Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm 2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm 2015

Hoạt động của giáo viên

1/Bài cũ :

2/Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Luyện đọc

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )

- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học.

-HS luyện đọc theo cặp

-Gọi HS thi đọc.

-Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười .

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

 

doc 37 trang xuanhoa 10/08/2022 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
	Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2015
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (TT) tr.163
I.Mục tiêu:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số cĩ khơng quá 3 chữ số
-Biết đặt tính và thực hiện chia cĩ nhiều chữ số cho số cĩ khơng quá 2 chữ số
-Biết so sánh số tự nhiên. HS khá, giỏi làm BT gv yêu cầu
II. Phương tiện dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :
2. Bài mới
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
- Gọi HS làm bài trước lớp.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- Gọi HS làm bài trước lớp
- GV nhận xét 
Bài 4 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 4.
- Gọi HS làm bài trước lớp
- GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
-HS làm bài trước lớp
a) 2 057 x 13 = 26 741
 3 167 x 204 =646068
b) 7368 : 24 =307
 285 120 : 216 =1320
-HS tự làm vào vở.
-HS đọc đề bài 2.
-HS làm bài 
a) 40 x x = 1400 b) x : 13 =205
 x = 1400 : 40 x = 205x13
 x =35 x = 2665
-HS tự làm vào vở.
-HS đọc đề bài 4.
-HS làm bài 
13 500 =135x100; 26 x11 < 280; 
1600 :10 < 1006 
-HS tự làm vào vở.
-HS lắng nghe.
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
 I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung: cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán.
-HS khá, giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : 
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười .. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểàu bài 
Cho HS đọc đoạn 1
H. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
H. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
H.Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
-Cho HS đọc đoạn 2
H.Kết quả ra sao ?
H.Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
H. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai: “ Vị đại thần vừa xuất hiện . Đức vua phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét.
Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
3.Củng cố- dặn dò: 
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
+HS lắng nghe.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến chuyên về môn cười cợt.
Đoạn 2: Tiếp theo . Nhưng học không vào.
Đoạn 3: Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
 -1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõi SGK 
-HS đọc thầm đoạn 1
-Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũõng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà .
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
-HS đọc đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào . Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
+Vài HS thi đọc trước lớp.
+HS lắng nghe.
+HS lắng nghe.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
Khát vọng sống 
I/Mục tiêu: 
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng ,đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được tồn bộ câu chuyện(BT2)
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3)
-HS khá,giỏi kể lại được câu chuyện
*KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II/Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : 
2/ Bài mới:Giới thiệu truyện:
Gv yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
Hoạt động 1: GV kể chuyện.
-Gv kể lần 1
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK
Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm.
-GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 3HS).
-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện(mỗi em kể theo 2-3 tranh),sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chyuện
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động 3; Thi kể chuyện trước lớp.
-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
H.Vì sao gấu không xong vào con người lại bỏ đi?
H: câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét lời kể, khả năng hiểu câu chuyện của từng HS. Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn, ban kể câu chuyện hấp dẫn nhất.
3/Củng cố –dặn dò
H.Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS quan sát tranh minh hoạ
-HS nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-Hs kể từng đoạn.
-3nhóm thi kể.
3-4 hs thi kể
-Vì con người đứng im như pho tượng.
- Con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói , khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết
-HS nghe, nhận xét.
-HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-HS nghe.
Khoa học
Động vật ăn gì để sống ?
I.Mục tiêu:
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng
-HS khá, giỏi kể được một số động vật và thức ăn của chúng (ngồi SGK)
II. Phương tiện dạy học: Hình tranh 126, 127 SGK. Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm trình bày lên giấy to.
- GV cùng HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
*GV kết luận: Mục bạn cần biết trang 127 SGK.
Hoạt động 2 :Trò chơi đố bạn con gì ?
- GV Hướng dẫn cách chơi.
- Nhắc HS huy động những kiến thức đã học về các con vật để hỏi, nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của các con vật đó .
- GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm .
- Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
3. Củng cố – dặn dò
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và thức ăn mà chúng thường sử dụng.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm tập hợp các tranh ảnh của nhữnng con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm sưu tầm được.
-Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thứùc ăn của chúng.
+Nhóm ăn thịt: 
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt:
+Nhóm ăn sâu bọ: 
+Nhóm ăn tạp: 
 ..
-Các nhóm trình bày lên giấy to.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS xem và nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS chơi thử.
-HS chơi theo nhóm .
- Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
- HS nối tếp nhau nêu.
-Lắng nghe.
THỂ DỤC 
Tên bài dạy 63: MÔN TỰ CHỌN - DẪN BÓNG
A.Mục tiêu- yêu cầu:
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
B.Dụng cu- Địa điểm tậpï: 
- Chuẩn bị : quả bóng và dụng cụ tổ chức trò chơi
- Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra động tác kỹ thuật ném bóng
Kiểm tra 2- 4 HS
3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- Môn tự chọn
- Nhảy dây
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc
Đội hình 4 hàng ngang
 - Chuyên môn:
2-3’
- Ôn các đôïng tác của bài thể dục PTC.
Đội hình hàng ngang
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
5-6’
* Môn tự chọn
 - Đá cầu 
 +Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
 + Học chuyền cầu theo nhóm 2 người.
 - Ném bóng
 + Ôn một số động tác bổ trợ 
 +Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị- ngắm đích – ném
* Dẫn bóng
 + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
 + Thi nhảy cá nhân tự do 
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia tổi thiểu 1,5 m ( đứng đối diện nhau từng đôi một).
- Tâïp hợp đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiêûm tra, uốn nắn động ntác sai 
- GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích. Cho HS tập mô phỏng kỹ thuật động tác nhưng chưa ném bóng đi, sau đó ném bóng vào đích. Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỷ luật tập và chỉ dẫn cách sửa động tác sai cho HS
- Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang. Hs thực hiện 
 2. Trò chơi:
4-5’
Gv tổ chức cho hs chơi trị chơi
-Hs thực hiện 
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà 
-HS tập hợp hàng ngang
-Hs chú ý lắng nghe.
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đi đều và hát
- Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. 
-Hs thực hiện 
-Hs thực hiện 
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” 
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang. Cả lớp hô “ KHỎE”
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:............................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015
Tập làm văn
Luyện tập xây dưng đoạn văn miêu tả con vật
I/Mục tiêu:
 -Nhận biết đoạn văn và ý chính trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vạt được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích.
-HS khá, giỏi viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2,3
II/ Phương tiện dạy học: Ảnh con tê tê, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
2.Bài mới
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1 :
Yêu cầu HS quan sát ảnh con tê tê.
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a) Phân loại bài văn trên và nêu nội dung chính của từng đoạn.
b)Tác giả chú ý đến những đặc điểm ngoại hình nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú ?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Gv giới thiệu tranh ảnh con vật để HS tham khảo.
+Nhắc HS quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó, chú ý chọn những đặc điểm riêng, nổi bật.
+Không lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
-GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhắc HS : 
+ Quan sát hoạt động con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả hoạt động con vật đó , cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú.
+ Chọn những hoạt động của con vật mà mình vừa tả ngoại hình ở BT2. HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết.
- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh viết hay..
3. Củng cố -Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sửa lại bài viết lại vào vở. Dặn HS quan chuẩn bị bài tiếp theo. . 
-HS quan sát ảnh con tê tê.
_1 HS đọc to yêu cầu và bài văn tả con tê tê., lớp đọc thầm. trong SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi .
-Bài gồm 6 đoạn.
Đoạn 1:Mở bài – Giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng , hàm lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6:Kết bài – tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ nó.
-Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy- miệng ,hàm , lưỡi-bốn chân.Tác giả chú ý quan sát bộ vẩûy của con tê tê để có những so sánh rất phù hợp.
- Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú :
+ Cách tê tê bắt kiến 
+ Cách tê tê đào đất
ú ? thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc d
-1 HS đọc yêu cầu bài 2 .
- HS quan sát tranh.
_ HS lắng nghe. HS viết đoạn văn, 
Một số HS đọc đoạn viết.
-1 HS đọc yêu cầu bài 3.
+ Quan sát 
_ HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) tr.164
I/Mục tiêu:
-Tính được giá trị biểu thức chứa 2 chữ 
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên
-Biết giải tốn liên quan đến phép tính với số tự nhiên
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập GV yêu cầu
II/Đồ dùng dạy học: sgk
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới:
Bài 1a : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu cả lớp ï làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề 4
-HS làm bài 
-Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài còn lại.
-HS đọc đề bài 1.
-1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m -n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
-HS làm vở.
-HS đọc đề bài 2.
-HS làm bảng
a) 12054:(15+67)=12054:82=147
 29150-(136x201)=29150-27336=1814
b) 9700:100+36x12=97+432=529
 (160x5-25x4):4=700:4=175
-1 HS đọc đề 4
-HS làm bài 
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được là:
319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 ( m )
 Đáp số : 51 m vải.
-HS làm vở
-Lắng nghe.
Đạo đức
Dành cho địa phương
Ý thức chấp hành luật giao thông
I/Mục tiêu: 
_ HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
_Rèn kĩ năng tham gia giao thông. 
_Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II/Phương tiện dạy học: Một số tình huống. Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.
III/ Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1. Bài cũ 
2. Bài mới
Hoạt động 1:Xử lí tình huống
-GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1:Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2: Ở gần nhà em có mấy gia đình thả heo, chó, bò ra ngoài đường.Em có nhận xét gì về việc làm đó .
Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?
_ Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 trả lời các câu hỏi sau.
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ ntn?
3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ .
_Đại diện từng nhóm trình bày
-GV nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét tiết học. GDHS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.
-HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.
_Đại diện từng nhóm trình bày
-Lắng nghe
-HS thảo luận nhóm 5 trả lời các câu hỏi.
_Đại diện từng nhóm trình bày
-Lắng nghe
-Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:............................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
Ngắm trăng – Không đề
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung
-Hiểu nội dung bài thơ: Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
-HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi
*GD học tập và làm theo tấm gương ĐĐ HCM: 
 + Bài Ngắm trăng: cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên. Giáo dục hs học tập tinh thần yêu đời của Bác.
 +Bài Khơng đề: Cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ.
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Dạy-học bài mới:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
BÀI: NGẮM TRĂNG
a/Luyện đọc : 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ 
-Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt )
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS ------Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng?
+Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì?
-Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.
c/Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
-Gọi HS đọc bài thơ
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ
BÀI: KHÔNG ĐỀ
a/Luyện đọc : 
-Gọi HS đọc toàn bài thơ 
-Gọi HS đọc phần Chú giải
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ
-HS tiếp nối nhau đọc 
- HS đọc bài trong nhóm 2.
b/Tìm hiểu bài: 
+Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
-GV: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946-1954, Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu. Đây là thời kì vô cùng gian khổ của cả dân tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan. Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó?
+Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
c/Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
-Gọi HS đọc bài thơ
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ. GV đọc mẫu bài thơ cho HS 
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ
-Nhận xét từng HS
3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, soạn trước bài mới.
-1 HS đọc toàn bài thơ 
-HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
- 3 Hs đọc
- HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
-Lắng nghe
-2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng qua khe cửa nhà tù
+Hs trả lời.
+Hs trả lời.
+Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc toàn bài thơ
-HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
-3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-HS đọc toàn bài thơ 
-HS đọc phần Chú giải
-HS lắng nghe 
-HS tiếp nối nhau đọc 
- HS đọc bài trong nhóm 2.
+Chim ngàn là chim rừng 
+Trong thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt Bắc. Những từ ngữ cho biết:đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
-HS lắng nghe 
+Những hình ảnh: đường non khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, vui vẻ
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác .
-1 HS đọc 
-Theo dõi GV đọc mẫu 
-2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng 
-3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ 
-HS lắng nghe 
-HS lắng nghe 
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I/Mục tiêu: 
-Nêu tác dụng và đặc điểm chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi bao giờ ? khi nào? Mấy giờ?
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoạc đoạn văn bBT2
-HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho đoạn văn a,b.
II/ Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 
2.Bài mới :Giới thiệu bài 
-Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1:Tìm hiểu phần nhận xét.
_ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu 
_GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
_Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ ,làm bằng bút chì vào SGK
_ GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
H. Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho các câu trên ?
_ Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được.
-Chú ý: Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
Hoạt động 2:Phần ghi nhớ
-GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
_ Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉthời gian.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét HS

Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
_ Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn văn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ đã cho ở BT
_ Gv nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
-HS nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
_HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải chạy vào.
-Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-HS nêu:
-Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ?
-HS nghe.
_ HS lắng nghe.
_2 HS đọc to.
_ HS nối tiếp nhau nêu VD.
_1 HS đọc yêu cầu bài 1.
_Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . ?
_ HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian.
a)Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua , giờ hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi.Thế mà qua một đêm mưa rào, trời .. 
b)Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã .. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi nhân dân.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
_ HS làm bài, phát biểu ý kiến,2 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.VD
a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió đi phân phát khắp chốn những muối bông trắng nuột nà.
b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
-HS nghe.
-HS nghe.
Toán
Ôn tập về biểu đồ (tr.164)
I/Mục tiêu: 
-Biết nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ cột
-HS khá, giỏi làm BT GV yêu cầu
II/Phương tiện dạy học: sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài Cũ.
2. Bài mới ;
Bài 2: cho HS đọc BT2 và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a;
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki – lô- mét vuông ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
-Gv nhận xét chữa bài .
Bài 3: cho HS đọc BT3 và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
-HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò: Gv hệ thống lại kiến thức liên quan đến bản đồ. Nhận xét tiết học. Dặn HS làm BTVN, chuẩn bị bài ; Ôn tập về phân số.
- HS đọc BT2 và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki – lô- mét vuông
-1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
b)
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích Hà Nội là:
 1255 – 921 = 334 (km 2)
Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:
 2095- 1255= 840 (km 2)
-HS sữa bài.
- HS đọc BT3 và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
-1HS làm bảng
a)Trong tháng 12 cửa hàng bán được mét vải hoa là:
 42 x 50 = 2100( m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là .
 ( 42 + 50 + 37) x 50=6450( m)
-HS sữa bài.
-HS lắng nghe 
Lịch sử
Kinh thành Huế
I.Mục tiêu: -Mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế :
+Với cơng sức hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương, đây là tịa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đĩ.
+Sơ lược về cấu trúc kinh thành:thành cĩ 10 cửa chính ra ,vào,nằm giửa kinh thành là Hồng thành; các lăng tẩm các vua nhà nguyễn .Năm 1993, Huê được cơng nhận là di sản Văn hĩa thế giới.
II. Phương tiện dạy học: Hình trong SGK. Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế. Phiếu học tập cho Hs.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
GV nhận xét- ghi điểm.
2Bài mới;
Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
-GV nêu sau khi Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn . Huế được chọn làm kinh đô.
-Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các công trình kiến trúc “
- GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế.
- Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hoàng Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
H. Ngoài nội dung bài , em biết thêm gì về th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_2015.doc