Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

 Tiết 116: LUYỆN TẬP

 I. Yêu cầu cần đạt

 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng

một phân số với số tự nhiên.

* Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 31 trang xuanhoa 11/08/2022 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Hoạt động tập thể
–––––––––––––––––––––––––––––
 Toán 
 Tiết 116: LUYỆN TẬP
 	I. Yêu cầu cần đạt
 	 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên. 
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ câu mẫu
 3 + = + = + = 
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 
 3 + = + = 
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa chu vi hình chữ nhật.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 + = + = 
 b) 
 c) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 + = (m)
 Đáp số: m
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải 
––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
 Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. 
 - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng 
 bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn 
 giao thông. 
* Phẩm chất
 GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm 
 II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài học.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài học 
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”?
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù hợp.
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
- HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham gia giao thông an toàn
- Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
 	- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập CT . 
* Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học 
- 1 tờ giấy trắng cho hs làm bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
HĐ 1 Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS quan sát
- HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả
Bài 2a: Điền truyện/chuyện (Nhóm)
Bài 3: Cá nhân 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện.
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
Đ/a: 
a) nho/nhỏ/nhọ
b) chi/chì/chỉ/chị
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
Kĩ thuật
Tiết 24: CHĂM SÓC RAU, HOA
I. Yêu cầu cần đạt
 	- Biết mục đích, tác dụng,cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau hoa.
 - Ham thích trồng cây.
* Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:
 	+ Cây hoa hoặc cây rau 
+ Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
+ Nêu cách trồng cây rau, hoa trong chậu?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + 1- 2 HS nêu
2. Hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1; tìm hiểu về mục đích cách tiến hành,thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
1: Tưới nước cho cây: 
- YC HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời:
+ Tại sao phải tưới nước cho cây?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng cụ gì? 
+ Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
+ Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
- Tỉa cây
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây
- Làm cỏ 
 - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: 
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
- GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: 
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
- Vun xới đất cho rau, hoa
+ Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
+ Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: 
+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
+ Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
- Hệ thống lại KT của bài
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời.
+ Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ tưới là bình, 
+ Có nhiều cách như dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen, 
+ Tưới đều, không để nước đọng thành vũng, tưới nước lúc trời mát.
HS đ ba
- HS thực hành luôn trên chậu cây đã trồng tiết trước
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát và thực hành
+ Loại bỏ bớt một số cây 
+ Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
- HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
Nhóm 2 – Lớp
+ Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
+ Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại được
- HS nghe.
+ Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
- HS lắng nghe.
Cá nhân - Lớp
+ Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
+ Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
- HS thực hành trên chậu cây
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
3. HĐ ứng dụng 
- Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa
4. HĐ sáng tạo 
- HS thực hành chăm sóc các cây đã trồng tại lớp và các cây tại gia đình
- Hoàn thiện khu vườn thân thiện với các chậu hoa và cây tại cửa lớp học
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Toán
Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số .
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị 2 băng giấy hình CN chiều dài 12 cm , rộng 4 cm , thước chia vạch , kéo.
III. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
HĐ 1: HD trừ hai phân số cùng mẫu
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả: - = = 
- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 2b. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
 = 
 - = = = 1
 - = = 
- Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Đáp án:
b) - = - = = 
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
Thể dục
GV thể dục dạy
Luyện từ và câu
Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được cấu tạo , tác dụng của câu kể Ai là gì ? 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn , biết đặt câu kể theo mẫu đã 
học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình. 
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 phiếu ghi 3 câu văn phần nhận xét .
3 phiếu ghi nội dung 1 đoạn văn thơ ở phần bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
HĐ 1. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
* Ghi nhớ: 
HĐ 2. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
Đáp án:
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
*C1: Đây là bạn Diệu Chi.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi
*C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công
*C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Khác nhau ở bộ phận VN....
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập 
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn 
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
 - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
Cá nhân – Lớp
- HS giới thiệu về gia đình có thể kèm ảnh chụp
Ví dụ:
* Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên tổ em rất đoàn kết.
- Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
- Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
 Kể chuyện
Tiết 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. Yêu cầu cần đạt
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia góp phần giữ gìn làng xóm (đường phố) xanh sạch đẹp .
- Biết các sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại rõ ràng . Biết trao đổi với bạn 
về ý nghĩa câu chuyện.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo
 * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ 
gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh thiếu nhi giữ gìn vệ sinh môi ttường xanh sạch đẹp .
- Bảng phụ viết dàn ý .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
HĐ 1. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
HĐ 2. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
HĐ 3: Ý nghĩa câu chuyện
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên?
* GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
..................
+ Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường
- HS lắng nghe
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường
Âm nhạc 
 Tiết 24: ÔN TẬP BÀI HÁT CHIM SÁO ÔN TẬP TĐN SỐ 5, SỐ 6
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
* Phẩm chất
- Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính yêu cha mẹ.
- HS yêu thích môn học hơn.
* Năng lực
- HS tập biểu diễn bài hát mạnh dạn, chủ động, tự tin. Năng lực hợp tác nhóm tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập một vài động tác phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1.Ôn tập bài hát Chim sáo
- Tổ chức cho HS ôn tập:
- GV cho hs nghe trích đoạn một vài bài hát viết về loài chim .
HĐ 2 Tập đọc nhạc số 5, 6.
- Nhận xét về bài TĐN
+ Nhịp?
+ Cao độ?
+ Hình nốt?
+ Âm hình tiết tấu chung?
3. Vận dụng, sáng tạo
- HS hát lại bài hát Chim sáo 
- Nêu cảm nhận khi hát?
- Tập đọc bài Tđn số 5,6.
- 2 HS hát bài Bàn tay mẹ
- Ôn bài hát: Chim sáo.
 - HS hát ôn bài hát.
- HS đứng hát kết hợp thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- HS nhận xét về bài tập đọc nhạc:
+ Nhịp 2
+ Cao độ Đô-rê-mi-son.
+ Nốt trắng, đen, móc đơn.
- HS đọc cao độ.
- HS tập gõ tiết tấu của bài.
- HS đọc bài tập đọc nhạc và ghép lời.
- HS hát bài hát.
Luyện tập Toán
Luyện tập tiếng Việt
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Toán 
 Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số 
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
2. Hình thành kiến thức
HĐ 1: HD trừ hai phân số khác mẫu
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS.
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS
- Yêu cầu thực hành trừ - 
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS
- HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 - = - = 
- HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 
3. HĐ thực hành 
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm nhóm .
- GV nhận xét, đánh giá 
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Làm nhóm 2 - Lớp
Đáp án: 
a) - = - = 
b) =
c) 
d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
 Tập đọc 
Tiết 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ 
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui ỵư hào. 
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động.
* Phẩm chất
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được 50.000 bức tranh ”
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 5 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: 
 Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
 Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
 Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
 Mặt trời đội biển nhô màu mới.
+ Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.
¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
+ Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...
* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng
* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng nắng hồng 
* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 
- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc
- Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp
- Ghi nhớ nội dung bài thơ
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
Khoa học
 Tiết 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
 	 I. Yêu cầu cần đạt 
 	 - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. 
* Phẩm chất
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
* Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94,95 sgk 
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât thay đổi như thế nào?
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật 
chiếu sáng đối với vật đó.
+ VD: bóng của cái cây thay đổi vào từng buổi của ngày do vị trí của mặt trời thay đổi
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác động đến sự phát triển của từng loài cây, các loài cây đều mọc hướng về phía ánh sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: 
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? 
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
Nhóm 4 – Lớp
- Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
+ Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương.
-HS đọc bài học.
- Lắng nghe
+ Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp 
+ Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn lụi.
- HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến của nhóm mình
+ Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây không giống nhau 
+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng)
+ Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài
+ Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt 
+ Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng mặt trời vào ban đêm
- Lắng nghe
- Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút r

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_2022_ban_chuan_kien_thuc.doc