Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (Tiếp theo).

I. Mục tiêu:

* Đọc: Đọc đúng: sống sót, lẽ lưỡi, núc nác, thung lũng, chạy trốn, lè lưỡi, .

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi, đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng linh hoạt với diễn biến truyện.

- Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng, .

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.

*GD KNS: KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi đoạn “Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh đất trời tối sầm lại”.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang xuanhoa 05/08/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 20
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
21/1
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Bốn anh tài (Tiếp theo)
Phân số
Nghe viết: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Bảng phụ
Bộ ĐD toán
Bảng phụ
3
22/1
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Phân số và phép chia số tự nhiên
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Bộ ĐD toán
Bảng nhóm
4
23/1
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Trống đồng Đông Sơn
Phân số và phép chia số tự nhiên (TT)
Luyện tập về văn miêu tả đồ vật
Bài 39
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh
Còi
5
24/1
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Luyện tập
MRVT: Sức khỏe
Bài 40
Bảng phụ
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
Luyện tập giới thiệu địa phương
HD học sinh hoàn thành BT
6
25/1
1
3
Toán
Sinh hoạt
Phân số bằng nhau
Sinh hoạt lớp tuần 20
Thứ Hai, ngày 21 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
* Đọc: Đọc đúng: sống sót, lẽ lưỡi, núc nác, thung lũng, chạy trốn, lè lưỡi, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi, đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng linh hoạt với diễn biến truyện.
- Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng, ..
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.
*GD KNS: KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn “Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh đất trời tối sầm lại”.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
 Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét
B. Bài mới (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
 (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: sống sót, núc nác, thung lũng, chạy trốn, lè lưỡi, ...
+ Hiểu nghĩa các từ mới: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng, ...
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3. Tìm hiểu bài : (10 ph)
- Gọi HS đọc đoạn 1
H: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
H: Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
*HD nêu ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
H: Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
TN: núc nác, núng thế.
H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? (GDKNS)
*HD nêu ý 2: Đoàn kết hiệp lực chiến đấu của anh em Cẩu Khây đã chiến thắng yêu tinh.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: 
- Gọi HS nhắc lại.
4. Đọc diễn cảm. (10 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài: (GDKNS) Có sức khỏe và tài năng phi thường như bốn anh em Cẩu Khây thật đáng quý. Đáng quý hơn là họ đã biết đoàn kết, hợp lực, đồng tâm để chiến đấu với yêu tinh, cứu bà con dân bản. Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết là sức mạnh để chiến thắng bất cứ kẻ thù nào.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm.
- Hai đoạn:
+ Đ1: Bốn anh em... bắt yêu tinh.
+ Đ2: Phần còn lại.
- Từng tốp 2 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
- 1HS đọc bài
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1 to- Lớp đọc thầm.
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
+ Thấy yêu tinh về và đánh hơi mùi thịt người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ HS nối tiếp nhau thuật lại.
VD: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm cho một cái làm nó gãy hết hàm răng. 
+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường. Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực.
- HS nêu.
- HS nêu: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
TOÁN
PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được về phân số, tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- GD HS yêu thích môn học. BTCL: 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy toán.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
H: Nêu công thức tính chu vi hình bình hành?
- GV nhận xét
B. Bài mới. (30 ph) 
1. Giới thiệu bài : (2 ph)
 (Ghi mục bài lên bảng)
2. Giới thiệu phân số. (15 ph)
- GV gắn hình tròn như hình vẽ trong SGK lên bảng.
H: Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
H: Có mấy phần được tô màu?
GV: Ta đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết là: 
- Yêu cầu học sinh đọc và viết lại.
- GV: Ta gọi là phân số. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ Tử số nằm trên vạch ngang, mẫu số nằm ở dưới vạch ngang. Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn khác 0.
- Tương tự như vậy, GV giới thiệu các phân số ; ; 
2. HD làm bài tập. (15 ph)
Bài 1: a, Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo cặp.
- Gọi HS viết và đọc các phân số.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
b, H: Trong phân số mẫu số cho biết gì? tử số cho biết gì?
- GV hỏi tương tự với các phân số còn lại.
- Nhận xét chốt bài
Bài 2: GV kẻ bảng BT 2 lên bảng lớp.
- GV hướng dẫn mẫu (theo SGK).
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, ghi kết quả đúng vào bảng.
Bài 3: (Dành cho HS năng khiếu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (Dành cho HS năng khiếu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết lần lượt các phân số lên bảng, gọi HS đọc các phân số đó.
- HD HS nhận xét.
C. Củng cố dặn dò : (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS quan sát hình.
+ 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu.
- HS viết nháp và đọc: Năm phần sáu 
- 2 em đọc phân số 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1HS nêu yêu cầu.
- N2: Trao đổi, viết phân số ra nháp, đọc các phân số vừa viết.
 - 6 học sinh lần lượt báo cáo trước lớp. 
Ví dụ: 
Hình 1: viết , đọc hai phần năm, 
+ Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia làm 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài vào vở- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 1HS lên bảng viết; lớp viết các phân số vào vở .
- HS nhận xét bài trên bảng.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) 
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP.
I. Mục tiêu: 
- Nghe, viết chính xác và viết đẹp bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Làm đúng bài tập chính tả. Phân biệt ch/tr.
- GD HS trau dồi chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép BT2a và BT3a.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
GV đọc HS viết: mỏ thiếc, thiết tha, tiếc của, tiết học, cá diếc,...
- GV nhận xét, 
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài : (2 ph)
 (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD nghe - viết chính tả. (15 ph)
a. Tìm hiểu nội dung bài văn:
- GV đọc lần 1.
H: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV cho HS viết các từ khó vừa nêu trên.
c. HS viết chính tả:
- GV đọc chính tả cho HS viết bài.
- GV đọc chính tả cho HS khảo bài.
- GV chấm chữa lỗi chính tả.
- GV nhận xét chung.
3. HD làm bài tập. (10 ph)
Bài 2a:- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HD chữa bài.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
- Phát bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm trên bảng phụ chữa bài trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 7 em lần lượt lên bảng viết; HS khác viết vào giấy nháp. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe, 2 em đọc lại.
+ Đoạn văn nói về Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Đân - lớp, XIX, suýt ngã, cuộn căng, săm..
- 1 số HS viết bảng lớp, HS khác viết nháp.
- HS nghe – viết chính tả.
- HS khảo bài.
- HS đổi bài soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bảng phụ lên chữa bài, lớp nhận xét, chữa bài cho bạn: 
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười?
- 1HS đọc thành tiếng. 
- HS quan sát tranh.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét bài bạn.
KQ: đáng trí mà chưa thấy xuất trình vé 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ Ba, ngày 22 tháng 1 năm 2019
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia. BTCL:1, 2, 3
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Yêu cầu viết các phân số sau:
Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần mười lăm, Bảy mươi tư phần một trăm.
- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 phút)
b. Hướng dẫn: 10 phút)
- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”
- Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:
- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.
- “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” 
- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. 
Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
c. Thực hành: (20 phút)
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải
24 : 8 = 
Bài 3: a) Viết theo mẫu 
- GV nêu bài mẫu: 9 = 
Hỏi: Vì sao 9 = ?
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- HS nhắc lại phần nhận xét.
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
- GV nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
, , , 
- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam? 
 8 : 4 = 2( quả cam)
- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được cái bánh 
- HS nêu ví dụ. 
- 4HS lên bảng viết. HS khác viết vào vở.
7 : 9 = , 5 : 8 = , 6 : 19 =, 1 : 3 =
- HS giải miệng
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 
- Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.
- HS lên bảng viết.
6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ,
 3 = 
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
LUYEÄN TAÄP VEÀ CAÂU KEÅ AI LAØM GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS năng khiếu viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 
- GD hoc sinh biết sử dung câu kể Ai làm gì? Đúng mục đích.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1 phút)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)
Bài tập1: Yêu cầu nêu miệng.
- Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì?
Bài tập 2:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận. 
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực ,sinh động.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
- HS hát
- 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?
- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.
- Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
- Một số chiến sĩ // thả câu.
- Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. 
- Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
- HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm 
gì?
VD : Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn Sa và Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau bàn thầy giáo, bảng lớp. Bạn tổ trưởng thì quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em đã làm xong mọi việc. 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- GD học sinh biết rèn luyện để trở thành người có tài.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số sách truyện
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - 2 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1 phút)
- GV nêu nội dung bài và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện: (30 phút)
- Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3.
- Lưu ý HS : 
- Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) . 
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách, em có thể kể một trong những câu chuyện ấy. 
- Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài ?
- Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.
- Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi
VD:Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
4. Củng cố dặn dò. (3 phút)
- Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3
- Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng.
- Ví dụ: Lê Quý Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền , 
- HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.
-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện.
- 3, 5 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất.
- HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Thứ Tư, ngày 23 tháng 01 năm 2019
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn để luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS đọc bài: Truyện cổ tích về loài người. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1 phút)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 *Luyện đọc: (8 phút)
- Gọi một học sinh đọc toàn bài.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)
- Học sinh đọc theo nhóm. 
- GV đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
*Tìm hiểu bài: (15 phút)
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào?
- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm (8 phút)
- GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố dặn dò. (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- GV nhận xét tiết học .
- 2 HS thực hiện.
- Một học sinh đọc bài.
- HS chia đoạn.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
- Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền .
+ Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn 
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững.
+ HS thảo luận theo cặp về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm 
Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.
- HS theo dõi.
- 2 – 3 HS đọc.
- Các nhóm đôi luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia đọc diễn cảm.
- 2HS nhắc lại.
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán 4.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. (1 phút)
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 phút)
*Ví dụ 1: (SGK)
- Gv đính 2 hình tròn lên bảng :
- Gv nêu vấn đề:Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn?
? Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?
* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn quả cam, 
? Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần? 
? Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?
- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.
*Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Yêu cầu H/S tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người?
? Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
? Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?
 Nhận xét:
. quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
? Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số ?
Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?
Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
? so sánh 1 quả cam và quả cam?
Vậy và 1?
? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ?
Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.
c. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò. (3 phút)
? Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?.
-Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học .
49 : 7 = =7 0 : 9 = = 0 
36 : 6= = 6 82 : 82 = = 1
- Vân ăn 1 quả cam tức là vân đã ăn 4 phần.
- Ăn thêm 1 phần.
- Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. 
- Phân số: .
- Mỗi người được quả cam. 
5: 4 = 
 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam ( > 1 )
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- H/S viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1
- 1quả cam nhiều hơn quả cam.
< 1
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- HS nhắc lại các kết luận.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bảng lớp, HS lớp làm vào vở.
- HS lần lượt lên bảng giải. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS trả lời.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
- GD học sinh biết cách bảo quản các đồ vật trong nhà.
II. Hoạt động trên lớp
- Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - 2 HS đọc kết bài mở rộng cho bài văn làm theo 1 trong các đề đã chọn 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1 phút)
GV nêu giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
b. Hướng dẫn và làm bài: (30 phút)
- Đề bài yêu cầu các em làm gì?
1. Tả chiếc cặp sách của em.
2. Tả cái thước kẻ của em.
3. Tả cây bút chì của em.
4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
- GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.
- GV đưa ra dàn bài chung; HS đọc và làm bài.
- GV quan sát nhắc nhở.
- GV thu bài.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Chuẩn bị bài: luyên tập giới thiệu địa phương. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Chọn 1 trong các đề cho sẵn.
- Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới 
- Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả
- HS làm bài vào vở.
THỂ DỤC: 
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI - TRÒ CHƠI"THĂNG BẰNG".
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi"Thăng bằng". YC biết được cách chơi và tham gia trò chơi được trò chơi.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi" Có chúng em".
 1-2p
70-80m
2l x 8nh
 2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
* Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái.Lần lượt từng tổ thực hiện.
- Trò chơi"Thăng bằng".
Cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại cách chơi, các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau.GV điều khiển.
 12-14p
 7-8p
 4-5p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
p
3. Kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà ôn động tác đi đều và RLTTCB.
 2-3p
 1p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ Năm, ngày 24 tháng 1 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. BTCL:1, 2, 3.
- GD học sinh cẩn thận khi tính toán.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 -Yêu cầu viết phân số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : .(1 phút)
b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút)
Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng: kg; m; giờ; m 
Bài 2: Viết vào bảng.
- Đọc từng phân số để HS viết .
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Phân số bằng nhau. 
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
-1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS đọc miệng các phân số.
+ Một phần hai ki-lô-gam
+ Năm phần tám mét. 
+ Mười chín phần mười hai giờ. 
+ Sáu phần một trăm mét.
- Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó.
- HS nêu y/cầu 
- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.
, ,, .
- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- 2 HS lên bảng viết
,,, , .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
- GD học sinh biết sử dụng từ ngữ hợp với hoàn cảnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
- Nhận xét. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 phút)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt câu đúng ghi lên bảng
- Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: 
- Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi.
- GV làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm được nhiều môn thể thao nhất và đúng thời gian quy định thì nhóm đó chiến thắng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh.
a) Khỏe như .
b) Nhanh như 
- Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như cắt” như thế nào?
Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp?
Bài 4: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
- Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên:
- Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào? “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
- Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào? 
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Thảo luận theo nhóm đôi. 
- Các nhóm đọc bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí ..
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn .
- H/s đọc yêu cầu bài
- Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trò chơi.
Các của môn thể thao mà em thích: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng..
- HS suy nghĩ trả lời.
a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm.
b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện.
- Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, ví như là sức voi.
 - Nhanh như cắt: rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo.
- Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.
THỂ DỤC:
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". YC biết được cách chơi và bước đầu tham gia được trò chơi.
II. Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông.
- Trò chơi" Quả gì ăn được".
 1-2p
 1-2p
 70-80m
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
Cán sự điều khiển, GV bao quát chung và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác.
- Ôn đi chuyển hướng phải trái
Cho HS tập luyện theo tổ ở những khu vực đã quy định.
- Làm quen trò chơi"Lăn bóng bằng tay".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi chính thức.
 4-5p
 7-8p
 7-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X --------X ---- P
X X ---X --------- P
X X -------X --- P
 r 
3. Kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà ôn động tác đi đều, bài tập RLTTCB đã học.
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Chiều
TẬP LÀM VĂN
GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cách thức chuẩn bị và trình bày bài giới thiệu địa phương.
- Trình bày được bài giới thiệu địa phương trước lớp.
- Có thái độ ứng xử lịch sự khi giao tiếp với bạn bè, thầy cô.
* GDKNS: Thu thập, xử lí thông tin .
- Trình bày ý tưởng .
- Trao đổi, thảo luận .
- Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc