Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Toán:

Tiết 131. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 139)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách rút gọn phân số, nắm được phân số bằng nhau, giải toán có lời văn liên quan đến phân số.

2. Kĩ năng: HS thực hiện được rút gọn phân số, biết được phân số bằng nhau, thực hiện giải toán có lời văn liên quan đến phân số.

3. Thái độ: Có ý thức trong học tập

4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy - lập luận logic

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ nhỏ (BT1).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 48 trang xuanhoa 12/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Sáng thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021.
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
=============================
Toán:
Tiết 131. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 139)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách rút gọn phân số, nắm được phân số bằng nhau, giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
2. Kĩ năng: HS thực hiện được rút gọn phân số, biết được phân số bằng nhau, thực hiện giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy - lập luận logic 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- GV: Bảng phụ nhỏ (BT1).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
*Thi ai nhanh ai đúng:
- HS thực hiện bảng con. 
Tính: ; ; ; 
- GV nhân xét, đánh giá HS có KQ chính xác và nhanh nhất.
2. Luyện tập, thực hành: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Cho các phân số:
a) Rút gọn các phân số trên;
b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cho HS nhận xét về các phân số và nêu phân số có thể rút gọn được.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Theo dõi, giúp đỡ nhóm chậm.
- Làm việc theo nhóm 6 trên bảng phụ.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Đại diện các nhóm gắn bảng phụ, nêu kết quả, lớp nhận xét, chữa bài:
 a.Rút gọn các phân số trên 
b. Các phân số bằng nhau là:
Bài 2: Bài toán: Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 vài em nêu cách làm.
- HD HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Kết luận bài làm đúng. 
- Cả lớp làm nháp, 1 em làm bài trên bảng phụ nhỏ-gắn lên bảng, lớp nhận xét, chữa bài:
a) Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm 3/4 số học sinh cả lớp.
* Bài 3+4: T/h cùng quỹ t/g
- GV HD bài 3:
- HĐ nhóm 2, tìm ra cách giải.
- Tóm tắt lại các bước giải.
- HS thực hiện chia sẻ cách giải. 
*Cách 1: Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải đã đi .
- Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải còn phải đi ta lấy quãng đường từ nhà anh đến thị xã trừ đi số ki-lô-mét đường anh Hải đã đi.
*Cách 2: 
- Coi độ dài quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã là 1 đơn vị.
- Tìm số phần đường anh Hải còn phải đi ta lấy 1 trừ đi số phần đường anh đã đi 
- Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải còn phải đi
- GV HD bài 4:
Tính số lít xăng lấy ra lần thứ hai 
- Số xăng lúc đầu trong kho = số xăng lấy ra lần đầu + số xăng lấy ra lần sau + số xăng còn lại trong kho.
* Giao nhiệm vụ:
*Bài 3: Lớp làm bài vào vở.
- HS nào làm xong BT 3, thực hiện vào nháp và chia sẻ cách làm.
*Chữa bài:
Bài 3: Bài toán.
- Chấm 1 số bài.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 4: Bài toán (Thực hiện cùng bài 3)
- HSNK nêu các bước giải.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Lớp làm bài nháp sau khi làm xong bài 3, nêu miệng.
- Ghi nhanh lên bảng, cùng HS nhận xét, chữa bài. 
- Nhận xét, chữa bài: 100 000 lít xăng.
3. Vận dụng:
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ các nội dung kiến thức vừa ôn tập để vận dụng, chuẩn bị giấy cho tiết KTĐK GK2.
===================================
Chiều thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021.
Địa lí.
Tiết 26. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T135)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
	+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
	+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
2. Kĩ năng:
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- HSNK: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn , ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
	+ Xác dịnh trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy núi Bạch Mã.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Máy tính, màn hình (HĐ 1)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
- Nêu đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- HS thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá + Vận dụng: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam giúp HS xác định được vị trí của dải ĐBDH miền Trung. (SD máy tính)
- Cả lớp quan sát.
- Cho HS quan sát lược đồ (Hình 1), thực hiện yêu cầu ở trang 135.
- Yêu cầu HS đọc ND mục 1, nêu đặc điểm của dải ĐBDH miền Trung.
- Cho HS quan sát hình 2+3, đọc tên các đầm, phá ở Thừa Thiên- Huế.
- Quan sát và nêu miệng.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá.
- Quan sát và đọc tên.
* Hoạt động 2: T/h sự khác biệt của khí hậu giữa khu vực phía bắc và phía nam.
- Cho HS quan sát hình 1, thực hiện yêu cầu ở mục 2 (T136).
- Yêu cầu HS đọc ND mục 2, nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐBDH miền Trung.
Quan sát và thực hiện yêu cầu.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Giải thích vai trò "bức tường" chắn gió của dãy Bạch Mã và nối rõ thêm sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam.
- Yêu cầu HS mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân.
- Nói cho HS biết về gió tây nam (gió Lào) và gió đông bắc, những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ĐBDH miền Trung.
- 1, 2 em thực hiện, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
3. Vận dụng: 
- Cho HS đọc ND phần Ghi nhớ.
- Dặn HS học bài, đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài Người dân và hoạt động sản xuất ở ĐBDH miền Trung.
- HS thực hiện. 
==================================
Tiếng Việt
Tập đọc:
Tiết 53. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY (Tr 85)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi 2 nhà bác học dũng cảm.
3. Thái độ: GD cho HS lòng dũng cảm bênh vực lẽ phải, bảo vệ chân lý.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Máy tính, màn hình(Tranh minh hoạ, ND).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ, TLCH về nội dung bài.
- HS thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá: 
2.1. Giới thiệu bài: 
- HS quan sát tranh minh hoạ trên Máy tính, màn hình và nêu ND tranh.
- HS thực hiện. 
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt ND và HD HS nêu giọng đọc chung.
- Ghi bảng: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
- 1 HS NK đọc, lớp đọc thầm.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Đọc CN, lớp.
- Cho HS chia đoạn.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng. 
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Đọc mẫu.
- 1, 2 em nêu cách chia đoạn (3 đoạn).
- Đọc nối tiếp:
 + Lần 1: 3 em đọc + luyện phát âm.
 + Lần 2: 3 em đọc + giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm.
- Nghe và đọc thầm.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Xưa kia, người ta quan niệm Trái đất là gì ?, TLCH 1 và câu hỏi: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? kết hợp tìm câu kể Ai là gì?
- Đọc thầm, trao đổi, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Giảng từ: chứng minh, bác bỏ
- Hỏi: Đoạn 1 cho biết điều gì ?
- Chốt ý.
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH 2.
- 1 vài em nêu ý kiến: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến: Ga-li-lê bị xét
- Giảng từ “cổ vũ” và chốt ý 2.
xử.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3.
- Đọc lướt và nêu ý kiến.
- Hỏi: Đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Giảng từ “chân lý giản dị” và chốt ý 3. 
- 1 vài em nêu ý kiến: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
- Lắng nghe.
- Hỏi: Bài văn cho ta biết điều gì ?
- Chốt lại ND bài, trình chiếu trên máy: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- 1 vài em phát biểu, lớp bổ sung 
- Nghe và nhắc lại.
3. Luyện tập thực hành: 
* Đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1, 2 em nhắc lại.
- Đọc mẫu đoạn diễn cảm
- Dùng Máy tính, màn hình chốt từ cần nhấn giọng trong đoạn luyện đọc. 
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Theo dõi.
- Phát hiện nêu từ cần nhấn giọng.
- Theo dõi, gạch chân từ nhấn giọng vào SGK bằng bút chì.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Cá nhân thi đọc.
4. Vận dụng: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS đọc bài, đọc và trả lời các câu hỏi của bài Con sẻ.
- HS thực hiện. 
===================================
Sáng thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021.
Toán
Tiết 132. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II 
(Chuyên môn trường ra đề)
===================================
Toán
Ôn toán :
HƯỚNG DẪN CHỮA ĐỀ KIỂM TRA GHK 1
===================================
Tiếng Việt
Tập đọc
Tiết 54. CON SẺ (Tr 90)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với ND; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ: GD cho HS lòng dũng cảm. 
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- GV: Máy tính, màn hình (Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ND).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- HS hát và vận động. 
- Quản trò tổ chức cho lớp thực hiện. 
- Đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá: 
2.1. Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ SGK
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt ND và hướng dẫn HS nêu giọng đọc chung (hồi hộp, căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau).
- 1 HS NK đọc, lớp đọc thầm.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- 1, 2 em nêu (5 đoạn).
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng giọng, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn:
 + Lần 1: 5 em đọc + luyện phát âm.
 + Lần 2: 5 em đọc + giải nghĩa từ.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Nghe và đọc thầm.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1 và câu hỏi: Những từ ngữ nào cho thấy sẻ non còn yếu ớt ?
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH 2.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Cho HS đọc đoạn 3, TLCH 3.
- Đọc thầm, nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai làm gì? 
- Đọc lướt, tìm và phát biểu,
- Hỏi: Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì ?
- Giảng từ: dựng ngược, rít lên, phủ kín và chốt ý 1. 
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và con chó khổng lồ.
- Lắng nghe.
- Cho HS đọc phần còn lại, TLCH 4.
- Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý kiến.
- Hỏi: Đoạn 4 và 5 nói lên điều gì ?
Giảng từ: vô hình,dũng cảm và chốt ý 2. 
- 1 vài em nêu: Thái độ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ sẻ con của sẻ mẹ.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
- Chốt lại nội dung, trình chiếu trên máy: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung 
- Nghe và nhắc lại.
3. Luyện tập, thực hành: 
* Đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- 5 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1, 2 em nhắc lại.
- Đọc mẫu đoạn diễn cảm
- Dùng Máy tính, màn hìnhchốt từ cần nhấn giọng trong đoạn luyện đọc
hiện nêu từ cần nhấn giọng.
- Theo dõi, gạch chân từ nhấn giọng vào SGK bằng bút chì.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Cá nhân thi đọc.
4. Vận dụng: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS đọc bài và ôn toàn bộ các bài tập đọc đã học từ đầu HKII.
===================================
Tiếng Việt
Luyện từ và câu
Tiết 53. CÂU KHIẾN (Tr 87)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2. Kĩ năng: Nhận biết được câu khiến trong đoạn văn ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
3. Thái độ: Có ý thức học tốt.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ bài 4 tiết trước, giải thích một thành ngữ em thích.
- HS thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá + Vận dụng: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Phần Nhận xét:
*Bài tập 1, 2: Câu in nghiêng dùng để..
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Ghi VD lên bảng, nêu từng câu hỏi, gọi HS trả lời. 
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
C1: Câu: "Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!" được dùng để thể hiện một yêu cầu của con đối với mẹ.
C2: Cuối câu này có dấu chấm than.
*Bài 3: Em hãy nói với bạn bên cạnh...
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Nối tiếp nhau nêu miệng.
*VD: “Nam ơi, cho mình mượn cuốn vở tập toán của bạn để mình chép lại mấy đề bài tập nhé!”
- Nhận xét, khen HS có câu đúng và hay.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Hỏi: Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì ?
- HSNK nêu.
 2.3. Phần Ghi nhớ:
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
3. Luyện tập, thực hành: 
*Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn ..
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cả lớp làm bài vào VBT-T53.
- Cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng:
- Lần lượt nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài:
 Đó là những câu:
- Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào đây cho ta!
- Đoạn b: - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
- Đoạn c: - Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương!
- Đoạn d: - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
* Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK...
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ những cặp còn lúng túng.
- Trao đổi theo cặp, làm bài vào nháp.
- Nhận xét, chốt câu đúng.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Chữa bài vào VBT-T53.
* Bài 3: Hãy đặt một câu khiến ...
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cả lớp làm bài vào VBT-T54.
- Chốt câu đúng, ghi điểm.
- Lần lượt nêu, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi.
4. Vận dụng: 
- HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị trước bài Cách đặt câu khiến.
Chiều thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021.
 Lịch sử
Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII( Tr 57)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII.
2. Kỹ năng:
 	- Mô tả được nét cụ thể sinh động về ba thành thị: Thăng Long, phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI, XVII.
 	- Dùng lược đồ chỉ vị trí, quan sát tranh, ảnh về các thành thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hứng thú tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- GV: Bản đồ Việt Nam (HĐ 1).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi Truyền hoa.
- Hỏi: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào?
- Quản trò tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
- HS thực hiện nêu CTL. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá + Vận dụng:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - ba thành thị lớn thế kỉ XVI -XVII.
- Trình bày khái niệm thành thị.
- Treo bản đồ, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, quan sát tranh cổ và nêu các đặc điểm về dân cư, quy mô, hoạt động buôn bán của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, 2 em lên bảng chỉ bản đồ. 
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý đúng:
- HSG mô tả lại bằng lời về các thành thị.
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu á. 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
- Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó ?
- Kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
3. Vận dụng: 
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ. 
- Dặn HS học bài, đọc và trả lời các câu hỏi của bài Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
=====================================
Kĩ thuật
Tiết 27. LẮP CÁI ĐU (Tiết 1- T81)
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nắm được quy trình lắp cái đu, biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
2.Kỹ năng: Lắp từng bộ phận và lắp cái đu đúng quy trình
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm việc.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Mẫu đu đã lắp sẵn.
 - HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Khởi động: 
- HS hát và vận động. 
- Quản trò tổ chức cho lớp thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá: 
2.1.Giới thiệu bài:
2.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
- Hỏi: 
 + Cái đu có những bộ phận nào ?
 + Trong thực tế, cái đu có tác dụng gì ?
- Quan sát và trả lời.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi HS lên chọn chi tiết.
- 2 em lên chọn, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Tự chọn theo nhóm đôi.
b. Lắp từng bộ phận:
* Lắp giá đỡ đu:
- Hỏi: 
+ Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào ?
- Quan sát hình 2 và nêu ý kiến.
 + Khi lắp giá đỡ đu, em cần chú ý gì ?
* Lắp ghế đu:
- Hỏi: Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào ?
- 1, 2 em nêu.
- Tổ chức cho HS quan sát hình 3.
- Cả lớp quan sát.
* Lắp trục đu vào ghế đu:
- Quan sát hình 4 và TLCH: Để cố định
trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ?
3. Luyện tập, thực hành: 
a. Lắp ráp cái đu:
- Quan sát hình 1 để biết cách lắp ráp cái đu.
- Cùng HS lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Cùng HS kiểm tra sự dao động của cái đu.
b. Tháo các chi tiết:
- Cho HS nêu cách tháo. 
- Quan sát và cùng GV thực hiện.
- HSNK nêu.
4. Vận dụng: 
- Cho HS nhắc lại quy trình lắp cái đu.
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau thực hành lắp cái đu.
- HS thực hiện. 
Sáng thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021.
Toán.
Tiết 133. HÌNH THOI (Tr 140)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về hình thoi.
2. Kĩ năng: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy - lập luận logic 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được (K.phá).
	- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê-ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi Truyền hoa. 
* Hỏi: Nêu các đặc điểm của hình bình hành..
- Quản trò tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
- HS thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hình thành biểu tượng về hình thoi:
- Cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông.
- Quan sát và lắp ghép.
- Xô lệch hình trên để được một hình mới.
- Thực hiện và quan sát.
- Vẽ hình mới lên bảng. 
- Quan sát hình trên bảng và hình trong SGK.
- Hỏi: Hình mới gọi là hình gì ?
- 1, 2 em nêu ý kiến.
2.3. Nhận biết đặc điểm của hình thoi:
- Tổ chức cho HS đo các cạnh hình thoi.
- Thực hành đo.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung. 
3. Luyện tập thực hành: 
 * Bài 1: Trong các hình dưới đây....
- Quan sát hình và nêu miệng.
- Cùng HS chốt bài đúng.
Bài 2: Trong hình thoi ABCD.....
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng, yêu cầu 1 HS thực trên bảng, lớp t/hiện với hình trong SGK.
- HS thực hiện. 
+ Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
- 1 HS thực hiện. 
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
- Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hỏi: Hình thoi còn có đặc điểm gì ?
- Chốt lại toàn bộ các đặc điểm của hình thoi.
- 1, 2 em nêu.
- Lắng nghe và nhắc lại.
* Bài 3: Thực hành (t/h cùng bài 2)
- Nêu yêu cầu và HD HS thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Theo dõi.
- HS chia sẻ cách thực hiện.
- HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí
4. Vận dụng: 
- HS nhắc lại các đặc điểm của hình thoi.
- Nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
===================================
Tiếng Việt
Kể chuyện
 Tiết 27. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tr 79)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
2. Kĩ năng:
	- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
	- Kể trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
3. Thái độ: GD cho HS lòng dũng cảm.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- HS: Sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động
- HS hát và vận động. 
- Quản trò tổ chức cho lớp thực hiện. 
2. Khám phá: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,...
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
3. Luyện tập, thực hành: 
- Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
4. Vận dụng: 
- Nhắc nhở HS học tập tinh thần dũng cảm của các nhân vật trong truyện.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề; xem trước bài kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.
==========================================================
Tiếng Việt
Tập làm văn
Tiết 53. MIÊU TẢ CÂY CỐI (Tr 92)
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối. 
2. Kĩ năng: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả và có ý thức chăm sóc cây cối.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- GV: Máy tính, màn hình (Ảnh một số cây trong SGK, một số tranh ảnh về cây cối).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- HS hát và vận động. 
- Quản trò tổ chức cho lớp thực hiện. 
- GV nhân xét, đánh giá. 
2. Khám phá + vận dụng: 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Chép đề lên bảng.
- Cho HS lựa chọn 1 trong 4 đề.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm.
- Tự lựa chọn đề bài.
- Kiểm tra chéo, báo cáo.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Viết bài vào vở.
- Thu vở nhân xét, đánh giá. 
3. Vận dụng: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu 3 phần của bài văn miêu tả cây cối để vận dụng.
- HS thực hiện. 
===================================
Khoa học:
Tiết 53: CÁC NGUỒN NHIỆT (Tr 106)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống
2. Kỹ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun nấu.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi Truyền hoa. 
- Quản trò tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
* Hỏi: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt, vật dẫn điện?
- GV nhân xét, đánh giá. 
- HS thực hiện. 
2. Khám phá + Vận dụng 
2.1.Giới thiệu bài:
2.2 Nội dung: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Cho HS quan sát tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh sưu tầm được và thực hiện các yêu cầu:
- Quan sát và thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến:
 + Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
 + Các nguồn nhiệt: Mặt Trời ; lửa ; điện.
 + Nêu vai trò của các nguồn nhiệt kể trên.
 + Vai trò của các nguồn nhiệt: sấy khô, sưởi ấm, đun nấu,...
- Giới thiệu thêm: Ngoài ra còn khí bi- ô- ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục Liên hệ thực tế và trả lời.
- Liên hệ, trao đổi theo cặp, trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý, dặn dò HS sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. 
Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm câu hỏi ở mục Liên hệ thực tế và trả lời.
- Trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại những việc làm đúng. 
- 1 vài em đại diện trình bày, lớp trao đổi, đưa ra những việc làm đúng: tắt bếp khi khụng dựng ; khụng để lửa quỏ to ; theo dừi khi đun nước, khụng để nước sụi đến cạn ấm ...
3. Vận dụng: 
- HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Dặn HS học bài, chuẩn bị cho bài Nhiệt cần cho sự sống: Sưu tầm thông tin chứng tỏ mỗi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- HS thực hiện. 
===========================================================
Chiều thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021.
 Đạo đức:
Tiết 27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu hoạt động nhân đạo là một trong các hoạt động quan trọng của xã hội và mọi người đều có trách nhiệm.
2. Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, vận động mọi người tham gia hoạt động nhân đạo.
3. Thái độ: Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người kém may mắn.
4. Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- Tổ chức hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Quản trò tổ chức lớp thực hiện
* Hỏi: 
- Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Ở trường em đã có những hoạt động nhân đạo nào?
- HS nêu câu trả lời 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Khám phá: 
2.1 GV giới thiệu bài:
2.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 4).
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm.
- Trao đổi theo cặp.
- Nêu từng việc làm.
- Nhận xét, chốt ý đúng:
- 1 vài em đại diện nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
 + Việc làm nhân đạo: b, c, e.
 + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a, d.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2).
- Chia lớp theo nhóm 4, giao nhiệm vụ: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- Thảo luận nhóm tình huống được giao.
- Nhận xét, kết luận: 
 + Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
 + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5).
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4.
- Trao đổi, làm bài vào VBT-T37.
- Nhận xét, chốt ý: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Đại diện các nhóm nêu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
3. Vận dụng: 
- Cho HS nêu lại ghi nhớ và nhắc lại ND các bài tập
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau Tôn trọng Luật Giao thông.
Tiếng Việt
Ôn : Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2. Kĩ năng: Nhận biết được câu khiến trong đoạn văn ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
3. Thái độ: Có ý thức học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
	- GV: máy tính, phiếu A3 in ND BT 1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
- Tổ chức hát kết hợp vận động theo nhạc. 
- Quản trò tổ chức lớp thực 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_2021_chuan_kien_thuc_ky_na.doc