Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

 Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính

 

docx 32 trang xuanhoa 03/08/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
	Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyền hoa với nội dung: đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Người ăn xin.
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài:
 Một người chính trực
2. Hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên,...
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 2. 
* Dự kiến câu văn khó:
Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi/ thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá.
- Tổ chức cho HS chia sẻ phần luyện đọc của nhóm mình.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc), yêu cầu trưởng nhóm điều hành chung 
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào ?
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ?
? Bài tập đọc có ý nghĩa gì ?
- GV rút ra nội dung bài và ghi bảng:
=> Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa
3. Thực hành kĩ năng:
Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai đoạn 3.
+ GV đọc mẫu đoạn 1. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo cặp về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc giọng đọc của từng nhân vật trong đoạn 3.
+ Yêu cầu HS luyện đọc phân vai đoạn 3 trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học:
? Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
? Để trở thành người chính trực, em cần phải làm gì?
- Đọc lại câu chuyện theo vai một nhân vật trong câu chuyện.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Tô Hiến Thành ... Lý Cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá ... Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm ... Trần Trung Tá.
- Trưởng nhóm cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tự phát hiện và luyện đọc từ khó.
- Trưởng nhóm cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tự phát hiện câu dài và gạch chéo chỗ ngắt giọng, gạch chân chỗ nhấn giọng.
- HS thực hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 4.
- Dự kiến ND chia sẻ:
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi và trả lời:
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
- Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
+ HS theo dõi. 
+ HS đọc thầm trao đổi theo cặp về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc giọng đọc của từng nhân vật trong đoạn 3.
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS thực hiện, nêu miêng.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
 BT cần làm : bài 1 ( cột 1) ; bài 2a,c; bài 3a. 
 BT phát triển năng lực HS: bài 1(cột 2); bài 2(b); bài 3(b).
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBVN cho HS hát.
- GV giới thiệu bài:
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. So sánh các số tự nhiên:
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện so sánh hai số tự nhiên:
? So sánh 100 và 99
? So sánh 25 136 và 23 894
? So sánh 123 456 và 123 456
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ?
=> GV nhận xét, chốt: Bao giờ cũng so sánh được hai STN. Trên tia số, số ở xa gốc tia số hơn thì số đó lớn hơn.
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:
? Có những cách sắp xếp nào? 
- Nhận xét, chốt. 
3. Thực hành kĩ năng:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 1: cá nhân
Bài 2: cá nhân
Bài 3: cá nhân
- BT phát triển năng lực HS: HS nào hoàn thành xong các bài tập bắt buộc thì yêu cầu làm thêm bài 1(cột 2); bài 2(b); bài 3(b) và các bài tập trong tài liệu tham khảo học sinh sẵn có.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
=> GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nêu một số câu hỏi kiểm tra kết quả và cách làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập và cách làm trước lớp.
Bài 1:
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS so sánh 2 số tự nhiên.
Bài 2a,c:
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- HS hát.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ 100 > 99. Vì số 100 có nhiều chữ số hơn
+ 25 136 > 23 894. Vì đều có năm chữ số, hàng chục nghìn bằng nhau, chữ số hàng nghìn 5 > 3
+ 123 456 = 123 456. Vì đều có 6 chữ số, các chữ số cùng hàng bằng nhau.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Trong hai STN: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp cùng hàng kể từ trái sang phải.
- HS nhận nhiệm vụ:
+ Có 2 cách sắp xếp theo thứ tự: Từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- HS nghe, nhận nhiệm vụ.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau rồi chia sẻ cách làm.
- HS chia sẻ kết quả và cách làm theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu của bài: > ; < ; =
- HS chia sẻ kết quả:
35784 < 35790
92501 > 92410
17600 = 17000 + 600
- Chữa bài.
- HS chia sẻ kết quả:
a. 8136; 8316; 8361.
c. 63841; 64813; 64831.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3a:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS chia sẻ kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS xếp thứ tự các số tự nhiên.
* Bài tập phát triển năng lực HS: bài 1(cột 2); bài 2(b); bài 3(b).
- GV xuống kiểm tra, hỏi cách làm. Nếu còn thời gian, gọi HS lên chia sẻ.
3. Ứng dụng:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
- Cho HS tự suy nghĩ bài tấp giống bài 3 và thực hành làm bài tập đó.
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS đọc kết quả cho bạn cùng bàn nghe.
a. 1984; 1978; 1952; 1942
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (TIẾT 2)
 (Dạy theo tài liệu Hướng dẫn học Lịch sử - Địa lí lớp 4 tập 1)
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 HS có năng lực tốt: biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức, NL điều chỉnh hành vi pháp luật, năng lực tự nhận thức hành vi đạo đức, năng lực giải quyết các vấn đề đạo đức ,pháp luật 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi dộng:
- TBHT cho HS chơi trò chơi Đô bạn với nội dung:
? Em đã vượt khó trong học tập như thế nào?
? Em cần làm gì để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn trong học tập ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài:
Bài 2: Vượt khó trong học tập ( tiết 2)
2. Thực hành kĩ năng:
Bài 2: 
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trao đổi về cách xử lí tình huống.
- Tổ chức cho HS chia sẻ:
- Nhận xét, chốt: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về việc em đã vượt khó trong học tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những khó khăn đã gặp và cách khắc phục.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
3. Ứng dụng:
? Đã bao giờ em gặp khó khăn trong các hoạt đọng hằng ngày? Em giải quyết các khó khăn đó như thé nào?
- Hãy kể cho các bạn của mình nghe về những người bạn vượt khó trong học tập trong lớp và cùng các bạn nhắc nhở và giúp đỡ bạn đó.
- HS chơi trò chơi.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS nhận nhiệm vụ, làm việc trong nhóm 4 trao đổi cách xử lí tình huống.
- HS chia sẻ trước lớp, trình abfy cách xử lí tình huống.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài.
- HS trình bày trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng.
- HS trao đổi về các ý kiến.
- Lắng nghe
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
TOÁN
TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2: cột 2 làm 5/10 ý; Bài 3 ( chọn 2 trong 4 phép tính )
* Điều chỉnh: Bài 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.
* BT phát triển năng lực HS: Phần còn lại ở bài 3, bài 4.
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBVN cho HS hát.
- GV giới thiệu bài:
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
2. Hình thành kiến thức mới:
? Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ?
• Giới thiệu đơn vị yến:
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kg, người ta còn dùng đến đơn vị Yến.
- GV ghi bảng.
10 kg = 1 yến
1 yến = 10 kg
- GV đưa ra VD:
? Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
? Mua 1 yến cám gà tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
• Giới thiệu đơn vị tạ:
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kg, người ta dùng đơn vị tạ.
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg.
? 1 tạ bằng bao nhiêu kg ?
? Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào ?
- Nhận xét, chốt.
• Giới thiệu đơn vị tấn :
- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
? Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào ?
- Nhận xét, chốt lại.
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =. . . tạ = . . . yến =. . . kg?
 1 tạ = . . . yến = . . . kg?
 1 yến =. . . kg?
3. Thực hành kĩ năng:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 1: Cá nhân 
Bài 2: Cá nhân 
Bài 3: Cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- BT phát triển năng lực: HS nào hoàn thành xong các bài tập bắt buộc thì yêu cầu làm thêm phần còn lại ở bài 3, bài 4 và các bài tập trong tài liệu tham khảo học sinh sẵn có.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
=> GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nêu một số câu hỏi kiểm tra kết quả và cách làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập và cách làm trước lớp.
Bài 1:
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS đơn vị tấn, tạ, yến.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
* BT phát triển năng lực HS phần còn lại ở bài 3, bài 4 
- GV gọi HS lên chia sẻ.
4. Ứng dụng:
- Cho HS thực hành giải tập: Tháng thứ nhất mẹ bán được 4 tạ 25 kg ngô, tháng thứ hai mẹ bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 45 kg ngô. Em hãy giúp mẹ tính số ngô cả 2 tháng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Hãy suy nghĩ một bài tập giống bài tập 2 và thực hiện làm bài tập đó.
- HS hát.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Quan sát và nhắc lại.
+ Mua 10 kg tức là mua 1 yến gạo.
+ Mẹ mua 1 yến cám tức là mẹ mua 10 kg.
- Lắng nghe.
+ 1 tạ = 100 kg
+ Trong các đơn vị đo tạ, yến, kg thì đợn vị đo tạ lớn hơn đơn vị đo yến và kg.
 ð tạ > yến > kg
- Lắng nghe.
+ Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g thì tấn là đơn vị đo lớn nhất. 
ð tấn > tạ > yến > kg > g.
- Lắng nghe.
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.
1 tạ = 10 yến = 100kg.
1 yến = 10 kg. 
- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau rồi chia sẻ cách làm.
- HS chia sẻ kết quả và cách làm theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chia sẻ kết quả:
a. Con bò nặng khoảng 2 tạ.
b. Con gà nặng khoảng 2 kg.
c. Con voi nặng khoảng 2 tấn.- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chia sẻ kết quả:
a. 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg, 
 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg.
 1 yến 7 kg = 17 kg ; 
 5 yến 3 kg = 53 kg.
b. 1 tạ = 10 yến ; 
10 yến = 1 tạ ; 
1 tạ = 100 kg; 
100 kg = 1 tạ ; 4 tạ 6kg = 460 kg.
c. 1 tấn = 10 tạ; 3 tấn = 30 tạ
 10 tạ = 1 tấn; 8 tấn = 80 tạ
 1 tấn = 1000 kg. 5 tấn = 5000 kg
1000 kg = 1 tấn.
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chia sẻ kết quả:
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện, nêu miệng.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ láy, từ ghép chứa tiếng đã cho (BT 2).
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBVN cho HS hát.
- Giới thiệu bài:
 Từ ghép và từ láy
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Nhận xét
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời 4 câu hỏi trong phần “Nhận xét” rồi thống nhất kết quả trong nhóm sau đó chia sẻ trước lớp:
? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
? Từ truyện cổ có nghĩa là gì ?
? Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành ?
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chốt.
b. Ghi nhớ
? Thế nào là từ ghép ? Cho VD ?
? Thế nào là từ láy ? Cho VD ?
- GV chốt kiến thức.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
3. Thực hành kĩ năng:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài vào vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 để làm bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
- Nhận xét, chốt kiến thức.
4. Ứng dụng:
- Hãy tìm các từ láy và từ ghép trong câu tục ngữ hoặc ca dao mà em đã được học.
- Viết một đoạn văn có sử dụng các từ ghép và từ láy nói về phẩm chất của con người Việt Nam.
- HS hát.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS nhận nhiệm vụ, thực hiện theo yêu cầu.
+ truyện cổ, ông cha, lặng im, đời sau.
+ Truyện cổ: sáng tác văn học cos từ thời cổ.
+ Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- HS chia sẻ trước lớp.
+ Từ ghép là ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. VD: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi, 
+ Từ láy là những từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. VD: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo, ...
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn cùng bàn:
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
 nô nức
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
 mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm 4:
a. Từ ghép: ngay thẳng, ngay lưng, 
ngay thật, 
Từ láy: ngay ngắn, ngay ngáy, 
b. Từ ghép:thẳng bang, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng tắp, 
Từ láy: thẳng thắn, 
c. Từ ghép: chân thật, thành thật. thật lòng, thật tâm, 
Từ láy: thật thà, 
- HS chia sẻ kết quả.
- Chữa bài.
- HS thực hiện, nêu miệng.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC
 BÀI 5: BẠN ĂN NHƯ THẾ NÀO ĐỂ ĐỦ CHẤT DINH DƯỠNG 
 CHO CƠ THỂ? (TIẾT 1)
 (Dạy theo tài liệu Hướng dẫn học Khoa học lớp 4 – Tập 1)
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 THỂ DỤC
 TIẾT 1: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI – TRÁI.
 TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
 TIẾT 2: ÔN LẠI ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TC: “BỎ KHĂN”
 (GV chuyên)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng:
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực đọc hiểu và năng lực cảm thụ văn học, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBHT cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung:
? Kể lại câu chuyện về tấm lòng nhân hậu mà em biết và nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
 Một nhà thơ chân chính
2. Hình thành kiến thức mới:
 Kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: 
- YC HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- GV kể chuyện lần 2. Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
3. Thực hành kĩ năng:
a. Tìm hiểu nội dung truyện
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- Nhận xét, chốt.
b. Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét
c. Tìm hiểu ý nghĩa của truyện:
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?
? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- GV nhận xét.
4. Ứng dụng:
- Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
- Hãy kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.
- HS chơi trò chơi.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS nghe giáo viên kể chuyện.
- HS đọc thầm các CH ở bài 1 
- HS nghe GV kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trả lời câu hỏi.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục . Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu nói sai sự thật .
- Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
- HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS làm việc theo cặp.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ .
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu nói sai sự thật .
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
Nguyễn Duy
I . MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (Trả lời được câu hỏi 1, 2. Thuộc khoảng 8 dòng thơ).
GDBVMT :Thông qua câu hỏi 2, GV nhấn mạnh những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung đọc và TLCH của bài Một người chính trực.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài:
 Tre Việt Nam
2. Hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần,...
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 2. 
* Dự kiến câu văn dài:
 Yêu nhiều / nắng nỏ trời xanh
 Tre xanh / không đứng khuất mình bóng râm
- Tổ chức cho HS chia sẻ phần luyện đọc của nhóm mình.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc và trả lời các câu hỏi ở cuối bài trong nhóm 4.
- GV bao quát, hỗ trợ HS.
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp:
? Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tôt đẹp của người VN ?
? Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ?
GDMT: : Qua hình ảnh của cây tre và búp măng non HS thấy vẻ đẹp của MT thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
? Qua bài tập đọc trên giúp em hiểu điều gì 
- Nhận xét, chốt lại:
=> Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3. Thực hành kĩ năng:
 Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn 1, đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 1, đoạn 2. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo cặp về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc của đoạn 2, đoạn 3.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, đoạn 2 trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học:
? Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam có những nét tính cách gì ?
- Tìm đọc những tác phẩm ca ngợi nét tính cách chịu thương chịu khó,cần cù, của người Việt Nam.
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: 5 dòng đầu
Đoạn 2: 8 dòng tiếp theo
Đoạn 3: 8 dòng tiếp theo
Đoạn 4: phần còn lại
- Trưởng nhóm cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tự phát hiện và luyện đọc từ khó.
- Trưởng nhóm cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tự phát hiện câu dài và gạch chéo chỗ ngắt giọng, gạch chân chỗ nhấn giọng.
- HS thực hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm.
- Dự kiến ND chia sẻ:
a. Phẩm chất cần cù: 
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đát vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất ngheo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
b. Phẩm chất đoàn kết:
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
c. Phẩm chất ngay thẳng: 
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
- Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
+ HS theo dõi. 
+ HS đọc thầm trao đổi theo cặp về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc của đoạn 1, đoạn 2.
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS nêu miệng:
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, héc - tô - gam; quan hệ giữa đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 BT cần làm: bài 1 (ý a); bài 2
 BT phát triển năng lực HS: bài 3, bài 4.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tư duy và lập luận toán học, mô

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.docx