Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Đức Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Đức Linh

Tiết 1: Tập đọc

Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Mục tiêu:

1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài .

- Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ) .

2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn , thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích .

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công .

*Đ/C: Bỏ ý 2 CH 4.

HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC

Bước 1: Đọc toàn bài trong SGK 4 đến 5 lần

Bước 2: Đọc phần chú thích và giải nghĩa SGK/trang 5

Bước 3: Trả lời các câu hỏi sau:

1. Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? (em dùng bút chì vạch dấu chia đoạn trong SGK)

 

doc 12 trang xuanhoa 12/08/2022 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Đức Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
-----------a&b----------
Khối 4
TUẦN 1
Từ ngày 20/09 /2021 đến 24/ 9/2021
Thứ
Tiết
Môn
Tên Bài Dạy
Ghi chú
Hai
1
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Không hỏi ý 2 câu hỏi 4
ĐC
2
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
BA
1
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Tư
1
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
2
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Năm
1
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.
ĐC
Sáu
1
Toán
Luyện tập
Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
ĐC
2
Chính tả
Nghe- viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 Người thực hiện: 
 Nguyễn Đức Linh
TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Tập đọc
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Mục tiêu: 
1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài . 
- Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ) .
2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn , thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công .
*Đ/C: Bỏ ý 2 CH 4.
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bước 1: Đọc toàn bài trong SGK 4 đến 5 lần
Bước 2: Đọc phần chú thích và giải nghĩa SGK/trang 5
Bước 3: Trả lời các câu hỏi sau: 
1. Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn? (em dùng bút chì vạch dấu chia đoạn trong SGK)
..............................................................
2. Bài tập đọc có bao nhiêu nhân vật và đó là những nhân vật nào ?
...............................................................
Bước 4: Trả lời câu hỏi trong SGK/ trang 5:
Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt: ( em tìm trong đoạn 2 những chi tiết qua hình dáng, trang phục, cánh của Nhà Trò)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ? ( em dựa vào lời kể của Nhà Trò ở đoạn 3)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3:Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? 
(em dựa vào hành động và lời nói của Dế Mèn với Nhà Trò ở đoạn 4)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích
Bước 6: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp biết yêu thương và sẵn sàng bảo vệ người khác của Dế Mèn. 
Bước 7: Em luyện đọc diễn cảm toàn bài: Chú ý phân biệt giọng nhân vật : Nhà Trò giọng yếu ớt, trầm buồn, Dế Mèn giọng hào hùng, mạnh mẽ.
Sau khi đọc bài em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?( Dế Mèn có đức tính gì tốt để em học tập?)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.(Học thuộc ý nghĩa câu chuyện sau khi đã học xong bài)
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm học 2021
Tiết 2: Toán: 
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Cách đọc , viết các số đến 100 000 . 
- Phân tích cấu tạo số .
- Ôn về chu vi của một hình
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bước 1: Em làm các bài tập1,3,4 trong sách giáo khoa vào phiếu bài tập:
Bài 1: a) Viết số thích hợp và dưới mỗi vạch của tia số:
 0 10 000 . 30 000 . ..
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 36 000; 37 000; ...; .; ; 41 000; .
Bài 2: Em làm trong SGK bằng bút chì
Bài 3:
 a)Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
 ( Em phân tích thành tổng giá trị mỗi số tương ứng với hàng của nó từ trái sang phải : số 8 hàng nghìn em viết 8000, số 7 hàng trăm viết 700, số 2 hàng chục viết 20, số 3 hàng đơn vị viết 3)
 Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
 9171= ..
 3082= ..
 7006= ..
Viết theo mẫu: 
 ( Từ tổng giá trị tương ứng mỗi hàng em viết thành số theo thứ tự từ trái sang phải )
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
 7000 + 300 + 50 +1 = . 6000 + 200 +3 = 
 6000 + 200 + 30 = . 5000 + 2 = .
Bài 4: Cô hướng dẫn bài 4: 
 Hình 1 em tính theo cách tính chu vi hình tứ giác;
 Hình 2 em tính theo cách tính chu vi hình chữ nhật
 Hình 3 em tính theo cách tính chu vi hình vuông
 Bài giải:
 Chu vi hình ABCD là:
 ....... 
 Chu vi hình MNPQ là:
 Chu vi hình GHIK là:
 Đáp số: ; ..; 
Bước 2: Em làm các bài tập trong VỞ BÀI TẬP TOÁN 4 ( Tập một)
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm học 2021
Tiết 1: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; Nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bước 1: Em làm các bài tập trong sách giáo khoa vào phiếu bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm: ( em nhẩm miệng và ghi kết quả, không đặt tính)
 7000 + 2000 = ................ 16000 : 2 = ....................
 9000 – 3000 = ................ 8000 x 3 = .....................
 8000 : 2 = ...................... 11000 x 3 = ...................
 3000 x 2 = .................... 49000 : 7 =....................
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
a) 4637 + 8245; 7035 – 2316; 325 x 3; 25968 : 3
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b)
 5916 + 2358; 6471 – 518; 42162 x 4; 18418 : 4
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: >, < ,= ? ( em so sánh 2 số và điền dấu so sánh vào chỗ .....)
 4327 ...... 3742 28676 ...... 28676
 5870 ...... 5890 97321 ...... 97400
 65 300 ..... 9530 100 000 ...... 99 999
Bài 4: 
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( em so sánh và xếp thứ tự các số từ bé đến lớn): 
65 371 ; 75 631; 56 731 ; 67 351
..........................................................................................................
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: ( em so sánh và xếp thứ tự các số từ lớn đến bé): 
82 697 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862
 .......................................................................................................... 
Bài 5: Cô hướng dẫn bài như sau: 
Ở ý a) Em vận dụng giải toán rút về đơn vị để tính từng loại hàng bằng phép tính nhân.
Ở ý b) Em tính tổng số tiền đã mua 3 loại hàng trên
Ở ý c) Em tính hiệu số tiền nếu có (100 000 đồng) với số tiền đã mua tất cả 3 loại hàng tính được ở ý b)
 * Lưu ý: Đơn vị tiền Việt Nam là đồng 
 Bài giải:
 a) Số tiền mua .......... là:
 ....... 
 Số tiền mua ............... là:
 Số tiền mua ................ là:
 b) Bác .......................................................là:
 ..................................................................
 c)Nếu có 100 000 đồng thì ........................................................................là:
 ........................................................................... 
 Đáp số: a) ..... ; ......................;......................
 b) ..............
 c) ...........
Sau đó em làm các bài tập trong VỞ BÀI TẬP TOÁN 4 ( Tập một)
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2021
Tiết 1: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bước 1: Em làm các bài tập trong sách giáo khoa vào phiếu bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm: ( Em chú ý cách thực hiện nhẩm tính các biểu thức theo quy tắc đã học ở lớp 3: quy tắc biểu thức chỉ có + -; chỉ có x : ; có cả + - x : và biểu thức có dấu ngoặc đơn) 
a.6000 + 2000 – 4000 = .
90000 – (70000 – 20000) = .
90000 – 70000 – 20000 = 
12000 : 6 = ..
b. 21000 x 3 .
9000 – 4000 x 2 = 
(9000 – 4000) x 2 = .
8000 – 6000 : 3 = .
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn:
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái đối với phép cộng, trừ, nhân và từ trái qua phải đổi với phép chia.
a) 6083 + 2378 28763 – 23359 2570 x 5 40075 : 7
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) 56346 + 2854 43000 – 21308 13065 x 4 65040 : 5 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: ( Em chú ý cách thực tính theo quy tắc đã học ở lớp 3: quy tắc biểu thức chỉ có + - ; chỉ có x : ; có cả + - x : và biểu thức có dấu ngoặc đơn) 
Ví dụ :
 4000 – 2000 + 1000 = 2000 + 1000
 = 3000
3257 + 4659 – 1300 	b. 6000 – 1300 x 2
 ...............
 ...............
 ...............
c. (70850 – 50230) x 3 	 d. 9000 + 1000 x 2
 ..............
 ..............
 .............
Bài 4: Tìm x:
x + 875 = 9936	 x – 725 = 8259
x x 2 = 4826	 x : 3 = 1532
Bài 5: Gợi ý: Các em đọc kỹ đề bài trong sách giáo khoa, đây là dạng toán rút về đơn vị em đã học.
 Các em tìm số ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày xem được bao nhiêu chiếc, sau đó tìm số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày.
Tóm tắt:
Bài giải:
.......................................................................................................................
Sau đó em làm các bài tập trong VỞ BÀI TẬP TOÁN 4 ( Tập một)
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Tiết 1:Tập đọc
Bài: MẸ ỐM
Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài)
 HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
*Yêu cầu và hướng dẫn thực hiện 
Bước 1: Xem video hướng dẫn bài học.
- Đọc toàn bài trong SGK 4 đến 5 lần.
Bước 2: Đọc phần chú thích và giải nghĩa SGK/ trang 10.
Bước 3: Trả lời câu hỏi sau:
Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? (em dùng bút chì vạch dấu chia đoạn trong SGK)
Bước 4: Trả lời câu hỏi trong SGK/ trang 10.
Câu 1:Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gi?
 Lá trầu khô giữa cơi trầu 
 Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
 Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Câu 2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? ( em đọc thầm khổ thơ 3)
Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?(em đọc thầm khổ thơ 4,5,6,7)
Bước 5: Hiểu ý nghĩa của bài :Tình yêu thương sâu sắc ,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
Bước 6 : Luyện đọc diễn cảm. Chú ý đọc toàn bàivới giọng nhẹ nhàng, tình cảm,chuyển giọng linh hoạt từ trầm, buồn ở khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3,vui hơn ở khổ thơ 4,5, tha thiết ở khổ thơ 6,7.
 Bước 7 : Học thuộc lòng bài thơ và ý nghĩa của bài thơ.
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2021
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
 Mục tiêu :
Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
* Đ/C: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
6 – b với b = 4; Mẫu: a. Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2
115 – c với c = 7; .
a + 80 với a = 15; .
Bài 2: Viết vào chỗ trống (theo mẫu):
a.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8 =133
b.
y
200
960
1350
y– 20 
Bài 3: 
Tính giá trị của biểu thức 250 + m với: m = 10; m = 0; m = 80; m = 30.
b.Tính giá trị của biểu thức 873 – n với: n = 10; n = 70
Sau đó em làm các bài tập trong VỞ BÀI TẬP TOÁN 4 ( Tập một)
ééééééééé----–&—----ééééééééé*
Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2021
Toán: LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Giúp HS :
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
*Đ/c: BT1 mỗi ý làm 1 trường hợp.
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
 b.
a
6 x a
b
18 : b
5
6 x 5 = 30
2
18 : 2 = 9
7
3
c. d.
a
a + 56
b
97 – b
50
55 + 56 = 111
18
97 – 18 = 79
26
37
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n = 7 b. 168 – m x 5 với m = 9
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c. 237 – (66 + x) với x = 34 d. 37 x (18 : y) với y = 9
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu):
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
6
(92 – c) + 81 
0
66 x c + 32
Bài 4: Gợi ý: Các em đọc kỹ đề bài trong sách giáo khoa để nắm được yêu cầu của bài là gì.
Bài giải:
Chu vi hình vuông với cạnh a = 3cm:
Chu vi hình vuông với cạnh a = 5dm:
Chu vi hình vuông với cạnh a = 8m:
 Đáp số:.......................; .............................;.....................
Sau đó em làm các bài tập trong VỞ BÀI TẬP TOÁN 4 ( Tập một)
ééééééééé----–&—----ééééééééé
Chính tả: (Nghe – viết)
Bài : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Từ Một hôm đến vẫn khóc)
Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nghe, viết và trình bày đúng bài chính tả; Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ, bài tập 2a.
- Làm thêm bài tập nâng cao
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC HỌC SINH TỰ HỌC
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 
( Lùi 2 ô) Chính tả : ( Nghe – viết)
 ( Lùi 3 ô) Bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Em chuẩn bị sách giáo khoa và vở chính tả.
Bước 1: Em đọc đoạn viết chính tả 3 lần (Từ Một hôm đến vẫn khóc)
Bước 2: Em tìm trong bài những từ khó viết và từ cần phải viết hoa vào vở nháp.
Ví dụ: Nhà Trò, Dế Mèn, 
Bước 3: Học sinh viết vào vở Chính tả.
Chú ý : Em trình bày rõ ràng cẩn thận, sạch đẹp , chữ đầu dòng lùi vào 3 ô và viết hoa chữ cái đầu câu, , khi xuống dòng lùi 2 ô, viết hoa tên riêng, theo quy tắc chính tả đã học ( Thứ hai tuần sau nộp vở kèm theo phiếu bài tập)
(2). Điền vào chỗ trống: 
b) an hay ang ?
- Mấy chú ng........ con d ....... hàng ng....... đi kiếm mồi.
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây,
 Sếu gi........ m.......... lạnh đang bay ngang trời. 
(3) Giải các câu đố sau:
b) Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang:
 Hoa gì trắng xóa núi đồi 
 Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân ?
 ( Là hoa gì ? )
.....................................................
ééééééééé----–&—----ééééééééé

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nguyen_duc_linh.doc