Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

4 ĐẠO ĐỨC

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

 

doc 33 trang xuanhoa 03/08/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
SÁNG Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 CHÀO CỜ
__________________________________________
TIẾT 3 TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu; củng cố về hàng và lớp.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ: 3-4’
+ Lớp triệu có những hàng nào?
- Đọc cho Hs viết các số: 
15 000 000; 70 000 000; 
175 000 000
- Nhận xét.
2, Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 1-2’
2.2, Hướng dẫn: 8-10’
- GV treo bảng các hàng và lớp. Gọi HS lên bảng dựa vào các hàng đã biết để viết số.
- Gọi HS đọc số.
- Nhận xét.
- GV hướng dẫn lại cách đọc: Tách số thành các lớp, đọc từ trái sang phải, đọc các chữ số trong từng lớp.
2.3, Luyện tậ: 18-20’
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk 
- Yêu cầu HS viết số vào vở.
- Gọi HS đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2.
- Nhận xét phần đọc của hs
Bài 3: Viết các số sau:
- Đọc cho HS viết bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự xem bảng.
- Gọi Hs trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét
3, Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các hàng và lớp.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS viết bảng con.
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- 1 HS lên bảng viết: 342 157 413
- 2- 3 HS đọc.
- HS đọc lại: cá nhân, đồng thanh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết số:
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497
834291 712; 308 250 705; 500 209 037
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số theo nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu của bai.
- HS viết số : 10 250 214 ; 253 564 888
 400 036 105 ; 700 000 231
- HS đọc bảng số liệu.
- HS trả lời:
a, 9 873 ; b, 8 350 191 ; c, 98 714
- HS nêu
- HS ghi nhớ
________________________________________
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
+ Vì sao phải trung thực trong học tập?
3. Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Các hoạt động: 24-25’
* HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
- GV kể chuyện.
- Tóm tắt nội dung câu chuyện.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1 và 2.
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
* HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (Câu hỏi 3)
+ Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
KL: Tìm mọi cách để vượt qua khó khăn.
* Ghi nhớ
HĐ4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1)
- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV đưa ra các cách lựa chọn.
- Yêu cầu HS đưa ra cách chọn và giải thích lí do.
* GV kết luận: a, b, d là các cách giải quyết tích cực.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Em cần làm gì để vượt khó trong học tập?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 2)
- Hát
- 1 HS trả lời.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Một vài nhóm trả lời.
+ Nhà nghèo, xa trường, bố mẹ đau yếu Thảo phải làm việc giúp cha mẹ.
+ Ở lớp, tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi ngay thầy, cô. Chiều, giúp bố mẹ việc nhà. Tối, học và làm bài. Sáng dậy sớm ôn bài.
- HS thảo luận theo cặp và nêu ý kiến của mình.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc các cách làm đã cho.
- HS đưa ra cách lựa chọn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe
__________________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP ĐỌC
 THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn; Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm.
*GDQPAN: Thấy khâm phục tấm gương dũng cảm xả thân cứu người khi gặp hoạn nạn. Có ý thức chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1, Ổn định tổ chức: 1-2’
2, Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
3, Dạy bài mới:
 3.1, Giới thiệu bài: 1-2’
3.2, Hướng dẫn: 
a, Luyện đọc: 8-10’
- Gv HD HS nêu cách đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Gv sửa đọc cho hs, hướng dẫn hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài: 10-12’
Đoạn 1:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
Đoạn 2:
+ Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
Đoạn 3: 
+ Ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ Từ “bỏ ống” nghĩa như thế nào?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì?
+ Bức thư thể hiện nội dung gì?
*GDQPAN : Em thấy bạn Lương là người như thế nào ? Em học tập được gì ở bạn ?
c, Đọc diễn cảm: 6-7’
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2-3’
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Dặn HS chuẩn bị bài : Người ăn xin
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS trả lời.
- 1 hs đọc toàn bài
- Chia làm 3 đoan.
+ Đ1: Từ đầu ...chia buồn với bạn.
+ Đ2: Tiếp theo ... mới như mình.
+ Đ3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 2 – nhận xét
- 1 – 2 hs đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe.
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn.
+ Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
+ Hôm nay ... vừa rồi.
 Mình gửi ... với bạn.
 Mình hiểu ... đi mãi mãi.
+ Chắc là ... dòng nước lũ.
 Mình tin rằng ... đi mãi mãi.
 Bên cạnh Hồng ... bạn mới như mình.
+ Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được.
+ “bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- 1HS đọc.
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng kết thúc ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ học tên người viết thư. 
* Tình cảm của Lương thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- HS nêu
- 3HS đọc tiếp nối bài.
- HS nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu
- HS nghe
_______________________________________
TIẾT 2 KHOA HỌC
 Vai trß cña chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá trứng ,tôm, cua...) chất béo ( dầu, mỡ, bơ..) 
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
- Rèn thói quen ăn uống lành mạnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
+ Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
2. Dạy bài mới.
2.1, Giới thiệu bài: 1-2’
Vai trò của chất đạm và chất béo.
2.2, Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: 12-15’
* MT: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, 13 sgk.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
+ Nói tên thức ăn giàu chất đạm có trong hình trang 12?
+ Kể tên những thức ăn giàu chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? 
+ Nói tên thức ăn chứa nhiều chất béo ở hình trang 13 ?
+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn nhiều chất béo ?
- G.v kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng, 
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng 
2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: 12-15’
MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Tổ chức cho hs làm việc với VBT.
- H.s nêu.
- H.s quan sát hình vẽ sgk.
- H.s thảo luận theo nhóm 2. Kết hợp đọc mục Bạn cần biết.
- H.s trình bày.
+ Đậu nành, thịt lợn, trứng gà,...
- Hs kể.
+ Vì chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Mỡ lợn. lạc, dầu thực vật,...
- Hs kể.
+ Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K
- Hs chú ý nghe.
- Hs làm việc với vở bài tập.
1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều đạm
Nguồn gốc T.V
Nguồn gốc Đ.V
1
Đậu nành
2
Thịt lợn
3
Trứng
4
Thịt vịt
5
Cá
6
Đậu phụ
7
Tôm
8
Thịt bò
9
Đậu Hà Lan
10
Cua, ốc.
2, Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo.
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc T.V
Nguồn gốc Đ.v
1
Mỡ lợn
2
Lạc
3
Dầu ăn
4
Vừng
5
Dừa
- Chữa bài tập.
- Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3, Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Chúng ta phải làm gì để có nguồn thức ăn đó?
- Dặn HS chuẩn bị bài: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Hs chú ý nghe.
- Phải trồng, chăm sóc và bảo vệ các nguồn thức ăn đó.
- HS nghe
______________________________________
TIẾT 3	HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Học An toàn giao thông bài 5: Biển báo hiệu đường bộ
I. MỤC TIÊU 
- Giúp các em học sinh thấy được tầm quan trọng của việc tuân thủ biển báo đường bộ và ý nghĩa một số biển báo đường bộ thường gặp.
- HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, một số biển báo giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Giới thiệu bài (1-2'): 
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hoạt động 1:(10-12')Xem tranh và tìm hiểu ý nghĩ các biển báo thường gặp
- Bước 1:Xem tranh
- Bước 2:Thảo luận nhóm
Chia lớp thành các nhóm,y/c thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.
- Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh.
+ HS xem tranh trang trước bài học.
- HS QS tranh trong bài học, thảo luận theo nhóm 4.
1. Biển báo Nơi dành cho người đi bộ sang ngang
2. Biển báo Đường dành cho xe thô sơ
3. Biển báo cấm đi ngược chiều
4. Biển báo cấm rẽ trái
5. Biển báo cấm rẽ phải
6. Biển báo nơi đỗ xe
7. Biển báo đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
*Thực hành trò chơi:
- Chia lớp thành 3 nhóm,mỗi nhom 1 bộ gồm 7 biển báo cỡ nhỏ
- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1 biển bất kỳ lên và hai nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo. 
- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ thắng.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS thực hành chơi.
Hoạt động 2:(10-12') Làm phần góc vui học
Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu
Mô tả tranh.
Bước 2: HS tô màu tranh
Bước 3: Kiểm tra, nhận xét.
+ HS nêu
- HS thực hành làm góc vui học tập trong nhóm 2.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm - nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Biển báo giao thông quan trọng như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các biển báo giao thông cơ bản và tham gia giao thông đúng luật.
- HS nêu
- HS nghe
__________________________________________________________________
CHIỀU Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 to¸n
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu; bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Gọi HS chữa bài 2 trong VBT.
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Hướng dẫn: 28-30’
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Hướng dẫn phân tích mẫu.
- Nhận xét.
Bài 2: Đọc số sau.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo hàng dọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
Bài 3: Viết các số sau.
- GVđọc các số cho hs viết số.
- Nhận xét.
Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau.
- Hướng dẫn HS kẻ bảng trình bày bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Giá trị của mỗi chữ số trong một số phụ thuộc vào đâu?
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS lên bảng.
- Lớp mở VBT để kiểm tra.
- HS nêu lại các hàng, lớp đã học.
- HS đọc mẫu.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số cá nhân, đồng thanh.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết số: 613 000 000; 
131 405 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu
- HS nghe
TIẾT 2 LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ :
 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhầ sàn, họp nhau thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,..
- Rèn kĩ năng ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1, Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
+ Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới: 28-30’
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Hãy xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian?
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Chỉ trên lược đồ khu vực hình thành nước Văn Lang?
2.3, Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
- GV đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung.
- Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành sơ đồ.
- Nhận xét, bổ sung.
+ XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
2.4, Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt.
- Yêu cầu hs đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung.
- HS nêu.
- HS quan sát lược đồ.
- HS quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN.
- HS quan sát lược đồ H1 và đọc SGK.
+ Nước Văn Lang.
+ Khoảng 700 năm TCN.
- 1 HS lên bảng xác định :
 CN
 700 0 2008
+ Khu vực S.Hồng, S.Mã, S.Cả.
- HS chỉ cho nhau xem cặp đôi.
- HS quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ.
+ 4 tầng lớp: Vua Hùng, các lạc tướng lạc hầu, lạc dân và nô tì.
- HS hoàn thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
Sản xuất
ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, tên, rìu, lưỡi cày 
- Nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
- Cơm xôi
- Bánh chưng, bánh dày
- Uống rượu
- Làm mắm.
- Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, đeo nhiều đồ trang sức.
- Nhà sàn
-Quây quần thành làng
- Vui chơi, nhảy múa.
-Đua thuyền
- Đấu vật.
2.5, Phong tục của người Lạc Việt
+ Kể tên một số truyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục cảu người Lạc Việt?
3, Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Ở địa phương ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nước Âu Lạc
+ Sự tích bánh chưng bánh dày.
+ Sự tích quả dưa hấu.
+ Sự tích Chử Đồng Tử.
+ Sự tích trầu cau.
- HS nêu
- HS nghe
_________________________________
TIẾT 3 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã học có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý sgk)
- Bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu.
- Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc.
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
- HS giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện: 25-27
a, Tìm hiểu đề bài:
- GV ghi đề bài trên bảng.
- Gợi ý HS xác định trọng tâm của đề.
- Yêu cầu đọc phần gợi ý sgk.
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân hậu?
+ Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ở đâu?
- GV nhắc Hs: Những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ trong SGK giúp các em biết biểu hiện của lòng nhân hậu. Nếu các em kể 1 trong những câu chuyện đó điểm sẽ không cao như em tự tìm được.
- Gv dán bảng dàn bài kể chuyện.
- Nhắc HS:
+ Trước khi kể em cần giới thiệu truyện của mình.
+ Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+Những truyện dài các em có thể kể 1 đoạn.
b, Kể chuyện trong nhóm:
- Tổ chức cho Hs kể chuyện theo nhóm 4.
- GV gợi ý câu hỏi cho Hs thảo luận sau khi kể.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
c, Tổ chức cho Hs thi kể chuyện:
- GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung đúng chủ đề
+ Truyện ngoài sgk
+ Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
+ Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn
- GV hướng dẫn Hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nghe các bạn kể, em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao?
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện: Một nhà thơ chân chính
- Hát
- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về lòng nhân hậu.
- 4 Hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý, lớp theo dõi.
- HS đọc phần gợi ý 1.
- HS đọc gợi ý 2.
- 2, 3 HS giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- HS đọc gợi ý 3.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tham gia thi kể chuyện.
- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo dõi tiêu chuẩn đánh giá.
- HS đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS trả lời cá nhân
- HS nghe
_________________________________________________________________________
SÁNG Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3, bảng bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Gọi Hs chữa bài tập 4 trong VBT.
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập:28-30’
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau.
- Hướng dẫn HS làm mẫu ý a.
- Nhận xét. 
Bài 2: Viết số
- HD HS làm phần a.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
+ Bảng số liệu thống kê nội dung gì?
A, Nước nào có số dân ít nhất?
 Nước nào có số dân nhiều nhất?
B, HS viết vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào?
+ Số 1000 còn gọi là bao nhiêu?
- GV 1tỉ viết là 1 000 000 000
+ 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số nào?
+ Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
Bài 5: 
- GV giới thiệu cách ghi trên lược đồ: tên tỉnh (thành phố), số dân.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số có đến lớp triệu.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.
- Hát
- 3 HS lên bảng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5.
VD: a, Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là ba mươi triệu, giá trị của chữ số 5 là năm triệu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết số: 5 760 342; 5 706 342; 
 50 076 342; 57 634 002.
- HS đọc số liệu về dân số của từng nước.
+ Bảng thống kê dân số một nước vào tháng 12/1999.
A, 5 300 000 (Lào)
 989 200 000 (Ấn Độ)
b, Lào, Cam pu chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ
- HS đếm.
- 1000 triệu.
- 1 tỉ
- 10 chữ số: viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0.
+ 1000 triệu đồng.
- HS nêu cách viết vào chỗ trống.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát lược đồ.
- HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố ghi trong lược đồ.
- HS đọc số
___________________________________
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản. 
*GDQPAN: Con người phải biết yêu thương nhau, biết đồng cảm, giúp đỡ những người bất hạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- Đọc bài Thư thăm bạn.
- Nêu nội dung chính của bức thư.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. Hướng dẫn:
a, Luyện đọc: 8-10’
- GV HD Hs nêu cách đọc
- GV HD HS nêu cách đọc và ngắt nghỉ
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS 
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài: 12-14’
Đoạn 1:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy?
Đoạn 2:
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào?
+ Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào?
Đoạn 3: 
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào?
+ Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì?
*GDQPAN: Qua hành động của cậu bé và lời nói của ông lão, em học được gì?
- Yêu cầu HS rút ra ND bài
c, Đọc diễn cảm: 4-5’
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Tôi chẳng biết cách nào ... chút gì của ông lão.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
+ Chúng ta cần học tập được điều gì ở cậu bé?
- Dặn HS chuẩn bị bài: Một người chính trực
- Hát
- 2 Hs đọc bài.
- HS nêu nội dung bài cũ.
-1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu .. cầu xin cứu giúp.
Đ2: Tiếp theo ... không có gì cho ông cả.
Đ3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc theo cặp-nhận xét
- HS thi đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
+ Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu.
+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ, cầu xin.
+ Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy.
- ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
- HS đọc đoạn 2.
+ Hành động: Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông.
+ Cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
+ Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
+ Tài sản: của cải, tiền bạc.
+ Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được.
- ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- HS đọc đoạn 3.
+ Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
+ Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông.
+ Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé.
- HS nêu
* Nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài và nêu cách đọc.
- 1 nhóm HS đọc phân vai.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- HS thi đọc diễn cảm. 
- HS nêu
- HS nghe
__________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng việt và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ); Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
- Rèn kĩ năng xác định đúng từ đơn và từ phức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra.
- Bảng lớp viết câu văn:
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến.
- Viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
+ Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28-30’
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn:
- GV đưa ra ví dụ câu văn như sgk.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? 
+ Số lượng tiếng trong mỗi từ như thế nào?
Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên thành hai nhóm:
+ Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng (Từ đơn)
+ Nhóm: từ gồm nhiều tiếng (Từ phức)
- Nhận xét.
Bài 2:
+ Từ gồm có mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng làm gì?
+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
* Phần ghi nhớ:
- Nêu ghi nhớ sgk.
+ Nêu một số từ đơn, một số từ phức.
3.3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nhận xét, chữa bài:
 Rất/ công bằng/, rất/ thông minh
 Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.
- GV giải thích yêu cầu: Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ, từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- Hướng dẫn HS tra từ điển.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Nhận xét.
+ Từ đơn: buồn, đẫm, ốm,...
+ Từ phức: đậm đặc, hung dữ, anh hùng,..
Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Thế nào là từ đơn, cho ví dụ?
- Thế nào là từ phức, cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết
- Hát
- 2 HS nêu ghi nhớ.
- 2 HS đọc câu văn ví dụ.
+ Câu văn này có 14 từ. 
+ Có từ có một tiếng và có từ có 2 tiếng.
- HS nêu yêu cầu. 
- Hoạt động theo cặp.
- HS sắp xếp từ vào hai nhóm.
+ Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
+ Từ gồm 1 hay nhiều tiếng.
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng 1 tiếng để tạo từ, đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo từ, đó là từ phức.
+ Từ dùng để: Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. Còn dùng để cấu tạo câu.
+ Từ đơn gồm 1 tiếng, từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ về từ đơn và từ phức.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn thơ.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 2, Tìm và ghi lại từ đơn, từ phức có trong từ điển.
- HS nêu yêu cầu và câu mẫu.
- HS đặt câu.
- HS đọc câu văn đã nêu.
- HS nêu
- HS nghe
___________________________________
TIẾT 4 KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU ( tiết 2 )
I .MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Rèn kĩ năng quan sát
II .CHUẨN BỊ :
 - Mẫu cái đu lắp sẳn
 - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật . 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 2-3’
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1-2’
b. Hướng dẫn: 25-27’
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
a) HS chọn chi tiết để lắp cái đu 
- Gv đến tứng bàn kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng chi tiết lắp cái đu .
b) Lắp từng bộ phận 
- GV quan sát sửa sai.
- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú ý 
+ Vị trí bên trong lẫn bên ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu, cọc đu, thanh thẳng, giá đỡ.
+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế 
+ Vị trí các vòng hãm .
 c) Lắp ráp cái đu 
- GV theo dõi kịp thời uốn nắn 
* Hoạt động 4 
- Đánh giá kết quả học tập
- Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đúng mẫu đúng quy định. Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung đánh giá kết quả học tập 
- Nhắc HS tháocác chi tiết và xếp gọn vào hộp 
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Yêu cầu HS nêu các chi tiết, dụng cụ cần thiết để lắp cái đu.
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà đọc trước bài mới chuẩn bị bài: Lắp xe nôi
 - Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Lớp quan sát nhận xét.
- HS đọc lại ghi nhớ
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp . 
- HS thực hành việc lắp được từng bộ phận
- HS quan sát hình 1 S

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc