Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

 Thắng biển

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Học sinh yếu cần đạt: Đọc được bài ở mức độ chậm, trả lời được câu hỏi 2,3

 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

II.Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 29 trang xuanhoa 06/08/2022 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 05/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07/3/2011
Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
 Thắng biển
I. Mục đích, yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc được bài ở mức độ chậm, trả lời được câu hỏi 2,3
 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
II.Chuẩn bị	
 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính . Nêu nội dung?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- ý đoạn 1: 
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. 
- ý đoạn 2?
- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn:
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển?
...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn ...
- ý đoạn 3?
- Nêu ý nghĩa của bài?
- ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
* ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ...
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
 - Bài văn ca ngợi phẩm chất gì của con người?
- Dặn HS về luyện đọc lại bài văn.
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp n x.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của con người trước cơn bão biển.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Toán 
Phép chia phân số
I. Mục tiêu
 - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Học sinh yếu cần đạt: Làm được bài tập 1
 - HS yêu thích Toán học
II. Chuẩn bị
 - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài mới
a/ Giới thiệu phép chia phân số: 
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng: m2, chiều rộng bằng: m. Tính chiều dài của hình đó ?
- GV ghi bảng : 
- GV nêu cách chia.
b/ Thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn học sinh là bài và chữa bài.
* Bài 2: Cho học sinh tính theo quy tắc vừa học.
* Bài 3: GV cho học sinh tính theo 3 phép tính của cột a
- Chữa bài, ghi điểm.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật.
- HS thử lại bằng phép nhân
- HS nhắc lại cách chia phân số, 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài và chữa bài.
- Ba HS lên bảg làm bài.
-HS làm bài vào vở:
a, 
b, 
- 3 học sinh lên bảng
- Dưới lớp làm vào vở:
2 5 2 x 5 10 
3 7 3 x 7 21
10 5 10 7 2 x 5 x 7 10
21 7 21 5 3 x 7 x 7 21
10 2 10 3 2 x 5 x 3 10
21 3 21 2 3 x 7 x 5 21
4. Củng cố - dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học.
- BTVN: Ôn bài. CB bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp vời nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường nóng, khô và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Học sinh yếu cần đạt: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của đồng bằng Duyên hài miềm Trung.
- HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
1.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Mục tiêu: 
- Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTtrung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều cồn cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ:
- Hs quan sát.
? Đọc tên các đồng bằng thuộc ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?
- Hs đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?
? Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
- Gv treo lược đồ , giải thích:
Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá.
- ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh có vùng đồng bằng đó.
- Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển.
- Hs quan sát.
? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra?
- Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
? Để ngăn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?
-...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển cát sâu vào đất liền.
? Nhận xét gì về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá của ĐBDHMT?
- Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu: 
- Nhận thấy sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc và phía nam
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo cặp:
- Hs thảo luận:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136.
- Các nhóm thực hiện.
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng.
- Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp.
? Mô tả đường đèo Hải Vân?
GV: Ngày nay người ta đã xây dựng đường hầm qua đèo Hải Vân để giao thông được thuận tiện và an toàn
- nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.
HS nghe
? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã?
- dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam của ĐBDHMT.
? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía aBắc và phía Nam dãy Bạch Mã?
- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế xuống dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và không chênh lệch, khoảng 29oC.
* Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 06/3/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 08/3/2011
Tiết 1: Đạo đức
 Bài 12: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết thông cảm với những người khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cặp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là lịch sự với mọi người? 
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
- 1,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37.
* Mục tiêu: HS biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38.
- Trình bày:
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1).
* Mục tiêu: HS nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
 - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
- N2 thảo luận.
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3).
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa: Đỏ - đúng; xanh – sai
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
4. Hoạt động tiếp nối: Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; 
- Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- 3,4 Hs đọc.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Học sinh yếu cần đạt: Làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài.
( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2.
GV mời 1 số HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.
- Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
1,2 HS nhắc lại cách tìm.
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học, BTVN : các bài tập còn lại và BT trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được trong BT 1.
- Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được .
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
- Học sinh yếu cần đạt: Xác định được chủ ngữ, vị ngữ.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cặp, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu lại bài tập 4 sgk/74?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
b) Bài tập.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp:
- Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: 
- Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu:
Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu:
- 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen hs viết bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết)
 Thắng biển
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạnvăn trích .
- Làm đúng bài tập phương ngữ (2) a, hoặc bài tập do GV soạn .
- Học sinh yếu cần đạt: Biết cách trình bày bài, viết đúng chính tả.
 II.Chuẩn bị	
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
- VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết: bãi dâu, gió thổi, diễn giải, rao vặt, danh lam, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
 Nêu MĐ,YC.
b) Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai:
- Cả lớp đọc và tìm từ, phân tích cấu tạo của các từ tìm được
2 Hs viết từ lên bảng lớp, dưới lớp viết vào nháp.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,...
- Gv nhắc nhở HS cách trình bày bài:
- Gv đọc :
- Hs viết bài.
- Gv đọc lại bài chính tả
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
c) Bài tập
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT.
- Gv treo bảng phụ,
- Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng:
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
______________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 07/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/3/2011
Tiết 1: Tập đọc
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt lời người dẫn chuyện.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc đúng nội dung văn bản, đọc được tên nước ngoài.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- GD HS cần có lòng dũng cảm
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài?
- 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- GV viết bảng: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra
Cuốc- phây- rắc
- Đọc toàn bài:
HS đọc cá nhân, cả lớp
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
 Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 3 hs đọc / 1 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc theo cặp:
- 3 Hs khác đọc.
- Các cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời.
- Trao đổi theo bàn.
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 15 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:
? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
- ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn nán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện....
? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt...
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
? Nội dung chính của bài?
1,2 HS nêu
* Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
- 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng - giôn- ra; Cuốc - phây - rắc.
- Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài?
- Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng- giôn - ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm.
Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn.
- Luyện đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc theôạnhms đôi.
+ Gv đọc mẫu:
+ Thi đọc:
- Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm và khen hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số.
- Học sinh yếu cần đạt: Thực hiện được bài tập 1
- GD HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài 1b (136)
- 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra.
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu của bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài.
a.
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx, chữa bài 
Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu:
( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên).
- 3 Tổ làm 3 phần vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài.
- HS nêu cách làm theo mẫu
2 : 
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp:
a. 3 : 
( Bài còn lại làm tương tự)
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh nắm được 2 cách kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích .
- Học sinh yếu cần đạt: Biết cách kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.
- GD HS ý thức trồng và bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị
- GV, HS: Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi của bài tập
- N2 trao đổi.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây.
Bài 2.
- Hs trưng bày tranh, ảnh đã chuẩn bị.
- Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi.
- Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài chung.
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây.
Bài 3.
- Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn.
- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài của bài 2 và không trùng các cây tả ở bài 4.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở.
- Yêu cầu hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn.
- Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bài 51. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- GD HS ham tìm hiểu khoa học
II.Chuẩn bị
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH).
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ?
- Làm theo nhóm 2 Hs.
- Lớp nhận xét, 
- Gv những chung, ghi điểm cả nhóm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b)Nội dung bài
 Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán:
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không?
- Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- Gv nx, chốt ý đúng:
 Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
* Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp.
- Lần lượt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau.
- Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,...
- Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
* Cách tiến hành:
- Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103:
-1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát
- Trao đổi kết quả thí nghiệm:
- N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
- Trình bày: 
- Lần lượt hs trình bày kết quả thí nghiệm 
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2010_2011.doc