Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương, .

b. Năng lực văn học:

- Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi

c. Nội dung tích hợp:

* GDKNS:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Tư duy sáng tạo.

 

doc 49 trang xuanhoa 06/08/2022 2121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương, ...
b. Năng lực văn học: 
- Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi
c. Nội dung tích hợp: 
* GDKNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
* Giáo dục an ninh quốc phòng :
- HS tìm hiểu về các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực ngôn ngữ 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất học sinh quí trọng và biết ơn các anh hùng khoa học có công đóng góp cho nên khoa học xây dựng đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên : 
+Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Quan sát ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa
+ Em biết gì về Trần Đại Nghĩa? 
- Nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. 
- GV: Bài học hôm nay cho các em biết về sự nghiệp của con người tài năng này.
- Giáo viên ghi bảng
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca.
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+Em hiểu thế nào là anh hùng lao động?
+Những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng. Em hiểu sự nghiệp là gì?
+ Em hiểu quốc phòng là gì?
- Luyện đọc câu dài: 
+ Lần 3: Nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
1. Luyện đọc:
* Chia đoạn: 
- Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa chế tạo vũ khí.
- Đoạn 2: Năm 1946 lô cốt của giặc.
- Đoạn 3: Bên cạnh kĩ thuật nhà nước.
- Đoạn 4: Những cống hiến huân chương cao quý.
* Đọc đúng từ ngữ: Vĩnh Long, thiêng liêng, ba-dô-ca, lô cốt, lao động,...
* Chú giải: 
+ Anh hùng lao động: danh hiệu nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người có thành tích đặc biệt trong lao động.
+ Sự nghiệp: công việc lớn có ích lợi chung
+ Quốc phòng: bảo vệ đất nước.
- Chú ý các câu:
Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- GV cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa và tóm tắt lại: Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành: kĩ sư cầu cống- điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- HS đọc tiếp đoạn còn lại và TLCH:
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
GV: Năm 1946, đất nước bị giặc xâm lăng. Trần Đại Nghĩa cũng như rất nhiều người con yêu nước đã trở về để cùng xây dựng và bảo vệ đất nước. Trần Đại Nghĩa được giao nhiệm vụ nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
+ Nhà nước đánh giá như thế nào về công lao của Trần Đại Nghĩa?
+ Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
Kết luận: Là một người yêu quê hương, hết lòng vì sự nghiệp khoa học của nước nhà. Ông xứng đáng là một tấm gương sáng để mọi người noi theo.(KN tư duy sáng tạo)
+ Bài văn ca ngợi ai? Tại sao?
a. Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
- Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân.
b. Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa
- Nghe theo tình yêu quê hương, đất nước, góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. 
- Nghiên cứu, chế tạo ra vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà; làm chủ nhiệm khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- Năm 1948 phong thiếu tướng. Năm 1952 tuyên dương Anh hùng Lao Động, tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, nhiều huân chương.
+ Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài 
 *Phương pháp: thực hành, làm mẫu
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc bài, nêu cách đọc
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn: 
+ GV giới thiệu đoạn luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn văn sau đọc như thế nào cho hay?
+ HS nêu cách đọc hay, đọc thể hiện
+ HS luỵên đọc theo cặp,
- 1 số em đọc thi
+ Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca 
- Đoạn 3: 
 Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
 * Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
+ Sau này học lên thành tài em sẽ làm gì cho Tổ quốc? (KN tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân)
- Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: ( Giáo dục an ninh quốc phòng) Trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, có rất nhiều tấm gương các nhà khoa học cống hiến trọn đời cho Tổ quốc trên mọi lĩnh vực như Anh hùng lao động Lương Định Của, Giáo sư sử họ Lê Văn Lan, Nhà khoa học Nguyễn Lân Dũng 
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Em sẽ mang tài năng của mình phục vụ đất nước.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Hoàn thành các bài tập
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tự giác, độc lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi: Bắn tên
Viết phân số bằng phân số sau nhưng có tử số và mẫu số gọn hơn.
= = ; = =
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 
2. Hoạt động Khám phá: :
* Mục tiêu: Học sinh Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
 *Phương pháp: quan sát, làm mẫu 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành
Hoạt động cả lớp:
- GV nêu vấn đề, yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số bé hơn.
- HS nêu phân số, cách tìm và so sánh 2 phân số đó.
Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được phân số có TS và MS bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
- Nhiều HS nhắc lại
- GV viết PS lên bảng và yêu cầu HS tìm pS bằng PS nhưng có TS và MS đều nhỏ hơn.
+ Rút gọn phân số bằng phân số nào? Nêu cách làm? 
+ Phân số có rút gọn được nữa không? Tại sao?
Kết luận: là phân số tối giản vì đó là phân số không thể rút gọn được nữa. Phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản .
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
+ Tìm 1 số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
+ Chia cả TS và MS của PS cho số tự nhiên vừa tìm được.
+ KT PS vừa rút gọn, nếu là PS tối giản thì dừng lại, nếu chưa là PS tối giản thì rút gọn tiếp.
- HS nêu các bước thực hiện rút gọn PS
- Yêu cầu HS đọc kết luận/ SGK (113)
- GV ghi bảng kết luận.
1. Thế nào là rút gọn phân số:
- Cho PS . Tìm PS bằng PS nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của PS ta có: 
 = . Vậy: = .
Nhận xét:
+ TS và MS của PS đều bé hơn TS và MS của PS .
+ Hai PS và bằng nhau.
Ta nói rằng: PS đã được rút gọn thành PS .
- Có thể rút gọn PS để được phân số có TS và MS bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
2. Cách rút gọn phân số. PS tối giản: 
a. Ví dụ 1: Rút gọn PS 
= = 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2, nên ta thực hiện chia cả tử và mẫu cho 2 
- PS không thể rút gọn được nữa . PS là phân số tối giản và PS đã được rút gọn thành PS tối giản .
b. Ví dụ 2: Rút gọn PS 
= = ; = = 
 là phân số tối giản. vậy = 
c. Kết luận: 
Bước 1: Tìm 1 số TN lớn hơn 1 sao cho cả TS và MS của PS đều chia hết cho số đó.
Bước 2: Chia cả TS và MS của PS cho số đó.
3. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Học sinh Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: Muốn rút gọn phân số ta cần dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng, lớp tự làm bài. 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của PS.
*Kết luận :Mỗi khi rút gọn, chú ý rút gọn đến phân số tối giản
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
+ Làm thế nào để từ 54 thành 27? 
+ Vậy điền mấy vào ? 
- 1 HS làm bảng, lớp tự làm bài.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
*Kết luận : Bài tập 3 giúp chúng ta củng cố tính chất cơ bản của phân số.
Bài 1/114: Rút gọn các phân số:
 ; 
; 
Bài 2/114:
a. Phân số tối giản: ; ; 
b. Rút gọn phân số: 
; 	
Bài 3/114: Viết số thích hợp vào ô trống:
4. Vận dụng : 
* Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức.
 - HS hoà nhập: Học sinh đọc viết phân số 
*Phương pháp: trò chơi 
*Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Tiếp sức
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
Thi rút gọn phân số
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+ Nêu các bước rút gọn phân số?
+ Thế nào là một phân số tối giản? 	 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: thuộc bài, tuốt lúa, bắt buộc, trang trí, chang chang, chỗ trống, .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
- HS hoà nhập: chép đúng các từ được luyện
*Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc thuộc 4 khổ thơ của bài. Cả lớp quan sát trong SGK và nhẩm lại.
+ Khi con trẻ sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy?
- HS tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết. 
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp
+ Khi con trẻ sinh ra phải cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu thương và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có thêm hiểu biết về cuộc sống.
+ lời ru, rộng, sinh ra, sáng lắm, chăm sóc, .
- Lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn thơ, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình .
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài/VBT
- 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu, đọc kết quả bài tập.
- Lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Hoạt động nhóm 4:
- HS đọc yêu cầu BT ở bảng phụ
- Cho HS trao đổi và làm bài theo nhóm 
- Các nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc hoàn chỉnh bài tập.
- HS đặt câu để phân biệt các từ dáng/ giáng/ ráng, giần/ dần/ rần, rắn/ dài, thẫm/ thẩm, 
Bài 2 . Điền vào chỗ trống r/d/gi
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
Bài 3 . Chọn từ đúng trong ( .)
- Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rực rỡ, cần mẫn . 
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học sinh 
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức Được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
- Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê. 
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét đưa ra kết luận.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, tìm hiểu lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (4p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
 *Phương pháp: thảo luận nhóm 
*Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- GV treo sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
- HS trình bày sơ đồ bộ máy nhà nước thời Hậu Lê.
*Kết luận: Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc SGK và TLCH:
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?
+ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? Tác dụng gì trong việc quản lí đất nước?
+ Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?
*Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, giúp vua cai quản đất nước 
1. Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Hậu Lê:
- Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đổi tên nước là Đại Việt. 
- Vua có quyền lực tối cao, mọi quyền hành đều tập chung vào tay nhà vua.
- Vua trực tiếp tổng chỉ huy quân đội. 
- Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất như Tướng quốc, Đại hành khiển.
- Giúp việc vua có các bộ và các viện.
2. Vai trò của bộ luật Hồng Đức:
- Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nước, còn gọi là bản đồ Hồng Đức.
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia
+ Khuyến khích phát triển kinh tế
+ Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, giữ gìn truyền thống, khuyến khích sản xuất.
2. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập
- Học sinh làm bài 
- Giáo viên cho chữa bài và nhận xét
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh liên hệ, mở rộng
*Phương pháp: kể chuyện, 
*Thời gian: 8 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe kể chuyện về vua Lê Thánh Tông
*Kết luận: Lê Thánh Tông là một người rất tài giỏi.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); 
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào?
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tích cực, chủ động trong học tập 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Giải thích câu tục ngữ: " ăn được ngủ được .... thêm lo" 
- Có sức khoẻ thì sống sung sướng như tiên. Không có sức khoẻ thì phải lo lắng về nhiều thứ.
+ Tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe. Đặt câu với một từ tìm được.
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ
VD: Ông em thường xuyên đi bộ vào buổi sáng.
+Nêu đặc điểm của câu kể Ai làm gì?
- Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì? cái gì). Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
- Gv nhận xét. 
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: 	Học sinh Nhận biết được câu kể Ai thế nào? 
*Phương pháp: thảo luận nhóm, động não
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập 1 và 2. 
- Bài tập yêu cầu những gì?
- HS đọc thầm tìm và gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn 
- Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?
- HS trình bày, GV gạch chân dưới những từ ngữ đó.
- GV giảng thêm giúp HS phân biệt 2 kiểu câu Ai thế nào? và Ai làm gì?.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập , suy nghĩ đặt câu hỏi/VBT.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ ở bài tập.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung?
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5 , tự làm/VBT
- HS nêu ý kiến,GV gạch chân dưới các từ HS nêu.
- HS khác nhận xét, kết luận câu đúng.
- HS xác định CN,VN của từng câu kể.
+ Câu kể Ai thế nào? gồm những bộ phạn nào? chúng trả lời cho những câu hỏi nào?
- HS đọc thuộc ghi nhớ – SGK (24)
- HS lấy VD về câu kể Ai thế nào? và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu để minh họa.
I. Nhận xét:
Bài 1,2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu sau:
- Bên đường, cây cối xanh um.
- Nhà cửa thưa thớt dần.
- Chúng hiền lành và thật cam chịu.
- Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho những từ ở BT 2
M: Cây cối như thế nào?
- Bên đường cây cối như thế nào?
- Nhà cửa thế nào?
- Đàn voi thế nào?
- Anh thế nào?
Bài 4,5: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn và đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
- Câu 1: Cây cối/ Cái gì xanh um?
- Câu 2: Nhà cửa/ Cái gì thưa thớt dần?
- Câu 4: Chúng/ Con gì hiền lành?
- Câu 6: Anh/ Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
2. Ghi nhớ/ SGK:
- Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:Thế nào?
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: 	- Học sinh xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- GV kết luận kết quả đúng.
*Kết luận: ở câu văn Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường là câu hai vị ngữ, 1 VN trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? và 1 VN trả lời cho câu hỏi Ai làm gì? nhưng vì VN chỉ đặc điểm lớn lên đứng trước nên đây sẽ thuộc kiểu câu kể Ai thế nào?
Bài 1/VBT: Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào, gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN cho từng câu:
- Câu 1: Rồi những người con/ cũng lớn lên và lần lượt lên đường
- Câu 2: Căn nhà/ trống vắng
- Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi.
- Câu 5: Anh Đức/ lầm lì, ít nói.
- Câu 6: Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, ít nói.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh viết được đoạn văn viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động nhóm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS các nhóm suy nghĩ viết bài và lần lượt đọc kết quả.
+ Bài có những câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
- GV nhận xét bài, đánh giá, tuyên dương bài viết tốt.
Bài 2/VBT: Kể về các thành viên trong tổ em: Sử dụng câu kể Ai thế nào?
VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan, học giỏi.An rất thông minh. Nga hiền lành, xinh xắn. Thành láu cá nhưng rất tốt bụng. Hà thì lại chu đáo như người chị cả.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
+ Câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
+ Câu kể Ai thế nào được dùng để làm gì? 
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
- Hoàn thành các bài tập
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Bảng lớp 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3p)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi: Truyền điện
+ Rút gọn các phân số sau: 
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện rút gọn được phân số 
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu 
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu BT. 
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp tự làm bài
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
- HS nêu lại cách rút gọn phân số đến tối giản.	
*Kết luận : Chú ý rút gọn đến phân số tối giản
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu BT. 
+ Bài yêu cầu gì ?
+ Để tìm được các phân số bằng chúng ta làm như thế nào?
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp tự làm bài 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
+ Muốn tìm phân số bằng phân số đã cho ta làm như thế nào?
*Kết luận : Các phân số bằng nhau có thể rút gọn hay quy đồng để so sánh
Bài 1/114: Rút gọn các phân số.
 ; 
 ; 
Bài 2,3/114: 
- Phân số bằng là ; 
- Phân số bằng là 
3. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: - Học sinh vận dụng rút gọn nhiều phân số trong 1 biểu thức
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu BT, phân tích mẫu
+ Muốn thực hiện theo mẫu em làm gì?
+ Phép tính có đặc điểm gì?
+ Nhận xét gì về tích trên và tích dưới của phép tính mẫu?
+ Cách thực hiện như thế nào?
- 2HS lên bảng làm, HS lớp tự làm bài
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận : Trong mẫu trên, ta cùng chia nhẩm cho tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho 3, rồi cùng chia nhẩm cho 5.
Bài 4/114: Tính( theo mẫu):
+Rút gọn tử số và mẫu số.
+ Tử số và MS đều là các tích.
+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5
+ Chia cả tử số và MS cho 3, rồi chia tiếp cho 5, chia đến đâu ta gạch chéo số đó.
a. b. 
c. 
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
+ HS nhắc lại nội dung luyện tập .
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc