Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

ĐẠO ĐỨC

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: HS biết được :

- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

*GDQPAN : Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt

II. CHUẨN BỊ

- Tranh để HS nhận xét phần khởi động.

- Thẻ màu (HS) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang xuanhoa 03/08/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
SÁNG Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 CHÀO CỜ
__________________________________________
TIẾT 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đối được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
SGK, SGV, Tờ lịch tường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học và nêu mối quan hệ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập: 25-28’
Bài 1: Kể tên: Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào?
- GV gợi ý: Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày, năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV chép bài tập lên bảng 
- Gọi HS làm bảng lớp, nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài miệng
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Chúng ta đang sống ở thế kỉ nào?
- GV hệ thống ND tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- Hát
- 2 HS nêu: thế kỉ, giờ, phút, giây.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát lịch và trả lời miệng.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11.
- Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp.
3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút.
.....................................
3 giờ 10 phút = 190 phút.
4 phút 20 giây = 260 giây.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và trả lời miệng:
a, Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII.
b, N.Trãi sinh năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
- Thế kỉ 21
- HS nghe
________________________________________
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: HS biết được :
- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 
*GDQPAN : Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh để HS nhận xét phần khởi động.
- Thẻ màu (HS) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 2-3’
- Kể những tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?
2. Bài mới : 28-30’
HĐ1: HS Khởi động.
Gv cho các nhóm cùng quan sát 1cái cặp sách và một số bức tranh .....
- Gv kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác nhau về cùng sự vật.
HĐ2: Giúp HS thảo luận tình huống.
Gv nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Gv nhận xét,bổ sung
*GDQPAN : Qua tình huống vừa rồi, em học được điều gì ?- Liên hệ giáo dục HS.
 HĐ3 : Bài tập 1, sgk .
Gv nêu yêu cầu bài tập 1.
Tổ chức cho HS nhận xét
Gv nhận xét tuyên dương
 Bài tập 2, sgk
Gv nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ
GV lần lượt nêu từng ý kiến
Gv kết luận từng ý kiến
*Qua hành vi, việc làm c của BT1, GV nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đồ dùng học tập cũng chính là cách tiết kiệm năng lượng.
3 Củng cố, dặn dò : 2-3’
 - Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS chuẩn bị tiểu phẩm cho tiết 2.
HS trả lời
HS hoạt động nhóm
Hs quan sát và nhận xét 
Đại diện các nhóm trình bày nhận xét về cái cặp .
Nhận xét ý kiến của các nhóm có giống nhau không?
HS tham gia trao đổi,chất vấn .
Hs hoạt động nhóm thảo luận nội dung câu hỏi 1,2 tr/9
Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung
HS trao đổi cá nhân
HS nêu
Hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1
Đại diện các nhóm trình bày
HS tham gia nhận xét ,bổ sung
- Bày tỏ ý kiến .
Hs bày tỏ thái độ bằng thẻ, giải thích lý do.
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
__________________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời của người kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- GD học sinh tính trung thực trong cuộc sống và học tập.
*GDQPAN : Ca ngợi tính trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- Ban văn nghệ cho lớp hát
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam. Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của người Việt Nam?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:8-10’
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn. 
- HD giọng đọc, nghỉ hơi.
- Treo bảng phụ HD HS đọc câu dài.
 Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trông/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi/, ai không có thóc nộp/ sẽ bị từng phạt.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó bằng nhiều hình thức.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:10-12’
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao?
- Vì sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có ý gì trong việc này?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra? cậu bé Chôm đã làm gì?
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu?
+ Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý.
+ Theo em vì sao chú bé Chôm được truyền ngôi? Em học được ở Chôm điều gì?
c. Đọc diễn cảm: 5-6’
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
 *GDQPAN : Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì?
- GV liên hệ, GD học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo
- HS hát
- 2 em đọc và nêu ý nghĩa của bài.
- 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia làm 4 đoạn
- HS theo dõi
- 2 HS đọc.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp . 
+Lần 1 đọc kết hợp với phát âm tiếng từ khó. 
+ Lần 2 đọc và giải nghĩa một số từ khó: Bệ hạ (Từ gọi vua ý tôn kính); sững sờ (Lặng người vì kinh ngạc hoặc xúc động); hiền minh (có đức độ và sáng suốt).
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- HS đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
- Mọi người nô nức đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.
- HS đọc đoạn 3, 4.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Vua nói sự thật là thóc đã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
- HS suy nghĩ và trả lời. 
- Vì Chôm đã dũng cảm nói lên sự thật. Em học được ở Chôm tính dũng cảm và trung thực.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, phát hiện giọng đọc và luyện đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nghe và nhận xét, đánh giá.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS nghe
_______________________________________
TIẾT 2 KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
- H.s biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- HS nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (gây bệnh huyết áp cao).
- Học sinh có ý thức nhắc nhở mọi người sử dụng hợp lý chất béo và muối ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ sgk – 20,21.
- Tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
+ Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật?
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới: 28-30’
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
*) MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chưa nhiều chất béo.
- G.v chia lớp làm 2 đội.
- Gv ghi nhanh lên bảng các món ăn Hs nêu.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, kết luận.
2.3, HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
*) MT: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật, vừa cung cấp chất béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
+ Phân loại thức ăn vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật với chất béo thực vật?
- G.v: Hạn chế ăn thịt mỡ, óc, phủ tạng động vật vì những thứ đó chứa nhiều chất làm tăng huyết áp, các bệnh về tim mạch.
2.4. HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
*) MT: - Nói về ích lợi của muối i- ốt.
 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
+ Nêu ích lợi của muối i- ốt?
+ Làm thế nào để bổ sung i - ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
3. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo và muối?
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- H.s trả lời.
- Mỗi đội cử một đội trưởng rút thăm xem đội nào được nói trước.
- Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. (Thời gian tối đa là 10 phút)
- Hs đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào chứa vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.
+ Trong chất béo động vật có nhiều a xít béo no, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a xít béo không no...
+ Tránh bệnh bướu cổ, phòng bệnh chậm phát triển thể chất và tinh thần ở trẻ em.
+ Nên ăn muối có bổ sung iốt.
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- HS trả lời
- HS nghe
______________________________________
TIẾT 3	 CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu en/eng. Giải được câu đố ở bài tập 3.
- Biết trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời của nhân vật. Rèn kĩ năng viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.
- GDHS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
SGV, SGK, Bảng phụ viết BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- GV đọc một số từ để HS viết.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:15-16’
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc chậm, rõ từng câu, cụm từ để cho HS nghe - viết .
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu một số bài để chấm, chữa lỗi, nhận xét chung.
3.3. Luyện tập: 8-10’
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc vần eng điền vào đoạn văn.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn BT
- Cho HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giải câu đố.
- GV đọc câu đố, cho HS ghi đáp án ra bảng con
- GV nhận xét, ghi bảng.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài 2.
- Hướng dẫn luyện viết thêm vào vở ở nhà.
- Hát.
- Viết con: gạo nếp; nết na; nếp gấp.
- HS nghe và 2 đọc lại đoạn chính tả
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
- HS luyện viết một số từ khó viết vào bảng con: ôn tồn, luộc, dõng dạc.
- HS chú ý nghe GV đọc để viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm VBT: Thứ tự điền là: chen; len; leng; len; đen; khen.
a) Con nòng nọc.
b) Con chim én.
- HS nêu miệng
- HS nghe.
__________________________________________________________________
CHIỀU Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 to¸n
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- HS bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết cách tìm số
trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- HS có kĩ năng tìm được số trung bình cộng của nhiều số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Nêu các tháng có 30 ngày, 31 ngày?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 10-12’
* Bài toán:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- GV: Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số: 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
* Bài toán 2:
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế nào?
- VD: Tìm số TBC của các số: 34, 43, 52 và 39?
- Muốn tím số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
3.3. Thực hành:18-20’
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau:
- T/chức cho HS làm bài phần a, b, c.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đoc bài tập
- HD HS xác định yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập. Lớp làm vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS làm phiếu
- GV chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát.
- 2 HS nêu miệng , lớp nghe và nhận xét.
- 2 HS đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 l dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 l dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. Rút ra cách làm: 
Cộng 4 với 6 rồi chia kết quả đó cho 2.
- 2 HS đọc bài toán.
- Cộng số HS 3 lớp rồi lấy tổng chia cho 3
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- HS nêu: Lấy 25 + 27 + 28 được bao nhiêu thì chia cho 3.
- HS tìm TBC của các số.
(34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
- HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a, ( 42 + 52) : 2 = 47
b. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
d, ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
- HS nêu yêu cầu của bài.
 Bài giải
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
 Đáp số: 37 kg.
- Đọc yc và làm bài vào phiếu học tập.
( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 
- HS nhắc lại cách làm
- HS nghe
______________________________________
TIẾT 2 LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - HS nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý .
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lãn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
 - Gd học sinh ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Những thành tựu của người dân Âu Lạc?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới: 28-30’
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
+ Sau khi thôn tính được nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Yêu cầu h.s thảo luậ nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 Hs nêu.
- Hs đọc SGK từ đầu đến...của người Hán.
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của người Hán.
- H.s trao đổi, báo cáo kết quả.
 Thờigian
Các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Là một nước độc lập.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Kinh tế
Độc lập và tự chủ.
Phụ thuộc phong kiến phương Bắc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.3, Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập: điền tên các cuộc khởi nghĩa ứng với năm tương ứng.
- Nhận xét, hoàn thành nội dung phiếu
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc kháng chiến lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
+ Việc nhân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phog kiến phương Bắc nói lên điều gì?
3, Củng cố, dặn dò : 2-3’
- Nêu tóm tắt nội dung bài ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Hs đọc SGK phần còn lại và điền vào bảng thống kê.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
-Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
+ Có 9 cuộc khởi nghĩa.
+ ND ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
- HS nêu
- HS nghe
_________________________________
TIẾT 3 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào gợi ý SGK, HS biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- HS có kĩ năng kể chuyện có đầu, có cuối, đúng chủ đề. Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Giáo dục HS luôn có tính trung thực trong cuộc sống cũng như trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Hướng dẫn kể chuyện: 8-10’
- GV viết đề bài trên bảng.
Kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về tính trung thực
- Giúp HS hiếu đề bài
- Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
- Lấy ví dụ một truyện nói về tính trung thực mà em biết.
- Em được đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Nêu gợi ý 3.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá.
3.3. Thực hành kể chuyện: 18-20’
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. GV theo dõi, gợi ý các câu hỏi.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Em học được gì qua những câu chuyện bạn vừa kể?
- Khuyến khích HS đọc truyện, tìm các câu chuyện. Dặn HS kể lại truyện cho người thân nghe.
- Hát.
- 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện, lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc đề bài.
- Nghe
- 2 HS đọc gợi ý sgk.
- Không vì bất cứ lí do nào mà làm trái lẽ công bằng.
- HS lấy ví dụ : Những hạt thóc giống.
- HS nêu.
- 1 HS đọc gợi ý 3 trong SGK.
- HS theo dõi các tiêu chí đánh giá.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- 3 HS tham gia thi kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu
- HS nghe
_________________________________________________________________________
SÁNG Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách tính số trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng.
- HS có KN vận dụng để giải bài toán có lời văn về tìm số trung bình cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập:28-30’
Bài 1: Tìm số TB cộng của các số. 
- Nêu cách tìm số TBC của các số.
- Cho HS làm bài vào bảng con theo dãy, gọi 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc bài tập.
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: HD xác định yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV HD chữa bài 
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
- Dặn HS chuẩn bị bài: Biểu đồ.
- Hát.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu quy tắc tìm số TBC của các số.
a. ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120
b. ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
- 2 HS đọc bài tập.
- HS theo dõi.
- HS tóm tắt và giải bài toán ra nháp sau đó lên bảng chữa:
TB mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là: ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người.
- 3 HS đọc bài, theo dõi.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
 Bài giải
 Tổng số đo chiều cao của 5 HS là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670( cm)
 TB số đo chiều cao của mỗi em là:
 670 : 5 = 134 ( cm).
 Đáp số: 134 cm.
- 2 HS nêu
- HS nghe
___________________________________
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng đọc vui, dí dỏm.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn,.. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng một đoạn thơ khoảng 10 dòng.
- GDHS trong cuộc sống luôn cảnh giác, không nên vội vàng tin người khác khi mình chưa biết gì về họ.
*GDQPAN : Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’	
- Đọc bài: Những hạt thóc giống. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28-30’
3.1. Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn.
 - GV hướng dẫn giọng đọc và cách ngắt nhịp thơ.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó bằng nhiều hình thức.
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2.
- Luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất?
- Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm m/đích gì?
- Gà đã trả đũa Cáo bằng cách nào?
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
- Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
- Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
3.3. L đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Nghe lời Cáo ... được ai”.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Luyện đọc thuộc lòng 10 dòng thơ. 
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
 *GDQPAN : Bài thơ muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Liên hệ giáo dục HS
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
- HS hát
- 2 HS đọc và nêu ý nghĩa.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn( 2 đoạn).
- HS theo dõi và luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
Lần 1: Đọc k/hợp phát âm các từ khó. Lần 2 đọc và giải nghĩa từ khó: Đon đả(Cử chỉ nhanh nhảu, vui vẻ khi gặp gì); loan tin (Truyền tin rộng); hồn lạc phách bay
(vô cùng sợ hãi, hốt hoảng).
- HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất.
- Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin.
- Cáo đưa tin bịa đăt là muốn ăn thịt gà
- Gà đã mượn tiếng của chó săn để dọa Cáo
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà rất khoái chí.
- Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin.
- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- HS luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc theo nhóm, cá, nhân.
- HS thi đọc t/lòng một đoạn thơ.
- HS nêu
- HS nghe
__________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng ( BT4). Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2). Nắm được nghĩa của từ: Tự trọng ( BT3).
- Rèn cho HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. 
- GDHS có tính trung thực, tự trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
SGK, SGV, bảng lớp viết BT1, phiếu nhóm đội BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- Có mấy loại từ ghép,từ láy? Lấy VD?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập:27-28’
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực:
 GV hướng dẫn mẫu.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân và nêu miệng các từ tìm được.
- Gọi vài HS trình bày.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với tr/thực.
- Cho HS suy nghĩ đặt câu và truyền điện 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
- Tổ chức cho HS làm nhóm đôi vào phiếu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói về tính t/thực hoặc lòng tự trọng?
- Yêu cầu HS lựa chọn và nêu miệng
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng các câu thành ngữ bài 4. 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Danh từ
- Hát.
- 2 HS nêu lại phần ghi nhớ và lấy VD. Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, 
+ Từ trái nghĩa với trung thực: điêu ngoa, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, 
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, đọc câu đã đặt, truyền điện mỗi em đặt một câu.
+ VD: Là học sinh, em nên thật thà.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn và nêu: 
+ Dòng c: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực, tự trọng.
b, Giấy rách phải giữ lấy lề.
d, Cây ngay không sợ chết đứng.
e, Đói cho sạch, rách cho thơm 
- HS nêu nghĩa các câu tục ngữ, ...
- HS đọc thuộc lòng
- HS nghe
___________________________________
TIẾT 4 KĨ THUẬT
 LẮP XE NÔI ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi. 
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 3-4’
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng: 1-2’
b. Hướng dẫn : 25-27’
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp ráp xe nôi.
a ) Cho HS chọn chi tiết.
- GV quan sát kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi . 
b ) Lắp từng bộ phận 
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- GV yêu cầu các em phải quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi . 
- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui
- Cho học sinh thực hành lắp xe nôi.
- GV nhắc các em lắp đúng quy định.
c ) Lắp ráp xe nôi 
- GV quan sát học sinh thực hành và giúp đỡ những học sinh không ráp được.
 Hoạt động 4 
Đánh giá kết quả học tập
-Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp đúng mẫu đúng quy định.
- Sản phẩm chắc chắn không xộc xệch
- Nôi chuyển động được.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
- HS tháo xe nôi .
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Lắp ô tô tải.
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp 
- 3-4 HS đọc ghi nhớ
- Mỗi em thực hành lắp ráp xe nôi nhanh nhất và đúng nhất .
HS lắp đúng theo quay trình SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép .
- Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẫm của mính và của bạn. 
- HS nghe
_____________________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (Bài viết)
I. MỤC TIÊU:
- HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức
- HS có kĩ năng viết thư có đủ 3 phần, lời văn chân thật trong sáng.
- GDHS có ý thức quan tâm tới mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk 2.
Sách giáo khoa, giấy kiểm tra, phong bì thư (mua hoặc tự làm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Nêu nội dung của một bức thư?
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Tìm hiểu đề bài: 4-5’
- GV ghi đề bài trên bảng.
- GV lưu ý:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho.
+ Lời lẽ thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận.
- Em chọn viết thư cho ai ? Viết thư với mục đích gì ?
3.3. Viết thư: 20-22’
- Tổ chức cho HS thực hành viết thư vào giấy kiểm tra.
- GV nhắc nhở HS viết bài.
- Thu bài, nhận xét một số bài tại lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét chung bài viết của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
- Hát
- 2 HS nêu lại ba phần bức thư.
- 2 HS đọc.
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý.
- HS nêu đề bài mình chọn.
- HS viết bài.
- Theo dõi.
- HS nghe
_____________________________________________
TIẾT 2 ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dịa hình của trung d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc