Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13

1 TẬP ĐỌC

Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki) ; biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Đặt mục tiêu (phần củng cố)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

HS : SGK

 

doc 20 trang xuanhoa 06/08/2022 2520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
1 TẬP ĐỌC
Tiết 25:	NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki) ; biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Đặt mục tiêu (phần củng cố)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : 	- Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
	- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
a/Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài. 
b/Tìm hiểu bài 
Câu hỏi. 
1)Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?(HS CHT)
+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?
2) Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?HSHT
3) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? HSHTT
4) Em hãy đặt tên khác cho truyện .
 -Nội dung là nói gì ?
c/ Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần .
Phương pháp: Thuyết trình .luyện đọc
Hình thức : cá nhân .nhóm đôi.
-------------------------------------------------------------------------------------------- 
TOÁN
Tiết 61:	GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK,bảng con
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
* Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
- Cho cả lớp đặt tính và tính: 27 x 11
- Cho cả lớp làm thêm một ví dụ: 35 x 11
Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
- Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11.
- Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng.
Bài 1 : Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS (HSCHT) chữa bài.
*Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không đặt tính. HSHTT
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Giải toán
- Yêu cầu bài . HSCHT
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài HSHT
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại.	
Hình thức : cá nhân .nhóm đôi.
---------------------------------------------------------------------------------------------3 Khoa học
Tiết 25:	 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ MỤC TIÊU
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
 + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Giáo dục HS biết lựa chọn nguồn nước sạch khi sử dụng.
* GDMT: GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK
- HS đem các dụng cụ thí nghiệm do GV yêu cầu, bảng nhóm.
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
1./Nội dung:
1.Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
- GV cho HS quan sát tranh ảnh để trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi:
+ Các em thường thấy những loại thực vật nào sống trong ao hồ xung quanh chúng ta.
+ Theo em nước ở ao hồ xung quanh ta là nước sạch hay nước bẩn.(HSCHT)
+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa?
2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
-GV yêu cầu HS đưa ra các ý kiến về tiêu chuẩn của nước sạch, nước bị ô nhiễm (không mở SGK) theo chủ quan của các em.
+Đại diện nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng.
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại.	
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
---------------------------------------------------------------------------------------------4. Lịch sử
Tiết 13:	 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077)
I/ MỤC TIÊU
- Biết được những trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV - Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt.
HS : - SGK
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1075 rồi rút về” 
 - Câu hỏi:
-Khi biết quânTống xâm lược nước lần thứ hai,Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?
-Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
-Theo em ,việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?
-Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc ?
-Lực lượng Quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy ?
-kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?Kết quả trận như thế nào?
-Vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang?
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại.	
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập-Tập tổng hợp 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về nhân với số có 3 chữ số; tính thuận tiện; đổi đơn vị đo; giải toán văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
II.. NỘI DUNG ,PHƯƠNG HÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
NỘI DUNG:
BÀI 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	a) 10kg 	= .yến 	b) 	100 cm2 	= .dm2
 	 30 kg 	= .yến	2500 cm2 	= .dm2
 	10 yến 	= .tạ	 
 	400 kg 	= ..tạ	15 m2 	= ...dm
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
	a) 	47 x 298 + 53 x 298 	b) 	426 x 617 + 617 x 574
Bài 3. Một xí nghiệp may trong 5 ngày đầu mỗi ngày sản xuất được 585 sản phẩm, trong 8 ngày sau mỗi ngày sản xuất được 623 sản phẩm. Hỏi xí nghiệp đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp: thực hành phân tích- Hình thức: cá nhân ,nhóm 2
THỨ BA
1. 
CHÍNH TẢ
Tiết 13:	NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a ,3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;
GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
HS : - SGK, Vở
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
1./Nội dung:
a) Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. HSCHT
Đọc thầm lại bài chính tả 
- HS phân tích từ khó và viết bảng con. HSHT
- Viết bài vào vở
- Soát lại
- Chữa bài
Chấm , chữa 7 – 10 bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Tìm tính từ.
-Học sinh đọc nội dung bài tập HSHTT
Phương pháp: thực hành,luyện tập ,phân tích
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------
2. Toán
Tiết 62:	 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có ba chữ số. 
- Tính được gí á trị của biểu thức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
HS : - SGK, bảng con.
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số .
a) Tìm cách tính 164 x 123 .
- Áp dụng cách tính một số nhân với 1 tổng.
- Cả lớp thực hiện :Viết phép nhân dưới dạng “Một số nhân với một tổng”, rồi tính.
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 3280 + 492
 = 20 172.
- Nhận xét
b) Giới thiệu cách đặt tính và tính :
- Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 
 164
 x 123
 492 tích riêng thứ nhất
 328 tích riêng thứ hai
 164 tích riêng thứ ba .
 20172
 164 x 123 = 20172
Bài 1 : Cá nhân. Đặt tính rồi tính
+ Yêu cầu HS tính.
+ Gọi HS lên bảng chữa bài. .HS CHT
- Kết quả:
a) 79 608 b) 145 375 c) 665 412
* Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài HS HT
Bài 3 : 
-Đọc yêu cầu bài
-Cá nhân Giải toán 
- Phân tích đề và yêu cầu HS nêu công thức giải. HSHTT
Phương pháp: thực hành,luyện tập ,phân tích
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------
3. Địa lí
Tiết 13:	NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/ MỤC TIÊU
- Biết ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB:
+ Nhà thường được xây chắc chắn, xung quanh có sân , vườn ,ao, 
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, hông thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
HS : - SGK
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
1. Chủ nhân của đồng bằng:
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? HSCHT
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)
+ Nêu đặc điểm về nhà của người Kinh (Nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Vì sao có những đặc điểm đó? HSHT
+ Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? 
2 Trang phục và lễ hội:
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? HSCHT
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? HSHTT
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? HSHTT
Phương pháp: thực hành,luyện tập ,phân tích
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------
4 Kể chuyện
Tiết 13:	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- KNS: Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Một số truyện viết về người có nghị lực .
	 - Bảng lớp viết đề bài .
HS : - SGK
III. Nội dung,phương pháp,hình thức dạy học:
Nội dung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Viết đề bài ở bảng , gạch chân những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: 
chứng kiến – tham gia – kiên trì vượt khó
- 3 em tiếp nối nhau đọc lần lượt 3 gợi ý. Cả lớp theo dõi HSCHT
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể 
Hỏi: 
-Thế nào là người có tinh thần vượt khó? HSHT
-Em kể về ai?Câu chuyện đó như thế nào? HSHTT
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể 
+ Dùng từ xưng hô tôi: vì kể chuyện các em trực tiếp tham gia, mỗi em phải là nhân vật trong câu chuyện.
- Khen những em đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể ở nhà
Phương pháp: thực hành,luyện tập ,phân tích
Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 25:	MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 .
 HS - Từ điển
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
Nội dung:
Bài 1 : -
- 1 em đọc yêu cầu BT . HSCHT
- Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . HSHT
Bài 2 : Dùng từ đặt câu 
- Đọc yêu cầu BT, làm việc độc lập. HSCHT
- Lần lượt đọc 2 câu mình đặt được. 
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực.
+ Nhắc HS:
* Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài.
* Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em 
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp. HSHTT
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết văn hay nhất
-Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
-Hình thức : cá nhân .nhóm 2.
-------------------------------------------------------------------------------
THỨ TƯ
1. TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV - Phấn màu .
HS : - SGK, Vở, bảng con.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1./Nội dung:
Giới thiệu cách đặt tính và tính .
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết gọn
 258
 x 203
 774
 5160
 52374
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? . HSCHT
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu nêu cách làm .
-Yêu cầu HS tính vào vở .
-Yêu cầu HS chữ bài .
Bài 2 : Nhận xét đúng, sai
-Ghi phép tính ở bảng.
- Yêu cầu 3 HS chữa bài .
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề. HSCHT
- Yêu cầu HS làm bài. HSHTT
Phương pháp: thực hành,luyện tập, 
Hình thức : cá nhân .nhóm 2.
-----------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM
1.	 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
-Biết công thức tính(bằng chữ) và tính được được diện tích hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK ,vở
III. . NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 Nội dung:
Bài 1. 
-Yêu cầu học sinh đề bài HSCHT
-Nêu cách tính với số tròn trăm HSHT
-Bài 2. Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức HSHT
-Bài 3. Học sinh nêu yêu cầu HSCHT
 -Bài 4.thảo luận – trinhd bày kết quả
-Bài 5. Học sinh đọc đề và công thức
-Vận dụng công thức tính
b) nếu tăng chiều dài lên hai lần ,giũ nguyên chiều rộng thì diện tích hình mới gấp 2 lần diện tích cũ.
Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
Hình thức : cá nhân, nhóm đôi.
------------------------------------------------------------------------------------
2. KHOA HỌC
Tiết 26:	NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: 
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi từ nhà máy và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
 * KNS: Trình bày những thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Hình trang 54 , 55 SGK .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
HS : - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước.
III. . NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 Nội dung:
1.Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 1à 8/54, 55 SGK và trả lời câu hỏi sau: 
+ Hình nào cho biết nước bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây ô nhiễm đó? (HSCHT)
 + Hình nào cho biết nước máy nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? HSHT
Thảo luận nhóm 4
+ Các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
 Câu hỏi:
+ Điều gì xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
+ Những căn bệnh gì nảy sinh khi nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm? HSHTT)
- GV nhận xét và kết luận như mục “Bạn có biết”(Đoạn sau, SGK/55).
- Ghi nhớ SGK – Học sinh đọc bài học - HSCHT
- Để nguồn nước không bị ô nhiễm các em cần phải làm gì? (Không bỏ rác xuống sông .)
Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
Hình thức : cá nhân, nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------
3 Kĩ thuật
Tiết 13: 	 THÊU MÓC XÍCH
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi têu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu và 1 số sản phẩm có mũi thêu móc xích
III. . NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 Nội dung:
1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu: Hướng dẫn HS kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với hình 1.
Câu hỏi : Nêu về đặc điểm của đường thêu móc xích.
- Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau.? HSHT
2: Thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình.
HS quan sát hình 3a, b, c trả lời các câu hỏi trong SGK. hsht
- HS thực hiện thao tác mũi thứ 3, 4, 5. 
- HS đọc ghi nhớ SGK. hscht
Phương pháp: thực hành,luyện tập,
Hình thức : cá nhân, nhóm 4.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 25 : KỂ CHUYỆN 
 (Kiểm tra viết) 
I/ MỤC TIÊU:
 -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật,sự việc,cốt truyện(mở bài,diễn biến,kết thúc).
 -Diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút.- Bảng phụ.- SGK
III. NỘI DUNG ,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+NỘI DUNG
-HS đọc đề bài và chọn một trong 3 đề bài sau để làm.
-Gợi ý:
+ Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm , người con hiếu thảo và một bà tiên .
	+ Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền . Chú ý kết bài theo lối mở rộng .
	+ Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . 
 -Nhắc nhở cách trình bày vở, trật tự khi làm bài.
-Thu vở.
+Phương pháp: thực hành,luyện tập
+Hình thức : cá nhân ,nhóm 2
---------------------------------------------------------------------------------------------
3. 
 TẬP ĐỌC
Tiết 26:	 VĂN HAY CHỮ TỐT
I/ MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được CH trong SGK)
- KNS: Đặt mục tiêu (phần cc)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp
HS : - SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1./Nội dung:
a) Luyện đọc 
- Hướng dẫn phân đoạn
định 3 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
1) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? HSCHT
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
2) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? HSHT
-Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi
3) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? HS HTT
-Yêu cầu HS đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi 4
- Nhận xét , kết luận :
 + Mở bài : 2 dòng đầu .
 + Thân bài : Một hôm khác nhau .
 + Kết bài : Đoạn còn lại .
- Nội dung chính của bài là gì? 
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài
- Gọi HS đọc toàn bài
Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
Hình thức : cá nhân, nhóm đôi.
-------------------------------------------------------------------------------
5 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Người tìm đường lên các vì sao
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1./Nội dung:
a) Luyện đọc 
- Hướng dẫn phân đoạn
định 3 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
-Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
-Hình thức : cá nhân .nhóm 2.
-------------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU 
 TOÁN
1. Tiết 65:	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích cm2, dm2, m2
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Phấn màu .
HS : - SGK.bảng con, V3
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
Nội dung:
 Bài 1: 
-Đọc đề bài HSCHT
Nêu lại cach đổi đơn vị - Câu a HSCHT
Bài 2 : Tính.Yêu cầu đọc đề bài
HS lên bảng tính
Bài 3: Tính theo cách thuận tiện.
- Yêu cầu nêu tính chất Thực hiện tính thuận tiên? HSHT
- Chọn cách giải hay. 
*Bài 4: Giải toán 
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách giải-Thảo luận nhóm –trình bày HSHTT
Bài 5 : 
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
-Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
-Hình thức : cá nhân .nhóm 4.
--------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 26:	 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
HS : - SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1./Nội dung:
Trả bài văn kể chuyện .
 v Hoạt động 1 : Nhận xét .
- 1 em đọc lại các đề bài, HSCHT
phát biểu yêu cầu của từng đề. HSHT
- Nhận xét chung :
+ Ưu điểm:
* Hiểu, viết đúng yêu cầu đề.
* Dùng đại từ nhân xưng nhất quán.
* Diễn đạt câu, ý . 
* Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần 
* Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
* Chính tả, hình thức trình bày bài.
+ Khuyết điểm :
* Nêu các lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài, chính tả 
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa.
- Trả bài cho từng em.
GV Hướng dẫn HS chữa bài.
- Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS.HSHTT
- H S Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
Phương pháp: thực hành,luyện tập, thuyết trình.
Hình thức : cá nhân, nhóm đôi.
-------------------------------------------------------------------------------
3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26:	 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ).
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, YC cho trước (BT2, BT3).
- KNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;
GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1, 2, 3 phần Nhận xét.
	 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập.
HS : - Từ điển, SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Nội dung:
1: Nhận xét . 
- Treo bảng phụ, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1, 2, 3.
Bài 1: Ghi lại câu hỏi trong bài.
* Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi. HSCHT
Bài 2, 3: Tác dụng và dấu hiệu của câu hỏi
* Gọi HS trả lời.
 2 : Đọc ghi nhớ 
- Nhắc HS học thuộc. HS CHT
3 . Luyện tập.
Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài.
- Treo bảng phụ kẻ khung như SGK.
+ Phát riêng phiếu cho vài em .
Bài 2: Đặt câu hỏi trao đổi với bạn. (theo mẫu)
+ Viết lên bảng theo mẫu.
+ Phát phiếu cho các nhóm làm bài 
Bài 3: Đặt câu hỏi tự hỏi mình. HSHTT
+ Gợi ý các tình huống 
Phương pháp: thực hành,luyện tập.
Hình thức : cá nhân, nhóm đôi.
-------------------------------------------------------------------------------------------
4 ĐẠO ĐỨC
Tiết 13:	HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
(TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
- KNS: Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. (BT 3, BT4)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu .
	- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Nội dung:
- Bài tập 3: SGK
- Đọc nội dung bài - HSCHT
- Các nhóm thảo luận đóng vai .
- Các nhóm lên biểu diễn đóng vai .
-Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập . HSCHT
-Bài tập 5, 6 SGK HS HTT
Phương pháp: thực hành,luyện tập.
Hình thức : cá nhân, nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------
 SINH HOẠT LỚP
TIẾT 13 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện tốt chủ điểm 1, có ý thức luôn giúp bạn trong học tập, lao động. biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Số liệu báo cáo
Phương hướng tới
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Nội dung:
1.KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA
Các tổ báo cáo các mặt tuần qua:
+ Học tập, điểm hồng, làm bài, nói chuyện .
+ Nếp về đường: đùa giởn, xô đẩy 
+ Chuyên cần: học trễ, nghỉ học.
+ Đạo đức: nói tục, chửi thề.
+ Bình chọn gương người tốt- việc tốt.
+ Tổ đóng góp ý kiến.
GV NHẬN XÉT:
- Về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và các hoạt động trọng tâm trong tuần.
 + Về trật tự: Lớp còn nói chuyện nhiều thiếu tập trung
 +Còn việc thực hiện nếp xếp hàng vào lớp và về đường khá tốt. Tuy nhiên còn vài em chậm tiến.
2.NHIỆM VỤ TUẦN TỚI.
Vào lớp chăm chú nghe giảng bài, không n chuyện riêng, giúp bạn học tốt
Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Nghĩ học phải xin phép
Thường xuyên truy bài đầu giờ
Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
Lễ phép với thầy cô, khách lạ và người lớn
Sinh hoạt về an toàn giao thông
Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
Phương pháp: thực hành,luyện tập.
Hình thức : cá nhân, nhóm 4.
---------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13.doc