Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2013-2014

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2013-2014

Tiết 1: Tập đọc

 Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 23 trang xuanhoa 06/08/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 3/5/2014
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
	Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: (4’)
- 2 HS đọc bài con chim chiền chiện.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Các bài văn, câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.
- HDHS luyện đọc đúng các từ: Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị, 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ khó: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (8’)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
d. Hoạt động 4: HS luyệnđọc lại. (10’)
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Yêu cầu 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài.
-Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Bài chia làm 3 đoạn:
.Đ1: Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần.
.Đ 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu.
.Đ3: Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
- HS đọc chú thích và giải nghĩa SGK.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Đ1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS lắng nghe, cảm thụ.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 3 HS đọc, HS khác lắng nghe, đọc thầm theo và nêu giọng đọc cả bài: đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa họcm, nhấn giọng ở các từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
- Lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán 
	Bài: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng.
b. 2.Thực hành (30’)
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể.
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ.
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả:
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện:
a. 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2
103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2
b. 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c. 5 m 9 dm = 509 dm ; 
 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 50000cm2 = 5 m2
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. Kết quả:
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
3 m2 99 dm2 < 4 m2 
65 m2 = 65 00 dm2 
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. 
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ
- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------------------------
Tiết 5: SHTT
 CHÀO CỜ – SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- Tổng kết hoạt động tuần 34
- Hs nghe và biết được kế hoạch hoạt động tuần 35
II/ Hoạt động chính:
HĐGV
HĐHS
Hoạt động 1: Ổn định(5’)
-Lớp trưởng điều khiển xếp hàng và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2: Chào cờ (15’)
-Gv nhắc nhở các em khi chào cờ phải trật tự và nghiêm túc
- Tổng phụ trách thông báo một số qui định về nề nếp của đội 
-Cả trường làm lễ chào cờ và hát quốc ca...
-Thầy hiệu trưởng nhắc nhở một số qui định để chuẩn bị bước vào tuần học mới
- Tổng phụ trách nhắc nhở các em khi ra chào cờ phải mang ghế và khi chào cờ xong mang ghế vào lớp 
- Tổng phụ trách cho hs vào lớp
Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp (12’)
-Gv nhắc nhở một cố hs khi chào cờ còn làm việc riêng
-Gv dặn dò học sinh về an toàn VSTP, an toàn giao thông, an toàn đuối nước.
- Sinh hoạt văn nghệ chào mừng 7-5 Kiểm tra vở ghi của tổ 2
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò (3’)
-Gv tuyên dương – NX
-Hs xếp hàng để chuẩn bị làm lễ chào cờ
- Chú ý nghe và làm theo hd của gv
-Nghe và nhớ những qui định về nề nếp
- Lắng nghe
-Chào cờ và hát quốc ca, Đội ca
-Nghe và nhớ và thực hiện theo
-Làm theo hd của thầy tổng phụ trách
-Hs vào lớp học của mình
-Chú ý nghe và sửa sai
- Tập thể lớp 4A
-Nghe và thực hiện theo qui định
- Lắng nghe
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 4/5/2014
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài: Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu : 
Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
Tính được diện tích song song, diện tích hình chữ nhật.
II Các hoạt động day- học :
HĐGV
HĐHS
1. Bài cũ (3’)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : (1’)
b. Hướng dẫn ôn tập.(32’)
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :
- Gv yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- Yêu cầu HS vẽ , sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích 2 hình rồi nhận xét.
- Yêu cầu Hs chữa bài.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
Hỏi :
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt vào vở rồi giải
3. Củng cố- dặn dò(2’)
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau :Ôn về số hình hoc( tt)
- HS nghe.
- HS làm bài.
- 1 HS nêu cách vẽ.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài.
- 1 Hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS tóm tắt.
- HS trả lời.
- HS tóm tắt vào vở và giải
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán 
	Bài: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành ABCD).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa. 
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: (4’)
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học.(1’)
HĐ 2. HDHS ôn tập.(30’)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Yêu cầu HS tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu các vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm 
- Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,diện tích hình chữ nhật ABCD
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Yêu cầu HS tính diện tích của hình bình hành ABCD.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Về nhà có thể hoàn thành các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng gnhe, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi:
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật. 
Giải.
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 cm
- Chọn đáp án c.
- 1 HS nêu đề bài toán trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
.Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
.Vẽ đoạn thẳng vuông góc vớii AB tại A, vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm
.Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ.
- HS làm BT vào vở.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 5 x 4 = 20 (cm)
 Đáp số : 18cm; 20 cm
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- 1HS đọc đề bài toán.
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Đáp số: 12 cm2
- Lắng nghe và thực hiện.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
	Bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu:
 - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: (4’)
- Kiểm tra việc ghi chép ở lớp và làm bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về tìm số trung bình cộng
b. Hoạt động 1. Thực hành (30’)
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ?
- Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng ta phải tính được gì trước ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nhắc lại. HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài:
a. (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b. (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
-Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm.
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài:
Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở.
- Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
- Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp.
- 2 nhóm làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả:
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40( quyển vở)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số: 38 quyển
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Tính số máy lần đầu chở.
- Tính số máy lần sau chở.
- Tính tổng số ô tô chở máy bơm.
- Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở được.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở được là:
16 x 3 = 48(máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là :
( 48+ 120 ): 8 = 21 (máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
-----------------------------------------------
Tiêt 4: Toán
Bài: Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về
- Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. Các hoạt động day- học :
HĐGV
HĐHS
1. Bài cũ : (3’)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : (1’)
b. Hướng dẫn HS luyện tập (32’)
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề .
Hỏi :
+ Bài toán cho ta biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số và điền vào ô trống.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2 : GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
Hỏi :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận.
Bài giải :
1375
cây
?cây
 Ta có sơ đồ :
Đội I :
Đội II :
 ? cây
Ta có sơ đồ :
Đội thứ hai trồng được số cây là :
( 1375 – 285 ) = 545 ( cây )
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
545 + 285 = 830 ( cây )
ĐS : Đội I : 830 cây
Đội II : 545 cây
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc đề. 
hỏi :
+ Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét , kết luận.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề
Hỏi :
+ Tổng của 2 số là bao nhiêu ?
+ Hiệu của 2 số là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs làm bài 
3. Củng cố- dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
* Bài sau : Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS theo dõi.
- 1 Hs lên bảng làm. cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Toán:
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ II
( Kiểm tra theo đề đã thống nhất củatrường- khối4)
----------------------------------------------------------------------------------------------
	Ngày soạn: 5/5/2014
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2014
	Tiết 1: Tập làm văn 
	Bài: Trả bài văn miêu tả con vật 
I.Mục tiêu:
 -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi.
-Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu, ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho HS).
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Trả bài kiểm tra cho HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b. Hoạt động 1. Nhận xét chung ve kết quả làm bài. (7’)
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33.
- Nhận xét: 
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của Nguyễn Ngọc
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều...
+ Thông báo điểm bài làm của HS (số liệu chung). 
c. Hoạt động 2: HD HS chữa bài (20’)
*. HDHS chữa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở. 
- Yêu cầu HS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra. 
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
*. HD HS chữa lỗi chung 
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS.
+Chính tả: tròn soe, ve vẫy, vênh bộ ria, thang băng, 
+Từ: em từng thấy chú bắt chuột 
 - khuôn mặt đáng yêu tròn trịa 
+Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú.
+ Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã được hai tháng tuổi
- Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai). 
HĐ 4. HD HS học tập những đoạn văn (5’)
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt). Về nhà ôn tập để kiểm tra cuối học kì II.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhận vở, chuẩn bị cho tiết học. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe.
- 1 vài HS lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở. 
 - Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Viết đúng là: tròn xoe, ve vẩy, vểnh bộ ria; thăng bằng.
- Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình.
- khuôn mặt tròn trịa đáng yêu.
- Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú.
- Nhà em có một chú mèo, ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi.
- Lắng nghe, cảm nhận.
- Trao đổi nhóm đôi. 
- Lắng nghe, thực hiện.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
Bài: Ăn “mầm đá”
I/Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK) 
II/Đồ dùng dạy học:
- Tập truyện Trạng Quỳnh.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐGV
HĐHS
1/Bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ “. Nêu ý chính của từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của tiếng cười.
-GV nhận xét cho điểm HS.
2/Bài mới
a.Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu của tiết dạy
b)Luyện đọc (12’)
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt )
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
c)Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài .
Hỏi :
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào ?
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trịnh điều gì ?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “ Mầm đá” ?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
- Cuối cùng chúa có được ăn “ mầm đá” không ? Vì sao ?
- Chúa được Trạng cho ăn gì ?
- Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng ?
- Nêu ý chính của từng đoạn ?
- GV chốt lại ý chính.
Đoạn 1 : Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
Đoạn 2 : Câu chuyện giữa Trạng Quỳnh với chúa Trịnh.
Đoạn 3 : Chúa Trịnh đói lả.
Đoạn 4 : Bài học quý dành cho Chúa.
- Nêu ý chính của bài.
* GV chốt ý : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo, vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo léo khuyên răn, chê bai chúa.
d)Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 HS đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối truyện.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét , tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh.
- Nhận xét tiết học.
-Bài sau:Ôn tập
-3HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 3 HS đọc theo vai người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh.
- HS theo dõi bạn đọc.
- Theo dõi.
- 3 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc theo vai.
- 3 HS thi đọc.
- HS trả lời.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Tiếng Việt
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ II ( ĐỌC HIỂU- LTVC)
( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường- khối 4)
------------------------------------------------------
 Tiết 5: Tiếng Việt
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Chính tả- Tập làm văn)
( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường- khối 4)
----------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 6/5/2014
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2014
 Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
I/Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với tù ngữ nói về chủ điểm lạc quan- yêu đời (BT2, BT3)
II/Đồ dùng dạy học:
	- Giấy khổ to và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy và học
HĐGV
HĐHS
1/Bài cũ (3’)
- Gọi HS lên bảng - mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Hỏi : Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
- GV nhận xét- ghi điểm
2/Bài mới
a.Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu bài học.
b. Nội dung (32’)
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
Hỏi : Trong các từ đã cho sẵn có những từ nào em chưa hiểu nghĩa.
Giảng : Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu ý nghĩa của các từ đó và khi xếp các từ em lưu ý :
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì ?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi thế nào ?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi “ cảm thấy thế nào” và “là người thế nào” ?
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV nhận xét.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, kết luận
- Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3/Củng cố dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học.
Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu những từ mà mình chưa hiểu nghĩa.
- HS làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm 4 HS xếp từ vào nhóm mình.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ.
- Đọc từ, nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc câu của mình
------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu 
	 Bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu 
I.Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ).
- Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
- Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trang ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ?).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: (4’)
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.(1’)
HĐ 2. HDHS làm bài tập.(30’)
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS quan sát các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trang ngữ chỉ phương tiện.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trang ngữ chỉ phương tiện.
- Nhận xét sửa chữa
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhắc về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện.
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.
b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ .
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Tự làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn:
+ Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở đàn con.
+ Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
+Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Toán
Bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết
tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: (4’)
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài (1’)
 b) Hướng dẫn ôn tập (30’)
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
 Bài 2
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài.
- GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Hướng dẫn:
 - Yêu cầu HS làm.
 - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp.
4.Củng cố: (2’)
 - GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò (1’)
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Lắng nghe
--------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tiếng Việt
Bài : Ôn tập cuối học kì II (T1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK II.
 HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK II.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2.
III. Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’
 3. Bài mới: Tiết 1.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: (1’)
*Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành (30’)
 1 /Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
- Kiểm tra khoảng 1/6 số HS trong lớp.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học.
- HS lần lựơt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2’.
- HS đọc – trả lời câu hỏi.
Bài 2 :
- GV giao việc: Các em chỉ ghi những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. 
+ Tổ 1 – 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới.
+ Tổ 3 – 4 l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2013_2014.doc