Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

1.2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

2. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Sách, bút

 

docx 36 trang xuanhoa 11/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình thoi ?
+ Bạn hãy viết công thức tính diện tích hành thoi ra bảng con.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- HS hát, vận động tại chỗ
+ Phát biểu quy tắc.
+ Viết công thức tính: S = 
2. Hoạt động thực hành (30p)
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
+ Vì sao câu d sai?
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật.
Bài 2: 
Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
+ Tại sao câu a sai? 
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình thoi.
Bài 3:
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính diện tích hình CN
3. Vận dụng (2p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S
+ Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau.
Đáp án: 
a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ
+ Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài bằng nhau.
+ Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 4 cạnh dài bằng nhau.
Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 
Vì: 
DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2)
(Cạnh nhân với cạnh)
DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2)
(Chiều dài nhân chiều rộng)
DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2)
(Độ dài đáy nhân với chiều cao)
DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2)
(Tích của độ dài hai đường chéo chia 2)
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (cm)
 Diện tích HCN là:
18 x 10 = 180 (cm 2)
 Đáp số: 180cm2
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải.
----------------------- @&? ----------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- HS hát, vận động tại chỗ
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ nào là truyện kể?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên.
3. Vận dụng
Cá nhân - Cả lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
HS thực hiện nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
+ Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
* Tên bài: Bốn anh tài
* Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
* Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
* Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
* Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước.
* Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
- Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này.
----------------------- @&? ----------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- HS hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành:
Viết chính tả: (27p))
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết.
- HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát 
- Viết từ khó vào vở nháp
* Viết bài chính tả 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
* Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập (10p)
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?
4. Vận dụng (2p)
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ Kiểu câu: Ai làm gì?
+ Kiểu câu: Ai thế nào? 
+ Kiểu câu: Ai là gì?
Ví dụ:
a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi 
c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 
- Sửa các lỗi sai trong bài viết
- Viết lại các đoạn văn cho hay hơn
----------------------- @&? ----------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng Luât Giao thông (T1)
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật
 - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo
+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?
- GV dẫn vào bài mới
-LP HT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,...
+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ
+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
2. Khám phá
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
+ Đọc thông tin SGK
+ Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
- GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học
- GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng
HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41)
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
- GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng.
3. Vận dụng (2P)
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án: 
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông )
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
- HS đọc bài học SGK
- HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ
 Nhóm 4 – Lớp
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: 
+ Bức tranh định nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?
+ Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
- HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung.
- HS thực hành liên hệ: Em đã có việc làm nào thể hiện tham gia đúng Luật giao thông, việc làm nào chưa?
Nhóm 2 – Lớp
- HS đóng vai, dựng lại tình huống theo nhóm và đưa ra cách xử lí
- HS liên hệ: Bản thân mình đã từng có những hành động nguy hiểm như vậy chưa?
- Thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương
- Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông
----------------------- @&? ----------------------------
TIẾNG VIỆT (TC)
ÔN LUYỆN
----------------------- @&? ----------------------------
Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được kiến thức về tỉ số
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị
=> Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là tỉ số của số xe tải và số xe khách. 
* GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy.
+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 
* 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe khách và số xe tải
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0.
** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị.
- HS đọc đề.
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế
+ Số xe khách bằng 7 phần.
- HS thực hành vẽ
- HS nghe giảng.
+ HS đọc tỉ số
+ Ta lấy 7 : 5 hay
+ HS đọc tỉ số
- HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng
+ 5 : 7 hay .
+ 3 : 6 hay 
+ a : b hay 
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết...
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; động viên học sinh chia sẻ trước lớp về cách viết tỉ số của 2 số trong từng trường hợp cụ thể.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để giải được bài toán thì các em phải tìm gì?
+ Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tìm tỉ số
3. Vận dụng (2P)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 
hay có thể viết: 
b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 
c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 
d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 
Cá nhân – Lớp
+ Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6
+ Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số số bạn gái và số bạn cả tổ
+ Tìm số bạn của cả tổ
	Bài giải
 Số HS của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
5 : 11 = + 6 = 11 (baïn)
 caû toå laø:
uûa caû toå.
aïn trhaa phaûi bieát ñöôïc gì ?
ñieåm HS. baøi gioáng nhö khi laøm baøi kieåm tra.
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 6 : 11 = + 6 = 11 (baïn)
 caû toå laø:
uûa caû toå.
aïn trhaa phaûi bieát ñöôïc gì ?
ñieåm HS. baøi gioáng nhö khi laøm baøi kieåm tra.
Đáp số:; 
- HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
 Bài tập 2: 
a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 
b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 
 Bài tập 4
Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải:
+ Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò
+ Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò
----------------------- @&? ----------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
-LP điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 2. Thực hành(35p)
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. 
HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài tập đọc nào?
- Cho HS trình bày nội dung chính của mỗi bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV treo bảng tiổng kết về nội dung chính của các bài).
HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ
** Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Nêu nội dung bài viết?
** Luyện viết từ ngữ khó:
+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: 
** HS viết bài:
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc một lần cho HS soát bài.
** Chữa bài, nhận xét bài:
- GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài
- GV nhận xét chung, sửa bài.
3. Vận dụng (2P)
Cá nhân - Lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài trong 3 tuần.
Cá nhân – Lớp
+ Có 6 bài.
* Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
¶ Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta.
¶ Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng thôn quêvào dịp Tết.
¶Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.
¶ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
¶ Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
¶ Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm.
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.
- HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na 
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài viết.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề trang vở
- Chữa lại các lỗi sai trong bài viết
- Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ
----------------------- @&? ----------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
+ Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p)
- Gv dẫn vào bài.
- HS hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (35 p)
* Bài tập 1 + 2:	
- GV giao việc: Sau khi các nhóm nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở SGK tìm lại lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ làm một chủ điểm.
- GV có thể yêu cầu HS giải thích lại một số từ ngữ khó, đặt câu với từ ngữ hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền từ ngữ đó.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên
3. Vận dụng (2P)
Nhóm 4 – Lớp
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
* Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
* Thành ngữ, tục ngữ:
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà và nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- Chuông có đánh mới kêu
 Đèn có khêu mới rạng.
- Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo).
- Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
- Ăn được, ngủ được là tiên
 Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:
* Từ ngữ:
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt 
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái 
- Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên 
*Thành ngữ, tục ngữ:
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.
Chủ điểm: Những người quả cảm.
* Từ ngữ:
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược 
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
* Thành ngữ, tuc ngữ:
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Nhóm 2 – Lớp
- HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.
a) - Một người tài đức vẹn toàn.
 - Nét trạm trổ tài hoa.
 - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.
 - Một ngày đẹp trời.
 - Những kĩ niệm đẹp đẽ.
 c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
 - Có dũng khí đấu tranh.
 - Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu
- Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm
----------------------- @&? ----------------------------
KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Thực hành lắp được cái đu.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- LT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
HĐ1: HS thực hành 
+ Nêu lại quy trình lắp cái đu
- GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái đu
- Yêu cầu thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm
+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật
+ Có thể chuyển động được
+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Vận dụng (2P)
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS nêu
- HS quan sát
- HS thực hành trong nhóm 2
- HS trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn
- Bình chọn sản phẩm tốt nhất
- Hoàn thiện lắp ghép cái đu
- Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép cái đu.
----------------------- @&? ----------------------------
Hoạt động giáo dục theo chủ đề 
BÀI : NỤ CƯỜI THÂN THIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:	- HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.
2. Phẩm chất
- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. 
- HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá chủ đề:
*Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện.
- YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. 
- GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:
+ Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em?
+ Kể các tình huống có thể cười thân thiện.
- GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương.
*Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn.
- GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: 
+ Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. 
+ Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.
- GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.
- YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn. 
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? 
- Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói?
- GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- HD mẫu về sắm vai đối lập:
 Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa.
- Cùng HS phân tích hai tình huống đó:
+ Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười?
+ Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu )
− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực 
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui.
- HS quan sát, thực hiện theo HD.
- 2-3 HS nêu.
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe. 
- HS thực hiện cá nhân.
- HS thực hiện đọc nối tiếp.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 2-3 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
----------------------- @&? ----------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
* BT cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào?
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; b= 3?
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; b= 4?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- LPVN điều hành trả lời, nhận xét
+ Tỉ số của a và b là a : b hay 
+ a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 
+ a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
Bài toán 1: 
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
* Phân tích đề toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
**Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
+ Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau và số lớn là mấy phần như thế?
- GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
*** Hướng dẫn cách giải:
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 
* Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, tính giá trị của một phần?
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tính số lớn?
+ Qua bài tập trên, em hãy nêu các bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”
+ GV treo bảng phụ minh hoạ các bước giải:
- GV chốt lại
 Bài toán 2:
- GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt bài toán theo sơ đồ SGK
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải bài toán
- GV chốt đáp án, nhận xét chung
- Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc tìm số bé.
- Nghe và nêu lại bài toán.
+ Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .
+ Yêu cầu tìm hai số.
+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_2022_chuan_kien_thuc.docx