Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 4 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 4 - Năm học 2012-2013

LỊCH SỬ

Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung

I. Mục tiêu

Giúp học sinh:

- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

II. Đồ dùng dạy học

Phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 8 trang xuanhoa 11/08/2022 2130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
LỊCH SỬ
Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển..
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –Đống Đa.
- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Quang Trung và chính sách kinh tế xây dựng đất nước.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
 - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 + Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có tác dụng ra sao?
2.2. Quang Trung và chính sách văn hóa xây dựng đất nước.
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 GV đưa ra hai câu hỏi :
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các chính sách của vua Quang Trung.
- 2 HS thực hiện (Thanh Tuyền, Bảo Uyên)
- 2 HS nêu (Ngọc Trân, Quang Trường)
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời :
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
 + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- Ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 30 : Bảo vệ môi trường (tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người thân cùng bảo vệ môi trường. 
* Giáo dục kĩ năng sống
- Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
** Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Thẻ học tập.	
- Phiếu điều tra theo mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao phải yêu tôn trọng luật giao thông?
- Các em cần làm gì khi tham gia giao thông?
- Nêu ghi nhớ của bài.
- Nhận xét – cho điểm HS .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Trao đổi ý kiến.
- Y/c HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
- GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
* Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44)
 - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
 - GV kết luận:
 - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
* Bài tập 1
 - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
 - GV mời 1 số HS giải thích.
 - GV kết luận:
 Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
- Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- 3 HS trả lời (Hải Đăng, Quỳnh Giao, Bảo Uyên)
- HS trả lời
- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ và giải thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giới thiệu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS. 
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
Bài toán 2
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS: 
- Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế 
* Luyện tập
Bài 1 :
 - Gọi HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Y/c HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
Bài 2 : 
 - Gọi HS nêu đề bài.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : 
- HS tù lµm bµi tËp vµo vë.
- Hướng dẫn sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường AB dài 50cm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
- 3 HS thực hiện (Vĩnh An, Thanh Xuân, Châu Sa)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý. HS nêu bài giải:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài:
- Nhận xét bài bạn.
- Tự làm bài.
- Sửa bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Suy nghĩ làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 60: Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) 
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn đầu, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói dòng sông “điệu”?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì hay ?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. 
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài.
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS đọc từng khổ.
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Minh Tâm, Bảo Toàn, Khánh Vy, Ngân Ý)
- 1 HS thực hiện (Ngọc Trân)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
 - Thống nhất cách chia đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Trả lời theo ý hiểu:
- Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 : Luyện tập quan sát con vật 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
** GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... 
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dàn ý của HS ở tiết trước.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1 và 2: 
- HS đọc đề bài.
- GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài.
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay? 
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng.
- Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. 
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. 
+ HS phát biểu về con vật mình tả.
* Bài tập 4 :
- HS đọc các gợi ý.
- HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- HS viết bài vào vở.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
- Nhận xét chung.	
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết bài 4 chưa đạt về nhà viết lại. 
- 3 HS trình bày dàn ý của mình (Ngân Ý, Hoàng Duy, Nhật Nam)
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị.
- HS quan sát.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
- Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột.
- Dàn bài tả con mèo nhà em 
Cácbộ phận 
 Từ ngữ miêu tả 
- Bộ lông 
- Cái đầu 
- Hai tai
- Đôi mắt 
- Bộ ria
- Bốn chân 
- Cái đuôi 
hung hung có sắc màu đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,...
hiền lành , ban đêm sáng long lanh 
vểnh lên vẻ oai vệ lắm 
thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất 
dài , thướt tha duyên dáng
- 1 HS đọc.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
- HS phát biểu về con vật mình chọn tả.
- Nhận xét bài văn của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_30_thu_4_nam_hoc_2012_2013.doc