Giáo án Toán 4 - Tuần 14

Giáo án Toán 4 - Tuần 14

: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT)

 (Điều chỉnh: Không làm bài tập 2, bài tập 3)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Học sinh biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

- Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có ba chữ số. BTCL: bài 1.

- HS yêu thích môn toán, cẩn thận và có trách nhiệm khi hoàn thành nhiệm vụ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:SGK, Bảng phụ

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy - học:

1. Khởi động.

- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.

- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học

2. Hình thành kiến thức mới:

- Quan sát GV viết phép tính lên bảng: 41535 : 195 = ?

- HS nêu cách đặt tính rồi tính

- Nghe GV hướng dẫn cách chia

 

docx 9 trang xuanhoa 10/08/2022 1370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm2021
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT)
 (Điều chỉnh: Không làm bài tập 2, bài tập 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có ba chữ số. BTCL: bài 1.
- HS yêu thích môn toán, cẩn thận và có trách nhiệm khi hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV:SGK, Bảng phụ 
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học: 
1. Khởi động.
- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. 
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
2. Hình thành kiến thức mới:
- Quan sát GV viết phép tính lên bảng: 41535 : 195 = ?
- HS nêu cách đặt tính rồi tính
- Nghe GV hướng dẫn cách chia
a) Chia theo thứ tự từ phải sang trái:
41535 195 + 415 chia 195 được 2 viết 2
0253 213 - 2 nhân 5 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
 0585 - 2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19; 21 trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2
 000 - 2 nhân 1 bằng 2, thêm 2bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
 + Hạ 3, được 253; 253 chia 195 được 1, viết 1
 - 1 nhân 5 bằng 5, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
 - 1 nhân 9 bằng 9,thêm 1 bằng 10,15 trừ 10 bằng 5,viết 5 nhớ 1.
 - 1 nhân 1 bằng 1,thêm 1 bằng 2,2 trừ 2 bằng 0,viết 0.
 + Hạ 5, được 585; 585 chia 195 được 3, viết 3
 - 3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1
 - 3 nhân 9 bằng 27,thêm 1 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0,viết 0 nhớ 2.
 - 3 nhân 1 bằng 3,thêm 2 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0,viết 0.
b) 80120 : 245 = ?
- HS nghe GV hướng dẫn tương tự bài a.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS thực hiện vào vở 
- HS trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
a) 62321 : 307 = 203	b) 81350 : 187 = 435 (dư 5)
4. Vận dụng:
Chia sẻ với người thân về cách cho số có ba chữ số.
-------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng được kiến thức làm tốt các bài tập. BTCL: 1, 2.
- HS yêu thích môn toán, cẩn thận và có trách nhiệm khi hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV: SGK, Bảng phụ
-HS: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Khởi động.
- Trưởng ban HT tổ chức trò chơi. 
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức: 
2.1. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
- HS tìm các VD về số chia hết cho 2, xếp vào cột trái, các VD về số không chia hết cho 2, xếp vào cột phải
- HS chú ý đến các số chia hết cho 2 để rút ra nhận xét: Hướng dẫn HS chú ý đến các chữ số tận cùng.
=> HS nghe GV rút ra nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2
Từ đó suy ra: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không thì cần xét chữ số tận cùng bên phải
2.2. GV giới thiệu cho HS số chẵn, số lẻ
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Trong các số 35; 89; 98; 1000; 867; 7536; 84683; 5782; 8401:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào không chia hết cho 2?
- HS thực hiện vào vở 
- HS trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 2: 98; 1000; 7536; 5782.
b) Số không chia hết cho 35; 89; 867; 84683; 8401
Bài 2: 
a) Hãy viết ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2
a) Hãy viết ba số có ba chữ số mỗi số đều không chia hết cho 2
- HS thực hiện vào vở 
- HS trao đổi với bạn về kết quả của mình
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả bằng trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
4. Vận dụng
HS đưa ra các số tự nhiên bất kì, sau đó cùng người thân kiểm tra xem số tự nhiên nào chia hết cho 2 và số tự nhiên nào không chia hết cho 2.
-------------------------------------------
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5. 
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
- Vận dụng kiến thức vào làm tốt các bài tập. BTCL: BT1, BT4. 
- Tính toán chính xác, tương tác với cô giáo mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính có kết nối internet. Bài giảng điện tử.
- HS: Máy tính hoặc điện thoại có kết nối Internet; SGK. 
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Khám phá: 
* Giới thiệu về dấu hiệu chia hết cho 5 
- Quan sát man hình GV ghi bảng chia như SGK. 
- Trả lời cau hỏi các số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 5 và không chia hết cho 5?
- Trình bày trước lớp, nhận xét.
- Nghe GV chốt kiến thức: Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5
- HS nêu và lấy ví dụ về dấu hiệu chia hết cho 5, không chia chết cho 5.
3. Luyện tập, thực hành : 
Bài 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553:
a) Số nào chia hết cho 5
b) Số nào không chia hết cho 5
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở 
- Chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945; 
b) Số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553
* Nghe GV chốt kiến thức: Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5.
Bài 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000:
a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở 
- Chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: 660; 3000
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 35; 945
*Nghe GV chốt KT: Viết số theo dấu hiệu chia hết .
4. Vận dụng :
- Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết.
 ...........................................................................................
Kỉ thuật: ( DẠY BÙ TIẾT TOÁN ) 
 ÔN TẬP, BỔ SUNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết dấu hiệu số chia hết cho 2,cho 5. 
- Thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
- Tính toán chính xác, tương tác với cô giáo mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ
-HS: Vở
III. Hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Trong các số 18; 299; 9999; 7399; 34172. 
+ Các số chia hết cho hết cho 2; Các số không chia hết cho hết cho 2
- HS đọc yêu cầu tự làm vào vở ôn luyện
- Trao đổi so sánh kết quả với bạn.
- Chia sẻ kết quả, chốt kết quả đúng.
Dự kiến KQ: 
Các số chia hết cho 2:18, 34172, 
Các số không chia hết cho 2: 299; 7399; 9999.
Bài 4: Trong các số 27; 40; 126; 2012; 4365; 52180:
Các số chia hết cho 2 là: 
Các số chia hết cho 5 là: .
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: ..
- HS đọc yêu cầu tự làm vào vở ôn luyện
- Trao đổi so sánh kết quả với bạn.
- Chia sẻ kết quả, chốt kết quả đúng.
Dự kiến kết quả: 
Các số chia hết cho 2 là: 40;126; 2012; 52180.
Các số chia hết cho 5 là: 40; 4365; 52180.
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 40; 52 180.
Bài 8: Giải toán : 
- HS đọc yêu cầu tự làm vào vở ôn luyện
- Trao đổi so sánh kết quả với bạn.
- Chia sẻ kết quả, chốt kết quả đúng.
Dự kiến KQ: Chiều dài thửa ruộng HCN là:
 (54+ 10):2 =32 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng HCN là:
 54 - 32 = 22 (m)
 DT thửa ruộng HCN là:
 32 x 22= 704 (m2)
 Đáp số:704 (m2) 
3. Vận dụng:
Chia sẻ với người thân nội dung bài học hôm nay.
 ..
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021
Toán: LUYỆN TẬP 
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập: BT1, BT2, BT3. 
- Tính toán chính xác, tương tác với cô giáo mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính có kết nối internet. Bài giảng điện tử.
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động.
- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi. 
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Luyện tâp, thực hành: 
Bài 1: Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở 
- Chia sẻ trước lớp, giải thích cách làm, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355.
Bài 2: 
a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2
a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở 
- HS chia sẻ kết quả bằng trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 Bài 3: Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324:
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở 
- Chia sẻ kết quả, giải thích cách làm, thống nhất kết quả.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296; 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345; 399.
3. Vận dụng:
- Chia sẻ với người thân về dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
 ..
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được các bài tập: BT1, BT2. Riêng HS HTT làm thêm BT3 (Nếu còn thời gian )
- Tính toán chính xác, tương tác với bạn, cô giáo mạnh dạn, tự tin. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động.
- Ban HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Nghe GV HD phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Cách tổ chức tương tự dấu hiệu chia hết cho 2.
 	- Xét các số bị chia trong bảng chia 9: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63,72, 81, 90 đều chia hết cho 9.
*Quy tắc : Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
3. Luyện tập. thực hành: 
Bài 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9: 5643, 1999; 108; 29385
- HS đọc kĩ y/c bài tập, thảo luạn và làm vào bảng nhóm. 
- Trình bày trước lớp. Chốt kết quả đúng.
- Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 
Chốt: H nêu dấu hiệu chia hết cho 9 
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9: 96; 108; 7853; 5554; 1097 
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tự làm vào vở
- HS cùng bạn chia sẻ kết quả bài làm
- Trình bày trước lớp 
Chốt: H nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
Đáp án: Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 1097.
4. Vận dụng:
Em trao đổi với người thân về dấu hiệu chia hết cho 9.
Ôn luyện Toán: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 14
I. Yêu cầu cần đạt:
-Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.(BT1)
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và vận dụng để giải bài toán liên quan.( BT4+BT5+BT8)
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số .BTCL:(Bài 1; bài 4; bài 5, bài 8 ).
- NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Sách Ôn luyện Toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành lớp hát 1 bài
- GV giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1: Tính	
- Em dùng bút tự làm vào vở ôn luyện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Dự kiến KQ: 
 180 : 30 = 6 1400 : 200 = 7
 35000 : 700 = 5 42000 : 6000 = 7
Bài 4: Đặt tính rồi tính 
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện. 
- Việc 1: Em cùng bạn tính rồi viết kết quả vào vở.
 Việc 2: Em cùng bạn đổi bài cho nhau để kiểm tra kết quả bài làm của mình.
Dự kiến KQ: 
Bài 5: Tìm x.
- Em dùng bút tự làm vào vở ôn luyện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Dự kiến KQ: a) X x 60 = 31800 
 X = 31800 : 60 
 X = 530
 b) X x 34 = 850
 X = 850 : 34
 X = 25
Bài 8: Giải toán: 
- Em tự làm vào vở ôn luyện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Dự kiến KQ:a) Xếp được số túi là: 2700 : 50 = 54 (túi)
 b) Ta có : 1174 :35 = 33 (dư 19)
 Vậy xếp được 33 phòng và dư 19 học sinh
3. Vận dụng: 
 Cùng người thân giải bài vận dụng Trang 65.
 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_tuan_14.docx