Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Kỹ năng sống: Tiết 2 Tập đọc Kéo co

I. Mục Tiêu 1.Kiến thức- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc

2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.

3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi bài với bạn trong nhóm.

KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định

 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc

 NL2 : Năng lực giao tiếp

 NL3: Quan sát ,nhận xét ,

 NL4 : Tái hiện lại kiến thức

II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 17 trang xuanhoa 06/08/2022 1390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020
Chào cờ: 
Kế hoạch nhà trường
Kỹ năng sống: Tiết 2 Tập đọc Kéo co
I. Mục Tiêu 1.Kiến thức- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc 
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi bài với bạn trong nhóm.
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.(2 ‘)
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa
2. Bài mới. Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc: (12 ‘) : NL1,2
- Hd đọc.* Chia đoạn:3 đoạn.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt).
+ Luyện đọc theo cặp.
-Từ khó:Hữu Trấp, ganh đua .
- Chú ý câu: Hội làng Hữu trấp/thuộc huyện Quế võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng.
+ GV Nx.
- GV đọc mẫu
HĐ 2:Tìm hiểu bài (10 ‘)NL1,3
-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi:
 ? Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn?
? Trò chơi kéo co thể hiện điều gì?
? Phần đầu bài văn giới thiệu người đọc điều gì? 
-YC HS đọc thầm đoạn 2,trả lời câu hỏi
? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi
? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
? Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
GV: Ngoài trò chơi kéo co, còn rất nhiều tró chơi dân gian khác,..
- Trò chơi kéo co thể hiện tinh thần gì của dân tộc?
HĐ 3.Đọc diễn cảm.( 12 ‘)1,3,4
*Giọng đọc toàn bài:Sôi nổi, hào hứng.
* HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-Từ ngữ nhấn giọng:nam, nữ, rất là vui,sự ganh đua, hò reo khuyến khích.
3. Củng cố, dặn dò.( 4 ‘)
- Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe.
-Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi, hs khá đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn:
 - 3 HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc và giải nghĩa từ trong đoạn .
+ HS luyện đọc theo cặp
-1 hs đọc cả bài.
* HS đọc đoạn 1 và TL câu hỏi.
+Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt 
- Cá nhân: Trả lời.
- Hs nêu, bổ sung
* HS đọc đoạn 2 và TL câu hỏi.
-Cá nhân: Thi giới thiệu.
+ Đó là cuộc giữa nam và nữ, có năm bên nam thắng...
- Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay
* HS đọc đoạn 3 và TL câu hỏi.
-Cá nhân:....giữa trai tráng hai giáp trong làng,...
- Vì người tham gia đông 
- Nêu.
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
- HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc .
- HS(Khá, giỏi) thi đọc diễn cảm.
- Một số HS thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
 Tiết 3 Chính tả: ( Nghe – viết ) Kéo co
I.Mục tiêu
1 Kiến thức :.Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Kéo co.
 .Tìm và viết đúng các từ có âm đầu dễ lẫn ( r/d/gi,) đúng với nghĩa đã cho
 2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi bài với bạn trong nhóm
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực viết 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, - VBT TV 4 T1 
III/ Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.(3’)
2. Bài mới.
 *Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
 HĐ 1: HD nghe- viết. (22’) NL1,2
 Tìm hiểu ND đoạn văn.
- Y/c hs đọc bài chính tả.
H? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
Luyện viết từ khó:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tìm và ghi nhớ từ khó viết.
-Từ khó viết:Hữu Trấp, ganh đua.
* Đọc bài cho các em viết.
- Chấm 7- 10 bài, nhận xét chung.
- Nhận xét sửa sai .
HĐ 2: Hd làm bài tập .(10’)NL3,4
Bài 2(a). nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l, d, gi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài .
- Gọi một số em nêu kết quả 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
nhảy dây, múa rối , giao bóng ,
3. Củng cố, dặn do.(5 ‘)
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn về viết lại các lỗi sai.
- Hs khá dọc, cả lớp theo dõi
-Cá nhân:..giữa nam và nữ..
-Cá nhân: thực hiện theo YC của GV.
-Cá nhân: Luyên viết vào nh¸p.
Viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề .
- Nghe , sửa lỗi .
* Một HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm bài .
Một HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét cùng chữa bài
- Đọc lại toàn bài tập.
---------------------------------------------------------------------.
Tiết 4 Toán Luyện tập
 I/ Mục Tiêu Giảm tải: Không làm dòng 3 bài 1 và bài 4
1.Kiến thức- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Giải bài toán có lời văn
- BT 1 (dòng 1,2), 2 
2. Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
-KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II-Đồ dùng dạy học: -Phiếu bài tập bt2.
II- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 1(a) VBT.
2. Bài mới;
 * Giới thiệu bài.
 *HD Luyên tập. (35 phút)NL1,2,3,4
Bài 1: Dòng 1,2 nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để thực hiện.
4 hs làm trên bảng. Lớp làm vở
Nx, chữa bài.
:* Lưu ý HS ước lượng thương và số dư .
Bài 2: * Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gợi ý cho HS yếu:
H? Để biết được số mét vuông nền nhà lát được thì ta phải thực hiện phép tính gì?
Bài 3: - GV hd làm bài
* Gọi HS nêu yêu cầu đề bài .
H? Để biết TB mỗi người làm được số sản phẩm ta phải biết gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
YC HS tự làm bài
Chữa bài
3. củng cố, dặn dò.(2 phút)
- Hệ thống lại các dạng BT
- Nhận xét chung giờ học
* 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia.
-Hs thực hiện.
- Nx, chữa bài.
 - HS đọc đề toán
- HS(yếu)nêu dữ kiện của bài toán 
- HS (Yếu)Tìm cách giải bài toán.
Trong 3 tháng đội đó làm được...
- Thực hiện phép tính
- HS nêu
- Làm bài vào vở, chữa bài.
* HS đọc 
- HS suy nghĩ, trả lời
Tiết 5 : Khoa học Bài : Không khí có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Kiến thức
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chât của không khí : Trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: Bơm xe, ... 
2.Năng lực: trình bày rõ ràng nội dung cần trao đổi, biết chia sẽ với mọi người.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp.
* Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK, phiếu học tập 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
 HĐHS
1/ Bài cũ : (5’) nêu ví dụ về không khí 
Nhận xét
2. Bài mới - GV ghi đề bài trên bảng, 
HĐ1 : Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. 10’ NL1,2
Gv cho hs quan sát chiếc cốc thủy tinh rỗng và trả lời các câu hỏi.
- GV chốt lại và bổ sung thêm
HĐ 2: Trò chơi “ Thi thổi bóng”NL3,4
-Gv yêu cầu các nhóm thi thổi bóng trong 3 – 5 phút. Sau đó gv hỏi các nhóm một số câu hỏi.
Hs khó khăn:
Cái gì làm cho qủa bóng căng phồng lên?
Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
- GVNX kết luận :
HĐ3 : Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra “ (10’)NL1,3,4
Gv dùng bơm tiêm và mô tả lại thí nghiệm 
Hs khá, giỏi:
Dùng một tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm, trong chiếc bơm có chứa gì? 
Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn chứa đầy không khí không.
GV nhận xét, chốt nội dung.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
GV chốt ND bài và nhận xét tiết học.
2 hs nêu 
-HS ghi tên bài vào vở. 	
Cá nhân:
Việc 1: quan sát chiếc cốc
Việc 2: trả lời câu hỏi
Nhóm đôi: Trao đổi với bạn bên cạnh.
Nhóm:Chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau cách làm
Cá nhân:
Việc 1: Thi thổi bóng
Việc 2: trả lời câu hỏi
Nhóm đôi: Trao đổi với bạn bên cạnh về các câu hỏi
Nhóm:Chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau cách làm
Cá nhân:
Việc 1: đọc thông tin
Việc 2: Trả lời câu hỏi
Nhóm đôi: Trao đổi với bạn bên cạnh
Nhóm:Chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau cách làm
- Chia sẻ nội dung bài học thông qua trò chơi 
 . .
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 
 Tiết1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Đồ chơi – Trò chơi
 I. Mục tiêu : Giúp HS :
1.Kiến thức
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc.
- Tìm được một số tục ngữ, thành ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm.
 - Bước đầu biết sử dụng những tục ngữ, thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: : Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp. 
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ SGK, giấy khổ to viết lời giải BT2 , - VBT TV 4 -T1
III/ Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (5’)
? Câu kể dùng để làm gì?
- Cuối câu kể thường có dấu gì?
- Nhận xét, 
2. Bài mới:
* Gt bài: Nêu nv của tiết học.
 * Hd luyện tập (25’)
 Bài 1: * Nêu yêu cầu BT 1 - VBT
-H :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ tìm từ thích hợp .
 Làm vở BT theo nhm 2 .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
- Gọi một số em nhắc lại 
Bài 2 Nêu yêu cầu .
- Giúp HS nắm yêu cầu bài tập và cách làm việc 
Yêu cầu HS làm bàivµo VBT.
- Theo dõi , giúp đỡ .
Gọi một số em nêu kết quả .
- GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai . Chốt KQ đúng :
- Gọi một vài em nhắc lại .
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu .
Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng .
Nhận xét , bổ sung .
- Ghi điểm .
3. Củng cố dặn dò. (5’)
- Dặn về làm vở bài tập .
Nhận xét tiết học .
-2 hs
* 2 HS nêu yêu cầu của bài tập 1,
- Xếp từ vào ô thích hợp .
- Tìm từ thích hợp .
- Lµm theo nhm 2
- Đại diện các nhóm trình bày Kết quả .VD: 
+Trò chơi rèn luyện sức mạnh :kéo co , đấu vật .
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò ,đá cầu .
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan ,cờ tướng , xếp hình .
- Các nhóm khác bổ sung
* 2 HS nêu.
- HS nắm nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài c¸ nh©n vµo VBT .
- Một số em nêu kết quả .
+ Chơi với lửa nghĩa là :Làm một việc nguy hiểm .
+ Ở chọn nơi , chơi chọn bạn nghĩa là :Phải biết chọn bạn mà chơi .
+ Chơi diều đứt dây nghĩa là : Mất trắng tay .
* 2 HS nêu .
* HS nêu
- Nghe , thực hiện .
 . .
Tiết 3 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. Mục tiêu: Giảm tải: Không làm dòng 3 bài 1 và bài2, 3 
1.kiến thức- Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, nói đúng nội dung cần trao đổi, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: : Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp. 
-KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II-Đồ dùng dạy học: -Phiếu bài tập bt2.
III- Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiển tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs. (5’)
2. Bài mới.
 *Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học (1’)
 HĐ 1: HD thực hiện phép chia. (14’)
a) Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương. + 9450 :35 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
- Gọi HS thực hiện 
=> Ghi các bước tính của HS lên bảng
* Lưu ý các em ở lần chia thứ ba ta có 0 : 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
b)Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương.* 2448 : 24 = ? 
- HD HS thực hiện . 
- Y/c thực hiện .
- Trong lần chia thứ hai ta có 4 : 24 được 0 ta viết 0 ở chỗ nào?
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia khi thương có chữ số 0 ở hàng chục của thương.
HĐ 2: Thực hành. (16’)
Bài 1: Y/c: làm dòng 1,2.
* Gọị HS nêu yêu cầu. 
- y/c 4 hs làm trên bảng, lớp làm vở.
3. Củng cố-dặn dò: (4’)
Nêu lại ND bài học ?
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
* Theo dõi , suy nghĩ .
- 2,3 em nêu:Đặt tính, tính từ trái sang phải.
- Một HS thực hiện phép tính
9450 35
245 270
 000
- Cả lớp theo dõi , nắm cách chia .
- Một vài em chia miệng lại .
* Theo dõi , Suy nghĩ .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS thực hiện chia.
-Viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
* 2 HS nh¾c l¹i.
- Hs nêu.
- HS làm bài 4 HS lên bảng thực hiện
8750 35 23520 56
175 250 112 420
 000 000
- Cả lớp cùng chữa bài
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 
 Tiết 2 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu : Giúp HS: Giảm tải: Không làm bài 1b và bài 2a, bài 3
1.Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
-KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II - Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ (5’)- YC học sinh chia 5689: 56 ; 6656 : 86 ; - Nx, đánh giá.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Hdẫn thực hiện phép tính. (14’)NL1,2
* GV nêu phép tính :
 1944 :162 =?
*Hướng dãn thực hiện .
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải: HD - Giúp HS thực hiện bài; tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia
( Trường hợp HS chưa ước lượng được thì GV thực hiện mẫu)
- Nêu phép tính 
* 8469: 241 =?
-Đặt tính
-Tính từ trái sang phải: HD HS thực hiện bài
?Em hãy nhận xét 2 phép tính ?
HĐ 2: Thực hành. (16’)NL1,3,4
Bài 1a :Đặt tính rồi tính
 Yêu cầu Hs thực hiện.
=> Lưu ý HS cách ước lượng
- Chữa bài cho HS
Bµi 2b* Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ . 
- Nhận xét , sửa sai .
3. Củng cố dặn dò. (5’)-Hệ thống lại nd bài học.
- GV hệ thống lại bài học .
- Nhận xét chung giờ học
- 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
* Theo dõi nắm cách thực hiện .
- 1em lên bảng chia . HS đặt tính vµo giy nh¸p
- Thực hiện phép tính theo sự hướng dẫn của GV
1944 162
0324 12
 000
- Cả lớp nhận xét 
- 1 em lên bảng chia cả lớp đặt tính vµo giy nh¸p
- Thực hiện phép tính theo sự hướng dẫn của GV
 8469 241 
 1239 35
 034
VDa/ là phép tính chia hết 
VDb/ là phép tính có dư .
* HS nêu.
- 2 HS lên bảng thực hiện
2120 424 1935 354
 000 5 165 5
* Một HS nêu yêu cầu bài toán
- HS làm việc theo yêu cầu .
- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
- Nhận xét , sửa sai .
-Theo dõi.
. .
Tiết 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức : 
-HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn xung quanh.Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện
-Lời kể tự nhiên,chân thực có kết hợp lời nói với điệu bộ,cử chỉ, điệu bộ
2-Rèn kỹ năng nghe,chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời bạn kể
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực kể chuyện 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
I. Đồ dùng dạy học.- Dàn ý kc hs chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (5’)Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc.
-Nhận xét đánh giá 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: Nêu đề bài. (2’)
*HĐ1: Hd hs kể chuyện. (10 ’) NL1,2, 
* Cho HS đọc đề bài trong SGK
-GV viết lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng như:Đồ chơi của em,của các bạn
-GV lưu ý HS:Câu chuyện của các em phải là câu chuyện có thực. Nhận vật trong truyện phải là em hoặc là các bạn của em. Lời kể phải tự nhiên giản dị
* Cho HS đọc gợi ý SGK
-GV giợi ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện.Các em có thể kể 1 trong 3 hướng.Khi kể các em nhớ dùng từ xưng hô Tôi
-Cho HS nói hướng xây dựng cốt truyện cốt truyện
-GV nhận xét khen những HS có sự chuẩn bị 
*HĐ2: ( 15;) HS kể chuyện NL 1,3, 4
- Cho HS kể theo cặp
GV theo dõi các nhóm kể chuyện góp ý HD cho các em
* Cho HS thi kể chuyện
-GV nhận xét+Khen HS có câu chuyện hay nhất+ Kể chuyện hay nhất. 
3. Củng cố-dặn dò: (4’)-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-Dặn HS về nhà xem trước nôi dung bài kể chuyện tuần 17
* 1 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
* Nhắc lại 
* 1 HS đọc lớp lắng nghe
- Theo dõi , nắm yêu cầu đề bài 
- Nắm cách kể 
* 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
và mẫu 
-Một số HS lần lượt nói hướng xây dựng cốt truyện của mình
* Từng cặp HS kể cho nhau nghe
-1 vài HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp+Nói ý nghĩa câu chuyện mình kể
-Cả lớp nhận xét. Bổ sung .
* 2 HS nêu .
.
Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP
 Kĩ năng sống: Em là đội viên xuất sắc.
I. Mục tiêu
 - Kiểm điểm các hoạt động của tuần 16.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 17.
 - Giáo dục HS ý thức tổ chức, kỉ luật. Biết cách giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.
II. Nội dung
HĐGV
HĐHS
1.Nhận xét tình hình lớp trong tuần 15:(18') 
* Các nhóm tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng yêu cầu Các nhóm thảo luận, đánh giá tuần qua, Báo cáo kết quả nhóm mình trước lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
+ Gv hỏi HS cho ý kiến...
+ GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ; 
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. 
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, Đồ dùng dạy học bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: . . Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn có bạn Nghĩa chưa cố gắng nên còn vi phạm trong chuyên cần. 
Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, 
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ
2. Kĩ năng sống: Em là đội viên xuất sắc(15’) 
3 .Kế hoạch tuần 17:(5') - Học chương trình tuần 17.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, Đồ dùng dạy học bài đầy đủ trước khi đến lớp, các nhóm trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền đã quy định.
4. Nhận xét giờ học(2’)
-Nhóm trưởng báo cáo, xếp loại thành viên. 
- Lần lược N1, N2, N3
-HS lớp lắng nghe
-HS lớp ý kiến...
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Thực hiện theo tài liệu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và chia sẻ trước lớp.
-HS theo dõi, lắng nghe.
Tiết 5: Khoa học Bài: Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu : HS biết:
 1.Kiến thức- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí 
 Khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
 - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra
Còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, 
- BĐKH: HS biết được trong bầu khí quyển của trái đất, nitơ chiếm khoảng 78%, oxy chiếm khoảng 21%. Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hòa khí hậu của trái đất lại thuộc về 1% khí còn lại. Đó là khí nhà kính....
2.Năng lực :Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3.Phẩm chất : Biết bảo vệ môi trường xung quanh mình
* Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trang 66, 67 SGK.
 -Chuẩn bị theo nhóm : Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ (như hình vẽ). Nước vôi trong.
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động: Trò chơi (5’)
2, Bài mới : giới thiệu bài:
HĐ1. Xác định thành phần chính của không khí (14’)NL1,2
 Giúp đỡ những HS khó khăn.
HĐ2.: Tìm hiểu một số thành phần của K khí (16’)NL3,4
- GV cho HS quan sát ngay từ trước khi vào tiết học (khoảng 30 phút) và sẽ cho HS quan sát lại hoặc bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong nữa không?
Dự kiến với những HS khó khăn:
+ Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không?
+ Nêu ví dụ : Không khí có hình dạng nhất định.?
HĐ 4: Liên hệ thực tế (3’) Y/c các bạn viết cảm xúc sau tiết học hôm nay .
Yêu cầu HS kể biểu hiện khi cơ thể bị bệnh?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
-HS ghi tên bài vào vở. 	
Cá Nhân
-HS QS tranh,Thực hiện thí nghiệm SGK TLCH.
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáo cô.
Cá Nhân
- Nghe phổ biết cách chơi.
Nhóm đôi:
-Chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình và ngược lại, góp ý, bổ sung, chỉnh sửa.
Nhóm lớn:
Việc 1:Nhóm trưởng mời các bạn nêu kết quả của mình và trình bày lại cách làm 
Việc 2: NT thống nhất kết quả của cả nhóm và báo cáothầy giáo.
 -Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ về những nội dung sau( GV đã chuẩn bị sẵn ở góc học tập:
 -Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ cảm xúc của mình sau khi học bài hôm nay .
Việc 2: Mời các chuyển vào hòm thư nhịp cầu bè bạn.
Việc 3: Ban học tập chia sẻ một số thư của các bạn và mời cô chia sẻ.
Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
 Tiết 1 Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I/ Mục tiêu: 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm truyện- giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu –ra – ti –nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ đc ác đang tìm mọi cách để bắt chú.
2.Năng lực: Ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh, trình bày rõ ràng ngắn ngọn nội dung cần trao đổi.
3. Phẩm chất: Biết dùng mưu để chiến thắng kể khác mưu hại mình
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc 
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II/ Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc
III/ Các hoạt động dạy - học
 HĐ của Giáo viên
 HĐ của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)-Y/c đọc bài
- Nhận xét, 
2. Bài mới:* Giới thiệu bài : Sd tranh minh họa. (2’)
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)NL1,2
- yc 1 hs đọc bài
* Chia đoạn:3 đoạn.
+ Đọc nối tiếp từng đọa của bài (2 lần)
+ HD các em đọc đúng các từ khó trong bài và hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất.
- Luyện đọc theo cặp .Theo dõi , sửa sai .
-Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc lại toàn bài .
HĐ 2: Tìm hiểu bài: (8’)NL1,3,4
*Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu truyện
YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Bu – ra – ti –nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra –ba?
* YC HS đọc thầm Đoạn 1 vµ TLCH:
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật?
*YC HS đọc thầm Đoạn 2 vµ TLCH
+ Chú bé gỗ đã gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân ntn?
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
- Chốt ý:
HĐ 3: Đọc diễn cảm. (10’)NL1,4
* HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
GV hướng dẫn 4 HS đọc phân vai 
(Người dẫn chuyện ,Ba – ra – ba,
Bu-ra – ti –nô, cáo –xi-xa)
- Thi đọc phân vai trong nhóm 4
- Thi đọc trước lớp
 Bài TĐ ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
3. Củng cố dặn dò. (5’)
Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe
-3 HS lên bảng đọc 3 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Theo doi, HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn:
 - 3 HS đọc nối tiếp
 - 3 hs nối tiếp đọc lần 2 , 1 hs đọc phần chú giải trong sgk.
+ HS luyện đọc theo cặp
- Hc sinh thi đọc
+ Lắng nghe
- HS ®c thÇm
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
- Thảo luận nhóm 2, các nhóm đại diện trả lời
+ Cáo và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với ba- ra- ba để kiếm tiền
- HS nêu: Chú bé người gỗ Bu –ra – ti –nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ đọc ác đang tìm mọi cách để bắt chú.
* 4 HS đọc phân vai các nhân vật trong truyện
- HS thi đọc phân vai trong nhóm
- Một số nhóm thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
2 HS Trả lời 
 Tiết 3 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu 
 1.Kiến thức- Biết giới thiệu về tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ- Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc Kéo co.
- Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày rõ rang ngắn gọn nội dung cần trao đổi.
3.Phẩm chất: Biết giới thiệu được một số trò chơi ở địa phương mình.
KNS : Kĩ năng giao tiếp .kĩ năng ra quyết định , kĩ năng kiên định 
 * Phát triển năng lực : NL1: Năng lực đọc ,viết
 NL2 : Năng lực giao tiếp 
 NL3: Quan sát ,nhận xét ,
 NL4 : Tái hiện lại kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK. Một số tranh ảnh về trò chơi, lễ hội III- Các hoạt động dạy – học. 
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ: (5’) Gọi 3 em lên bảng 
- HS1:Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ Quan sát đồ vật 
-HS2:Đọc dàn ý tả đồ chơi tiết trước .
-Nhận xét .
2. Bài mới* Giới thiệu bài mới
-Nêu y/c của bài học. 
 HĐ1: * Hướng dẫn luyện tập: (25’)NL1,2,3.4
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu Hs dọc lướt bài Kéo co và thực hiện lần lượt tưng yêu cầu bài tập .
+ Bài: Kéo co giới thiệu trò chơi ở địa phương nào ?
- Gọi HS thi thuật lại trò chơi.GV hướng dẫn giúp đỡ cách diễn đạt.
Nghe nhận xét , bổ sung .Ghi điểm .
Bài 2: * Goi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nêu tên trò chơi và lễ hội được nêu trong tranh ?
 Địa phương em có những trò chơi như vậy không ?
- Yêu cầu từng cặp thực hành giới thiệu 
- Yêu cầu HS thi giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê em (Có thể em đã thấy đã dự đâu đó )?
Lưu ý :cần nêu rõ: quê em ở đâu, có trò chơi lễ hội gì thú vị em muốn kể cho các bạn nghe .
- Nhận xét ghi điểm , tuyên dương những em giới thiệu tốt nhất .
3. Củng cố- dặn dò (5’)
* Nx chung tiết học.
Dặn về nhà kể về lễ hội cho mọi người nghe .
* 3 em lên bảng thực hiện .
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
* Nhắc lại .
* 2 HS đọc 
- Đọc lướt và thực hiện bài tập 
- Ở làng Hữu Trấp , huyện Quế Võ , tỉnh Bắc Ninh ,và làng Tích Sơn,thị xã Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc .
- Thi thuật lại trò chơi .VD:
+Về lời giới thiệu : Kéo co là trò chơi dân gian phổ biến . Người Việt Nam không ai không biết . Trò chơi này 
 Tục kéo co ở một vung khác nhau . VD: Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ , 
- Cả lớp theo dõi nhận xét . Bình chọn bạn thuật lại hay nhất 
* 2 HS nêu .
- Quan sát và nêu. VD 
+Trò chơi thả chim bồ câu- đu bay – ném còn .
 +Lễ hội :hội bơi trải – hội cồng chiêng – hội hát quan họ .
- So sánh và nêu.
- Thực hành theo cặp 
- HS nối tiếp nhau thi giới thiệu trò chơi , lễ hội muốn giới thiệu .VD:Quê tôi ở Bắc Ninh , hằng năm sau tết , cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ . Tôi muốn giới thiệu lễ hội này với các bạn ./ 
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
. .
Tiết4 : Toán: Luyện tập
 I. Mục tiêu : Giảm tải: Không làm bài 1b và bài 3	
1.Kiến thức- Rèn kĩ năng th/h phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Làm bài tập 1a. HS hoàn thành tốt làm cả bài 1
2.Năng lực: Làm việc theo sự phân công của nhóm, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, lớp
-KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức . tư duy sáng tạo 
 * Phát triển các năng lực : NL1 : Năng lực tính toán 
 NL2 : Năng lực giao tiếp hợp tác ,
 NL3 : Năng lực tự học ,tư duy sáng tạo
 NL4 :Ghi nhớ và tái hiện
II/ Chuẩn bị : Giấy khổ to để ghi đáp án Bảng phụ để HS làm bài tập
III- Các hoạt động dạy – học
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ: (5’)
Y/c tính: 2578: 231; 4895 : 365
- Nhận xét chung, 
2. Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập (30’) NL1.2.3.4
Bài 1a: * Gọi HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
-Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm ntn?
- Yêu cầu cả lớp làm vµo v . 2 em lên bảng làm .
- Theo dõi HS thực hiện bài tập ; chú ý kèm HS yếu
Bài 2*Yêu cầu một HS đọc đề toán
- HD HS tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: hộp?
- Chấm, chữa bài cho các em
3. Củng cố dặn dò. (5’)
- Hệ thống lại nội dung các bài tập
- Nhận xét chung giờ học
* 2 HS thực hiện 
+ Cả lớp cùng chữa bài cho bạn
- HS theo di
* HS nêu
- Một HS nêu lại cách đặt tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vµo v
708 354 7552 236 
 000 2 0472 32 
 000 
* Một HS đọc đề toán.
- Nắm cách làm 
- Cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là
120 x 24 = 2880 ( gói)
Nếu mỗi hộp chữa 160 gói kẹo thì cần số hộp là
2880 : 160 = 18 ( hộp)
Đáp số: 18 hộp kẹo
- Trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xé

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.doc