Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Tâp đọc

ĂNG – CO VÁT

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.

II.Đồ dùng:

-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

 

doc 28 trang xuanhoa 10/08/2022 1330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 31
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
11/4
1
Tập đọc
Ăng – co Vát
2
Toán 
Thực hành (tt)
3
Khoa học 
Trao đổi chất ở thực vật
4
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
5
Đạo đức
Bảo vệ môi trường (t2)
Thứ ba
12/4
1
Chính tả
Nghe- viết: Nghe lời chim nói
2
Toán 
Ôn tập về số tự nhiên
3
Địa lý
Thành phố Đà Nẵng
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
13/4
1
LTVC
Thêm trạng ngữ cho câu
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Toán 
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
14/4
1
Tập đọc
Con chuồn chuồn nước
2
TLV
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
3
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
15/4
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
2
TLV
LTXD đoạn văn miêu tả con vật
3
Toán
Ôn tập về các phép tính với số TN
4
Khoa học
Động vật cần gì để sống ?
5
Kỹ thuật
Lắp xe tải (tiết 1)
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2016
Tâp đọc
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: 
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
 + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 + Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 -GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 b) Tìm hiểu bài:
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
- Phong Cảnh khu đền vào lúc hồng hôn có gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
- Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-Lúc hồng hôn, Ăng-co Vát thật huy hồng từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
Toán
THỰC HÀNH (TT)
I. Mục tiêu: 
 -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
 - Bài tập cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Tỉ lệ bản đồ là gì?
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS trả lời
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: 
 -Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khống, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khống khác 
 -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
 -Hình trang 122 SGK. -Giấy A 3.
 -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?
-Nhận xét
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ?
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
GV giảng 
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. 
-Nhận xét 
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-HS trình bày, bổ sung.
 +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khống có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
 +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khống khác.
 +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.
 - HS nêu
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khống và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khống khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị sụp đổ . Nguyễn Ánh lên ngôi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II.Đồ dùng:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
+Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
+Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
-GV nhận xét
2.Bài mới : Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
-GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào?
*GV kết luận.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hồng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ?
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận 
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS.
-HS khác nhận xét. 
-HS nghe.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn Ánh lên ngôi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức 
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài.
-HS cả lớp nghe.
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
 I.Muïc tieâu
- Biết được sự cần thiết để bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng học tập
-Các tấm bìa màu: xanh, đỏ, vàng
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? + Nguyên ngân do đâu? Và em làm gì để tham gia an toàn giao thông?
2. Bài mới : 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44, SGK)
-GV chia nhóm HS, yêu cầu HS đọc, và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK và trình bày về những tác hại, hậu quả để lại
-Gọi các nhóm trình bày
-GV nhận xét, kết luận
-Yêu cầu HS đọc và giải thích phần Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân – Bài tập 1 SGK
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, yêu cầu HS biểu lộ theo cách đã quy ước
-Yêu cầu HS giải thích lí do
Cho HS thảo luận chung cả lớp
-GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhắc nhở HS:
-Nhận xét tiết học
- Trả lời câu hỏi
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương hực, sẽ dẫn đến nghèo đói
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh
+ Rừng bị hu hẹp: lương thực ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc ,mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu
HS thực hiện yêu cầu
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ bằng các tấm bìa màu và HS giải thích lí do lựa chọn:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
+ Mở xưởng gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: (a)
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h)
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n 
- Lồng ghép GDBVMT: 
II.Đồ dùng:
 -Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài thơ một lần.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
b) GV đọc- HS viết
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS sốt lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
 Bài tập 2. a):
 a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
 Bài tập 3:
a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: HS lên bảng làm bài tập 2/151 SGK, cả lớp làm vở nháp
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a)Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
 Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
 Bài 4
-GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
II. Đồ dùng :
-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : 
+Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
+Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
-GV nhận xét
2.Bài mới : Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
a.Đà Nẵng - TP cảng :
*Hoạt động1: làm việc theo nhóm 4
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: 
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận
b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp :
*Hoạt động 2: làm việc nhóm đôi 
-GV nêu yêu cầu:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
-GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. c.Đà Nẵng - Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động 3: làm việc cá nhân 
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
-Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác.
-GV: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
3.Củng cố -Dặn dò: 
-2 HS đọc bài trong khung
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát, trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời.
-HS liên hệ bài 25.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm.
-HS đọc .
-HS nghe.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
-Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.
-GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
 * Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
 * Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
 b) Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập:
 Bài tập 1: 
-GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 Bài tập 2:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổiveef nội dung và ý nghĩa câu chuyện(đoạn chuyện)
II. Đồ dùng dạy học
-Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4 
-Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
-Gọi HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa của truyện
2.Bài mới: 
2.1. Giới thiệu: 
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
-Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới những chữ quan trọng trong đề
-Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý 
-Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV nhắc các em cần kể có đầu, có cuối, các truyện dài có thể kể vài đoạn
-GV yêu cầu HS kể trong nhóm
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình và đối thoại về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có truyện hay, cách kể tự nhiên, hấp dẫn
3.Củng cố- Dặn dò:
+ Em học được gì qua các câu chuyện? 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- 1 HS kể
-HS đọc yêu cầu, gạch dưới những chữ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm
-HS đọc lần lượt các gợi ý
- Lần lược cá nhân giới thiệu
-Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện và tham gia thi kể trước lớp, trả lời các câu phỏng vấn:
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể?
+ Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì sao bạn yêu thích nhân vật đó?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+HS nhận xét về nội dung truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể và bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất
+HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài học cho bản thân
Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.Mục tiêu: 
 -So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - Bài tập cần làm: B1( dòng 1,2), B2, B3
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 (dòng 1,2) 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
-GV nhận xét câu trả lời của HS. 
 Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2. 
-GV nhận xét. 
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 351
- 4 HS nêu
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101	d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. 
- HS nghe.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát tòan bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hồng hôn có gì đẹp ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 2 đoạn.
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.
 - Cho HS quan sát tranh.
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
 - Cho HS đọc.
 - GV đọc cả bài.
 Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh 
 b) Tìm hiểu bài:
-Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
-Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? 
-Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ?
-Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.	
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
-2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS quan sát tranh trong SGK phóng to.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
 Các hình ảnh so sánh là:
+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
-HS phát biểu tự do.
-1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2.
 Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
-Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
II.Đồ dùng:
-Tranh, ảnh một số con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Các bộ phận:
 + Hai tai
 + Hai lỗ mũi
 + Hai hàm răng
 + Bờm
 + Ngực
 + Bốn chân
 + Cái đuôi 
Bài tập 3:
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32).
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+ to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ ươn ướt, động đậy hồi
+ trắng muốt
+ được cái rất phẳng
+ nở
+ khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
+ dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc mẫu.
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.Mục tiêu: 	
 -Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tốn có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.
-Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-GV nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
-GV nhận xét 
 Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.
-GV nhận xét 
 Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ?
-X vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ:
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0.
-
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT
-4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2015_2016_truong_hoang.doc