Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23, Thứ 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23, Thứ 3 - Năm học 2011-2012

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 45: Dấu gạch ngang

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.

- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 5 trang xuanhoa 11/08/2022 1930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23, Thứ 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 12 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Tiết 112: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9
- Khái niệm ban đầu của phân số , tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của HCN- hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1
- Gọi HS đọc y. bài tập .
- Y/c HS tự làm bài .
+ Khi chữa bài , nêu câu hỏi để khi trả lời HS ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- HS nêu kết quả điền , nhận xét .
Bài 2 
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- HS nêu miệng các phân số theo nhóm đôi .
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét – cho điểm HS.
Bài 3 
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
+ Muốn biết trong các phân số đã cho , phân số nào bằng phân số 5/9 ta làm sao?
- Y/c HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu miệng kết quả làm của mình.
- Nhận xét – chữa bài 
Bài 4 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Theo dõi giúp đỡ HS làm còn lúng túng.
- Chữa bài – cho điểm HS .
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ So sánh các phân số sau:
a) và b) , và 
- 3 HS thực hiện (Quỳnh Giao, Nhật Hạ, Phúc Hiền)
- 1HS đọc to y/c bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Nêu kết quả điền.
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- 2 HS cùng bàn trao đổi nhau làm bài
- 1 HS lên bảng làm .
 Giải
Tổng số HS của lớp đó có là :
 14 + 17 = 31 ( HS ).
Số HS trai bằng 14/31 HS cả lớp.
Số HS gái bằng 17/31 HS cả lớp.
- 1 HS đọc to y/c bài .
- Trả lời câu hỏi. 
- Lớp tự làm bài .
- Vài HS nêu miệng kết quả : Phân số bằng phân số 5/9 là 20/9; 35/63
- 1 HS đọc to y/c bài .
- Lớp tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên đặt câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm “ Cái đẹp”
- 2 HS khác đứng tại chỗ nêu tình huống sử dụng thành ngữ : “Mặt tươi như hoa , Xấu như gà bới”
- Nhận xét – cho điểm HS .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Phần nhận xét
Bài tập 1:
- 3 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nội dung bài tập 1.
- Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang?
- GV kết luận: Bằng cách dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải.
Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
 - Cháu con ai?
 - Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b: Cái đuôi dài- bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào mạng sườn.
Bài tập 2: 
- Tiến trình như bài 1.
- GV dán lên bảng tờ giấy viết lời giải bài 1.
b) Ghi nhớ:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Gọi 1 HS nêu ví dụ minh họa.
c) Luyện tập:
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu.
- GV kết luận: Các câu có dấu gạch ngang là:
-Pa-xcan thấy bố mình- một viên chức tài chính- vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao !-Pan-xcan thầm nghĩ.
* Bài tập 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Lưu ý HS: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- GV phát bút, phiếu cho HS.
- GV nhận xét và chấm điểm 1 số đoạn văn viết tốt. 
Ví dụ :
Bố hỏi tôi:
-Con gái của bố tuần này học hành như thế nào ?
 Tôi vui vẻ trả lời ngay:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ !
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS chưa hoàn thành hoặc viết chưa tốt bài tập 2 tiếp tục hoàn thành.
- 2 HS thực hiện ( Nhật Nam, Yến Nhi), lớp theo dõi .
- 2 HS đứng đọc (Thanh Xuân, Ngân Ý)
- Lớp nhận xét tình huống bạn nêu và đặt câu trên bảng .
- 3 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp theo dõi, quan sát.
- HS tìm câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- HS lắng nghe.
* HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến. Ví dụ 
- Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại.
- Đoạn b : Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích về cái đuôi của con cá sấu trong câu văn.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS nêu ví dụ minh họa.
- HS đọc thầm câu chuyện“Quà tặng cha” 
- HS trao đổi với bạn, làm vào vở.
- HS phát biểu ý kiến, xác định các câu có dấu gạch ngang.
- HS nêu.
- Lắng nghe và nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn đối thoại giữa mình với bố mẹ vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ cách sử dụng các dấu gạch ngang. 
- Cả lớp nhận xét.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu
1- Rèn kĩ năng nói:
- Nghe lời thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp.Phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. 
- Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện,nhớ chuyện.
 - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, truyện danh nhân...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS kể lại câu chuyện “ Con vịt xấu xí”.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* GV kể chuyện
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV viết đề, gạch dướinhững từ quan trọng sau: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác 
- HS đọc gợi ý 2, 3 ở SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, cây tre trăm đốt trong SGK.
- GV cho HS nêu tên các câu chuyện cần kể.
- HS kể những câu chuyện ở ngoài SGK thì càng tốt.
* Hướng dẫn học sinh thực hiện kể, trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhắc HS:
- Kể phải có đầu có cuối để cho các bạn hiểu.
- Kể rõ về tính cách của nhân vật.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến.
HS kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm 4 em.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, ghi điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 1 HS kể ( Phúc Hòa).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 
- Một HS đọc rõ ràng.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- HS đọc gợi ý.
- HS quan sát tranh.
 HS kể tên các câu chuyện.
* Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
 ” Nàng công chúa và hạt đậu “ hoặc
 con vịt xấu xí, cây khế, gà trống và cáo, người mẹ, người bán quạt may mắn, nhà ảo thuật 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, phát biểu ý kiến.
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi em kể xong tự nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS lần lượt nêu ý nghĩa.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_thu_3_nam_hoc_2011_2012.doc