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót,...
* Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta
-Lớp chia sẻ và bổ sung.
-HS luyện đọc theo cách phân vai.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS thi đọc.
-1 nhóm HS 5 em đọc phân vai toàn truyện: người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
-Lớp nhận xét và bình chọn.
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Toán
TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân và phép chia Phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1:
* Mục tiêu:
- Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia phân số.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc tìm số chưa biết.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tính cho HS
Bài 4: 
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán có lời văn.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV kiểm tra lại VBT
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 1 (168)
- Nêu yêu cầu?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Muốn nhân hai PS làm thế nào?
- Muốn chia hai PS làm thế nào?
- Nhận xét, chốt
Bài 2(168)
- Nêu yêu cầu?
Kết quả: a) ; b) ; c) 14
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Muốn tìm thừa số chưa biết làm thế nào?
- Muốn tìm số chia làm thế nào?
- Muốn tìm số bị chia làm thế nào?
- Nhận xét, chốt
Bài 3( 168)
- Nêu yêu cầu? 
Kết quả: a) 1 ; b) 1 ; c) ; d) 
Bài 4(168)
- Đọc đề bài?
- Nhận xét chữa bài
- Nhận xét, chốt
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn về ôn lại các quy tắc nhân chia PS và xem lại bài.
- Tính.
- HS làm vào vở- Lớp chia thành 3 tổ, mỗi tổ 1 cột, mỗi dãy cử 1 em lên bảng.
Tìm x.
HS làm vào vở, 3 em lên bảng.
- Tính.
- HS làm vào vở, 4 em lên bảng.
- Nhận xét chữa bài
- 2 em
HS làm vào vở theo 3 dãy, 
Bài giải
Cạnh tờ giấy gấp đôi cạnh ô vuông là:
( lần)
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
- Nhận xét chữa bài.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Chính tả ( Nhớ – viết)
TIẾT 33: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ và viết đúng chính tả, biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr / ch, iêu / iu
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Hướng dẫn HS nhớ - viết
* Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả, biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
c. HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr / ch, iêu / iu
3.Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV lần lượt đọc 2 bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ và nhặt từ khó và luyện viết: hững hờ, nhòm bương,...
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lần lượt từng bài thơ.
- GV ra hiệu lệnh hỗ trợ HS viết từng câu vào vở.
- GV chấm và chữa bài
*Bài tập 2: Chọn câu (a) 
-Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có nghĩa ứng với ô trống hoàn thành phiếu bài tập. 
a
am
tr
trà, tra (hỏi, trà trộn, trả, bài trả giá
rừng tràm xử trảm...
ch
cha mẹ, chả lẽ, chung sức...
áo, chàm, chạm cốc.
- GV nhận xét – tuyên dương.
*Bài tập 3: 
 - Yêu cầu HS tìm từ láy trong đó tiếng cũng co âm iu, iêu: liêu, xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu, hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu...
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
- Nhận xét bài viết của HS 
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Chuẩn bị tiết sau: Nói ngược
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Lắng nghe 
- HS theo dõi SGK đọc thầm để ghi nhớ.
- HS đọc thầm theo.
-HS đọc.
- HS viết.
-HS soát bài cho nhau
-Đọc yêu cầu 
- HS thảo luận theo cặp 
- Hoàn thành yêu cầu.
- Đại diện trình bày.
an
ang
tràn đầy, tràn lan...
trang vở, trạng nguyên, trang phục...
chan hoà, chê chán
chàng trai, chang chang
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 
-1 HS nhắc lại thế nào là từ láy.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm
- Hoàn thành trên bảng nhóm.
- Kiểm tra kết quả chéo.
- Trình bày.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021
Toán
TIẾT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia phân số. 
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhn, chia phân số. 
- BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4 (a).
II. Chuẩn bị:
- Bảng con
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1:
* Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính: nhân, chia phân số.
Bài 2:
* Mục tiêu:
- Thực hiện tính và rút gọn được phân số.
Bài 3:
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC
- HS làm việc cá nhân 
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, chốt
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu?
- GV HD phần a.
- Chữa bài có nhiều cách tính, GV chỉ ra cách tính thuận tiện nhất.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Nhận xét, chốt
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt
- HS làm việc cá nhân 
 - HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, chốt
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)”.
- Để VBT lên mặt bàn
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện cá nhân:
a) 
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân	
a)
b)
c)
d)
- 2 em đọc đề bài.
- HS giải vào vở
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
Chu vi tờ giấy là:
4 = (m)
Diện tích tờ giấy là:
= (m2)
- Nhận xét, chữa bài
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Khoa học
TIẾT 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 130, 132 SGK. 
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
* Mục tiêu:
- Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
c. HĐ2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
3. Củng cố - Dặn dò
- Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
-GV tổ chức cho HS quan sát hình 130 SGK và trả lời câu hỏi.
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Ý nghĩa của mũi tên ? 
-Thức ăn của cây ngô là gì? 
-Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? 
- GV nhận xét và kết luận.
 Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các bon níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. 
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi.
- Thức ăn của châu chấu là gì? 
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì?
- GV phát bút vẽ cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Chuẩn bị bài “ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên”.
- HS lên bảng vẽ
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi. 
-Cây bắp, khí các bon níc, nước, các chất khoáng,...
-Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. 
- Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- HS theo sự hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
- Lá ngô
- Lá ngô là thức ăn của châu chấu.
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều động các bạn giải thích sơ đồ trong nhóm.
Cây ngô châu chấu
 ếch
- Các nhóm thi vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn trên bảng lớp.
-Đọc mục Bạn cần biết 
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Kĩ thuật
TIẾT 33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:HS lựa chọn mô hình
* Mục tiêu:
- HS lựa được mô hình để lắp ghép
c. HĐ2:HS chọn các chi tiết để lắp ghép
* Mục tiêu:
-Lựa chọn đúng các chi tiết của mô hình
d. HĐ3:HS thực hành lắp ghép
* Mục tiêu:
- Lắp ghép được các bộ phận và ráp được mô hình đã chọn. 
e. HĐ4:Đánh giá kết quả học tập
* Mục tiêu:
- Mô hình chắc chắn, sử dụng được.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu các bộ phận của xe đẩy hàng và các chi tiết để lắp.
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài và ghi đề
- Hs chọn mô hình lắp ghép 
- GV cho Hs tự chọn mô hình lắp ghép 
- Chọn và kiểm tra các chi tiết. 
- Hs thực hành lắp mô hình đã chọn .
a ) Lắp từng bộ phận 
b ) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh 
- Đánh giá kết quả học tập . 
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : 
+ Lắp đươc mô hình tự chọn 
+ Lắp đúng kĩ thuật , đúng quy trình 
+ Lắp được mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch .
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS . 
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Nêu
- HS nhắc lại tựa
- Hs quan sát nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm . 
-HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ 
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp .
- HS thực hành lắp ráp 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành xong 
- Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021
Toán
TIẾT 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
34’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính phân số
Bài 2
* Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép trừ, nhân phân số.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Tính được giá trị biểu thức.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1 
- Nêu yêu cầu?
- YC viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Nhận xét, chữa bài, chốt
Bài 2
- Nêu yêu cầu?
b) 
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
- Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn
- Muốn tìm số bị trừ làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ làm thế nào?
- Muốn tìm thừa số chưa biết làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài, chốt
Bài 3
- Nêu yêu cầu? 
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Nhận xét, chữa bài, chốt
Bài 4
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt
- HD HS giải bài
- Nhận xét, chữa bài, chốt
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
- Dặn HSchuẩn bị bài sau.
- Theo dõi - nhắc lại
- 2 em nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, sau đó dổi chéo vở Ktra nhau.
và 
- 2 em nêu yêu cầu
- HS thi xem ai đúng, ai nhanh hơn ( chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy một phần.)
a) 
Thừa số
Thừa số
Tích
- Nhận xét
- Trả lời
- 2 em nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm một phép tính, đồng thời - 6 em lên bảng.
KQ: a) 
b)
- Nhận xét 
- Đọc đề bài và tóm tắt
- HS giải vào vở
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
( bể)
Đáp số: ( bể)
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Luyện từ và câu
TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), Xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm; phiếu
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1:
* Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan.
Bài 2:
* Mục tiêu:
- Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa.
Bài 3:
* Mục tiêu:
- Xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa.
Bài 4:
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn.
3. Củng cố - Dặn dò
- Mời 2 HS lấy ví dụ vềThêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
*Bài tập 1: 
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – hoàn thành.
Câu
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Chú ấy sống rất lạc quan.
Lạc quan là liều thuốc.
- Nhận xét, kết luận
*Bài tập 2 + 3:
-GV chia lớp 4 nhóm – nêu yêu cầu hoạt động 
N1+ N3 : thực hiện yêu cầu BT 2..
N2+ N4 : thực hiện yêu cầu BT 3..
- GV quan sát và hỗ trợ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
- Có thể cho HS đặt câu với các từ đó.
+ Ví dụ:
- Cô ấy sống rất lạc quan.
- Bọn quan quân nhà Thanh đã bị quân dân ta đánh bại.
- Chú ấy có quan hệ tốt với mọi người.
- Là bạn bè chúng ta phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Bài tập 4: 
-GV nêu từng câu tục ngữ yêu cầu HS nêu lời khuyên của câu tục ngữ đó. 
- GV nhận xét và tuyên dương 
- Liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Chuẩn bị bài “ Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu”
- 2HS lên bảng thực hiện.
-Đọc yêu cầu 
- HS thảo luận.
- Hoàn thành trình bày.
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp.
x
x
x
-Đọc yêu cầu
- HS thảo luận.
BT2 : a) lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
 b) lạc có nghĩa là “rớt lai, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
BT3 : a) quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân
 b) quan có nghĩa là”nhìn, xem”: lạc quan
c) quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.
- Nhận xét chéo.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Lớp chia sẻ thống nhất.
-Đọc yêu cầu 
- HS lắng nghe
- Xung phong trả lời câu hỏi cá nhân 
- Lớp nhận xét và bổ sung.
+ Sông có khúc, người có lúc.
- Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ đóng góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
- HS học thuộclòng 2 câu tục ngữ và đặt 4 câu với các từ ngữ ở bài tập 2, 3.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Đạo đức
TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đ cống hiến xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay.
- Bày tỏ thái độ biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện và khả năng của mình.
II. Chuẩn bị:
- Các thông tin và hình ảnh về các gia đình TBLS
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Tìm hiểu truyện Những bông hoa tím.
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đ cống hiến xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay.
c. HĐ2:Lập kế hoạch những việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ
* Mục tiêu:
- Bày tỏ thái độ biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện và khả năng của mình.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng 
- GV kể chuyện
- Hỏi:
+ Cu chuyện muốn nói gì với chúng ta?
+ Tại sao chúng ta phải biết ơn các thương binh liệt sĩ?
* Kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã cống hiến xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay .Vì vậy, chúng ta cần phải biết ơn các TBLS
1. Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS
2.Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả điều tra của nhóm mình trước lớp
3.Thống nhất và lập danh sách các gia đình TBLS ở địa phương
- Phát mẫu danh sách cho HS
- Hướng dẫn HS lập danh sách 
4. Lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa bằng những việc làm cụ thể
- Hãy nêu những việc các em có thể làm để giúp đỡ gia đình TBLS
-GV kết luận những việc làm phù hợp: Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc sách...
- Dặn HS về nhà thực hiện giúp đỡ gia đình TBLS bằng những việc làm như kế hoạch đã lên.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- 2HS nêu.
- HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe
- Phát biểu ý kiến
- Tiếp nối phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
- Các nhóm nộp kết quả điều tra cho GV
- Đại diện nhóm trình bày
- Cá nhân
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV 
- Nhóm 6
- Thảo luận trong nhóm
 Đại diện trình bày
- Lắng nghe.
- Trả lời
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Kể chuyện
TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- Một số báo, sách truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có khiếu hát hước.
- GV sưu tầm: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: HD HS kể chuyện
* Mục tiêu:
- HS tìm hiểu đề và tránh bị lạc đề.
c. HĐ2:Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài , ghi đề.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
Đề: Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.
- GV nhắc HS: Ngoài những truyện đã được nêu ở gợi ý 1. Các em có thể kể những câu chuyện ngoai SGK như: vua hài Sác – lô, Trạng quỳnh, những nhà thể thao,...
- Gọi HS đọc các gợi ý để kể
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện định kể
- Nhận xét và chuyển
-GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp trong nhóm – trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Gọi HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa
 - GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Nhắc HS về nhà kể câu chuyện
- Liên hệ giáo dục HS.
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS kể và nêu ý nghĩa.
- Lớp theo dõi.
- HS cùng GV xác định yêu cầu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Một số các nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp trong nhóm.
- Thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn.
- HS kể chưa đạt về nhà luyện tập.
- Lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảmvà học thuộc lòng
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng vui, hồn nhiên
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ cười (TT).
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Đọc toàn bài
-HD HS tìm đúng giọng đọc của bài
-HD giải nghĩa từ: Cao hoài, cao vợi, bay vút, chan chứa, chim sà,...
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK.
 - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung canh thiên nhiên như thế nào?
-Những hình ảnh và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh... không gian cao rộng?
-Hãy tìm những câu thơ nói lên tiếng hót của chim chiền chiện? 
-Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào?
- Gọi HS nêu ý nghĩa bài thơ?
-GV nhận xét và tuyên dương.
- Cho 6 HS đọc nối tiếp 
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và tổ chức thi đọc.
-GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
 -GV nhận xét và tuyên dương.
-Gọi HS nêu nội dung bài.
-Liên hệ – giáo dục,
-Nhận xét chung – tuyên dương.
- Dặn HS chuẩn bài bài sau: “Tiếng cười là liều thuốc bổ”
- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc chú giải
- 6HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
- HS khác nghe, nhận xét.
-HS thảo luận .
-Hoàn thành yêu cầu.
-Trình bày trước lớp.
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa 1 không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn rất tự do, lúc sà xuống cánh đồng - chim bay - chim sà ; ..lúc vút lên cao 
 Khúc hát ngọt ngào
 Tiếng hót long lanh
 Chim ơi, chim nói,...
- Gợi cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.
*Qua hình ảnh con chim là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Lớp chia sẻ và bổ sung.
-Nối tiếp đọc cá nhân 
-HS luyện đọc diễn cảm bài thơ thi đọc giữa các nhóm.
-Lớp nhận xét và bình chọn.
-HS nhẩm học thuộc lòng.
- Lên bảng đọc thuộc
- Nhận xét
-Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phút 
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Thể dục
TIẾT 66: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
1. Mục tiêu: 
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : HS nâng cao thành tích.
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn.
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .
 Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thường ...
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản : 
a – Môn tự chọn :
* Đá cầu : 
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người .
b – Nhảy dây :
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Nhận xét, tuyên dương
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6’
18’
6’
5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay ...
- Tập bài thể dục 1 lần ...
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập 
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
- HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Toán 
TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng 
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Giải bài toán có liên quan đến đại lượng .
II. Chuẩn bị:
- Bảng con, VBT
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
34’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện đổi được các đơn vị đo đại lượng.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Thực hiện đổi được các đơn vị đo đại lượng.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Thực hiện so sánh được các đơn vị đo đại lượng.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến các đại lượng.
Bài 5
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến các đại lượng.
3. Củng cố - Dặn dò
-Kiểm tra VBT của HS
-GV nhận xét HS. 
- Giới thiệu bài – ghi bảng
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
- GV nhận xét và chốt. 
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình và chốt.
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh. 
-GV chữa bài nhận xét và chốt.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài, chốt .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS để vở lên mặt bàn.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đứng tại chỗ nêu
- 2 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
1 yến = 10 kg
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 10 yến
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến 
- Chia 3 dãy, mỗi dãy một phần
- HS làm nháp, chơi tiếp sức.
a) 10 yến = 100kg
 50 kg = 5 yến
b)5 tạ = 50 yến
 30 yến = 3 tạ
c) 32 tấn = 320 tạ
 230 tạ = 23 tấn 
yến = 5 kg
1yến 8 kg = 18 kg
1500 kg = 15 tạ
7 tạ 20 kg =720kg
4000kg = 4 tấn
3 tấn25 kg=3025kg
- 2 em
2kg7hg = 2700 g 
60kg7g> 6007g
5kg3g < 5035 g 
12500g = 12kg500g
- HS làm vào vở
 Đổi 1kg 700g = 1700g
 Cả rau và cá nặng là:
 1700 + 300 = 2000(g)
 Đổi 2000g = 2kg
 Đáp số 2 kg
- HS làm vào vở
Bài giải
 Số gạo xe đó chở là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 Đổi 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
- g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Địa lí
TIẾT 33: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam: 
 + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Một số thánh phố lớn.
 + Biển Đông các đảo và quần đảo chính . 
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
- Phiếu học tập
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của gi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx