Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

 Hoa học trò

A. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui vủa tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục ý thức học tập của hs

B. Chuẩn bị

- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc

- Hs: SGK

- Dự kiến hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, nhóm

C. Các hoạt động dạy học

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết? Nêu nội dung?

- Gv nhận xét, cho điểm

 

doc 27 trang xuanhoa 06/08/2022 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18/2/2011 (Dạy bài thứ 2 tuần 23- buổi sáng)
Tiết 1: 	 Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2: 	 Tập đọc
 Hoa học trò
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui vủa tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết? Nêu nội dung?
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, chia đoạn
*. Luyện đọc nối tiếp theo đoạn
+ Lần 1: 
 Gv sửa lỗi phát âm cho hs
+ Lần 2:
 Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ
- Hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm chia đoạn
+. Đ1 "Phượng không khít nhau"
 Đ2 "Nhưng hoa ngờ vậy"
 Đ3 "Bình minh câu đối đỏ"
- 3 hs nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn)
 Hs phát âm lại các từ đọc sai
- 3 hs nối tiếp đọc theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ
+. Luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc lứơt toàn bài, TLCH
+. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
+. Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+. Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
 ? Lúc đầu
 ? Có mưa
 ? Số hoa tăng
 ? Mặt trời chói lọi
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
- 1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Hs nghe, theo dõi
- Hs đọc toàn bài, suy nghĩ, TLCH
+. Vì phượng là loài cây rất gần gũi, rất quen thuộc với học trò phượng thường được trồng trên các sân trường.
+ Hoa phượng đỏ rực, không phải là 1 đoá, không phải vài cành góc trời đỏ rực
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì báo hiệu kết thúc năm học phải xa trường. Vui vì được nghỉ hè. Hoa phượng nở nhanh 
-> Đỏ còn non
-> Tươi dịu
-> Đậm dần
-> Rực lên
? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...)
- Gọi hs đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Gv nhắc lại cách đọc
- Gv treo bảng phụ chép đoạn 1
- Gv đọc mẫu
- GV chia nhóm, đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc trước lớp.
- Các nhóm, gv nhận xét tuyen dương
- 1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm, nêu giọng đọc: Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng 
- Hs nghe
- Hs luyện đọc theo nhóm
- Hs thi đọc
IV. Củng cố, dặn dò.
 - Nêu nội dung của bài?
- Dặn hs về luyện đọc. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Toán
 Luyện tập chung (T1)
A. Mục tiêu
- Hs biết so sánh hai phân số. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
- Giáo dục ý thức học tập của hs
*. TCTV: Nêu được các tính chất của phân số bằng lời
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng lớp, bảng phụ
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- So sánh hai phân số và , kiểm tra VBT của hs.
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Ôn lý thuyết
- Gv cho hs nhắc lại, ôn lại các kiến thức cũ về: Các tính chất cơ bản của phân số, So sánh hai phân số (Cùng mẫu số, cùng tử số, khác mẫu số, so sánh phân số với 1, cách quy đồng mẫu số)
b. Bài tập
Bài 1/ 123: Điền dấu >, < , = 
- Yêu cầu hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs làm bài vào bảng nhóm
- Gọi hs các nhóm trình bày, giải thích cách làm
+. Bài 1 khắc sâu cho em kiến thức gì?
- Hs đọc yêu cầu
- Hs nhắc lại
- Hs thảo luận làm bài
- Hs các nhóm trình bày, giải thích cách làm
Hs trả lời
Baì 2/123: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs nhắc lại: Ps như thế nào thì lớn hơn 1, nhỏ hơn 1?
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
+. Bài 2 ôn lại cho em kiến thức gì?
Với 2 số TN 3 và 5 hãy viết các PS
a. Bé hơn 1 b. Lớn hơn 1
- Hs nhắc lại
- 2 hs lên bảng làm bài a. ;b. 
- Hs trả lời
Bài 3/123: Nêu yêu cầu?
+. Muốn viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Gọi hs lên bảng làm bài
 Gv kèm hs yếu
a. 
b. 
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
+. Bài 3 khắc sâu cho em kiến thức gì?
Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn
+. Ta phải so sánh các PS
- Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
a. 
b. Rút gọn được: 
 Sắp xếp: 
- Hs trả lời
-> -> 
Bài 4/123: (còn thời gian gv hướng dẫn hs)
a. 
b. 
Và 
IV. Củng cố, dặn dò
- Tiết học ôn lại cho em kiến thức gì?
- Ôn và làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: Các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam; phiếu bài tập
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số hoạt động sản xất của người dân ở đồng bằng Nam bộ?
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp, nhóm
- GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam.
- Gv chia nhóm, phát phiếu
? TP nằm bên sông nào ?
? TP đã có bao nhiêu tuổi?
? TP được mang tên Bác từ khi nào?
+ TP tiếp giáp với những tỉnh nào?
+ Từ TP đi các tỉnh khác bằng những loại đường nào?
+ Dựa vào bảng số liệu so sánh dân số của TP. HCM với các TP khác?
- Gv nhận xét, bổ sung
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, bản đồ thảo luận cặp đôi TLCH:
? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM?
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn nhất của cả nước ?
- GV nhận xét, kết luận như phần bài học
IV. Củng cố, dặn dò:
1.Thành phố lớn nhất cả nước
- Hs quan sat, lên bảng chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh
- Hs thảo luận trình bày 
+ Nằm trên sông Sài Gòn
+ Thành phố đã 34 tuổi (1976)
+ Từ năm 1976
+ Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Đường: ôtô, hàng không, thuỷ, sắt
+ TP. HCM có diện tích và dân số lớn nhất
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
2. Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn.
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may.
+ TP HCM có : nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước, nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, nhiều viện nghiên cứu, trường đại học 
- Hs nghe, tiếp thu
Vài học sinh đọc phần ghi nhớ
- Nêu 1 số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Hồ Chí Minh? 
- Dặn hs về học và làm bài VBT. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Chào cờ
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 16/2/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18/2/2011 (Dạy bài thứ 3 tuần 23 - buổi chiều)
Tiết 1: 	 Đạo đức
 Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I – Mục tiêu
 - HS biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
 - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II- Chuẩn bị
 - SGK , VBT Đạo đức 4.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Vì sao phải lịch sự với mọi người?
 - Nêu một số biểu hiện của việc cư xử lịch sự với mọi người.
GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhón
- Trình bày ý kiến
-> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận cách xử lí tình huống
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày
- Làm bài tập 1 (SGK)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-> GV KL ngắn gọn về từng tranh
1. Sai 3. Sai
2. Đúng 4. Đúng
-> Cả lớp trao đổi, tranh luận vì sao tình huống trong tranh đó là sai/ đúng
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Tạo nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày
-> GV KL chung
+ Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, 
-> Đọc phần ghi nhớ.
- Làm BT2 (SGK)
- Thảo luận, xử lí tình huống.
- Theo từng ND thảo luận.
-> Bổ sung, tranh luận ý kiến.
-> 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Đọc ND bài. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
 Tiết 112 : Luyện tập chung
I – Mục tiêu
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản.
 - Củng cố lại khái niệm ban đầu về phân số và tính chất cơ bản của phân số.
 - HS yêu thích Toán học
II- Chuẩn bị
 - Bảng lớp, bảng phụ.
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân,cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 2 HS lên làm lại BT 3 trang 123 SGK, GV kiểm tra VBT của HS dưới lớp
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
Bài 2 ( T123 ) Viết các PS
- Tìm tổng số HS của lớp.
- Viết phân số biểu thị
- Tự làm bài
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
a) b)
Bài 3 ( 124 ) : Tìm PS bằng 5/9 ?
-Rút gọn các PS đã cho
- Làm bài cá nhân.
-> Phân số bằng là 
Bài 2 ( T125 ) :Đặt tính rồi tính 
Nêu yêu cầu bài tập 
HS dưới lớp làm BT vào vở
2 HS lên làm phần c , d
c , 864752	d, 18490 215 
 91846 1290 86	
 103475	 0
HS dưới lớp nhận xét
GV nhận xét , củng cố cách đặt tính 
cách thực hiện
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về làm các BT trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Luyện từ và câu
 Dấu gạch ngang
I – Mục đích, yêu cầu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các câu đã đặt (BT3).
- Đọc thuộc 3 câu thành ngữ của BT 3 tiết LT&C trước
-> 3, 4 học sinh đọc.
-> 1, 2 học sinh đọc thuộc.
3- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài.
b- Phần Nhận xét.
Bài1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm và đọc các đoạn văn.
- Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang.
Bài2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
c- Phần Ghi nhớ.
d- Phần Luyện tập.
- Dựa vào ND phần ghi nhớ HS nêu
-> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ
Bài1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Đọc đoạn văn (quà tặng cha).
- Làm bài cá nhân.
Câu có dấu gạch ngang
Một bữa Pa – xcan bố mình - một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi ...
" Những dãy tính ... - Pa – xcan nghĩ thầm.
- Con hi vọng vì những con tính – Pa – xcan nói.
Tác dụng
-> Đánh dấu phần chú thích trong câu.
-> Đánh dấu phần chú thích trong câu.
-> Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói và đánh dấu phần chú thích.
Bài2: Viết đoạn văn
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Viết đoạn văn vào vở
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ
- Đọc bài viết.
-> NX, đánh giá bài.
- Nối tiếp nhau, đọc bài viết.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Chính tả ( nhớ – viết )
 Chợ Tết
I – Mục đích, yêu cầu
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ: Chợ Tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ưt) điền vào các ô trống.
II-Chuẩn bị 
- Bảng lớp, bảng phụ.
- SGK, VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- KT bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ut/uc.
- Viết vào nháp.
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhớ – viết
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài thơ: Chợ tết.
- Nêu cách trình bày bài thơ
-> 2, 3 học sinh đọc thuộc.
- Thể thơ 8 chữ; chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- Chú ý những từ dễ viết sai.
- Viết vào vở
- Nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài vào vở.
- Đổi bài KT lỗi của bạn.
-> Chấm, NX 7, 10 bài
c- Làm BT
Điền vào ô trống (s/x và ưc/ut)
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc thầm truyện vui: Một ngày và 1 năm.
- Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức, điền vào ô trống
- Đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh
-> NX đánh giá
-> Hoạ sĩ, nước đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- Nêu ND của bài.
4- Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn, luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Thể dục (giáo viên chuyên)
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 17/2/2011
Ngày giảng: Thứ bảy ngày 19/2/2011 (Dạy bài thứ tư tuần 23 - dạy sáng)
Tiết 1: 	 Tập đọc
 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I – Mục đích, yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
 - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 - Học thuộc lòng một khổ thơ trong bài
II- Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ cho bài thơ.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2- KT bài cũ
- Đọc bài: Hoa học trò
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc bài thơ
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ khó
- Nối tiếp đọc bài thơ.
- Đọc theo cặp
-> GV đọc diễn cảm bài thơ
* Tìm hiểu bài
- Đọc bài thơ
- Từng cặp đọc bài thơ
- 1,2 HS đọc toàn bài
- Đọc thầm bài thơ
- - Em hiểu thế nào là" những em bé lớn trên lưng mẹ"?
- Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc ấy có ý nghĩa ntn?
+ Tình yêu của mẹ với con
- Là những em bé ngày ngày được mẹ địu đi làm việc, ngày ngày lớn lên trên lưng mẹ.
-> Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo của toàn dân tộc.
-> Lưng đưa nôi thành lời.
Mẹ thương a – kay . lưng
+ Hi vọng của mẹ với con:
- Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
-> Mai sau con lớn sân
-> Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
? Bài thơ ca ngợi điều gì
* Đọc diễn cảm và HTL
- Đọc 2 khổ thơ
- Đọc diễn cảm khổ thơ 1
- Tự đọc trước lớp
- Nhẩm HTL 1 khổ thơ mà em thích
- Thi đọc thuộc lòng
-> NX đánh giá.
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm
-> 2, 3 học sinh thi đọc.
- Học sinh tự chọn
-> 3, 4 học sinh thi đọc thuộc lòng.
4- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập chung (tiết 3)
I. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS về dấu hiệu chia hết cho 5, khái niệm ban đầu về phân số và tính chất cơ bản của phân số.
 - Ôn lại các phép tính với số tự nhiên, đặc điểm của hình bình hành và hình chữ nhật
 - GD HS yêu thích Toán học
II. Chuẩn bị
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra VBT của HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
* Bài 1
HS nêu yêu cầu của bài
GV: Đây là dạng BT trắc nghiệm, các em phải đọc kĩ nội dung bài sau đó lựa chọn đáp án đúng nhất để ghi vào vở
HS nghe
Cho HS làm bài
HS làm bài vào vở
a) C b) D
GV gọi 1 số HS nêu kết quả và giải thích cách làm
c) C d) D
* Bài 2
HS nêu yêu cầu
Cho HS tự làm bài
HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng:
a) 53867 b) 482 c) 864752 
 49608 307 91846
 103475 3374 772906
 1446
 147974
d) 18490 215
 1290 86
GV cùng cả lớp nhận xét 
 0
* Bài 3
HS đọc yêu cầu của bài
GV vẽ hình lên bảng
HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ, làm bài
a) Đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau vì AMCN là hình bình hành
GV gọi một số HS trả lời và giải thích cách làm
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gáp hai lần diện tích hình bình hành AMCN
4. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại những kiến thức được ôn tập
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về làm các BT trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
I – Mục đích, yêu cầu
 - HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu.
 - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích.
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- KT bài cũ
- Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích (BT2)
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn luyện tập.
-> 2, 3 học sinh đọc.
- NX, đánh giá bài bạn.
Bài 1: NX về cách miêu tả của tác giả
- Nêu điểm đáng chú ý trong cách miêu tả của mỗi đoạn
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu. Quả cà chua.
- Viết vào nháp.
- Đọc bài viết.
a- Đoạn tả Hoa sầu đâu
+ Tả cả chùm hoa 
+ Đặc tả mùi thơm 
+ Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm 
b- Đoạn tả quả cà chua
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích.
- Đọc bài viết
-> NX chấm điểm
+ Tả cà chua với những hình ảnh so sánh .
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chọn tả hoa hoặc quả.
- Viết đoạn văn.
-> 5, 6 học sinh đọc đoạn viết.
4- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Hoàn chỉnh lại đoạn văn
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy)
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Bài 45: ánh sáng
I – Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát ra ánh sáng: Mặt Trời, ngọn lửa ...
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế ...
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
II- Chuẩn bị
- Đồ làm thí nghiệm.
- SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, nhóm, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tác hại của tiếng ồn
 - Nêu một số biện pháp chống tiếng ồn
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
H1: Ban ngày
a. Vật tự phát sáng
b. Vật được chiếu sáng
H2: Ban đêm
a. Vật tự phát sáng
b. Vật được chiếu sáng
- Quan sát H1, 2 (SGK)
-> Mặt trời.
-> Gương, bàn ghế.
-> Ngọn đèn điện.
-> Mặt trăng, gương, bàn ghế.
HS lấy thêm ví dụ về vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
? Dự đoán đường truyền của ánh sáng
- GV KL: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
 GV tới các nhóm giúp đỡ thêm
- Ghi kết quả vào phiếu:
1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua.
2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua.
3- Các vật không cho ánh sáng đi qua.
- Quan sát thí nghiệm trang 90 (SGK) theo cặp
- HS tự dự đoán
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 (SGK) theo nhóm
- Làm việc theo nhóm thư kí ghi kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào.
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 (SGK).
+ Đọc mục Bạn cần biết.
- Có a/s, mắt không bị chắn 
- HS dự đoán kết quả sau đó tiến hành thí nghiệm và nêu kết luận
-> 3,4 học sinh đọc .
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
Làm thí nghiệm trong bài. Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/2/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/2/2011 (Dạy bài thứ năm tuần 23)
Tiết 1 : 	 Toán
Phép cộng phân số (Tiết 1)
I – Mục tiêu
 - HS biết cộng hai phân số cùng mẫu số
 - GD HS yêu thích Toán học
II-Chuẩn bị
 - Băng giấy (dài 30cm, rộng 10cm) như trong SGK
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra VBT làm ở nhà của HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
1- Thực hành trên băng giấy: 
GV thao tác trên băng giấy và hướng dẫn HS thao tác cùng: 
Tô màu 3 phần băng giấy sau đó tô màu tiếp hai phần băng giấy nữa, như vậy ta đã tô màu tất cả mấy phần băng giấy?
- Quan sát và thao tác cùng GV : 
3 phần băng giấy cộng với hai phần băng giấy ta được năm phần băng giấy
2- Cộng 2 phân số cùng mẫu số
-> Ta cộng 2 TS và giữ nguyên mẫu số
- Tử số là 5, ta có 5 – 3 = 2
-> 
- Nhiều học sinh nhắc lại
3- Thực hành
Bài 1: Tính
- Cộng 2 PS cùng MS
- Làm bài cá nhân
Bài 3; Giải toán
Tóm tắt
? Số ggạogạo
Ô tô 1 chuyển: 2/7 số gạo
Ô tô 2 chuyển: 3/7 số gạo 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
 Bài giải
Hai ô tô chuyển được số gạo là
 (số gạo)
 Đ/s: 5/7 số gạo trong kho
4- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2 : 	 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I – Mục đích, yêu cầu
- HS biết được các câu tục ngũ liên quan đến cái đẹp.
- Nêu được một số trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết.
- Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức dộ cao của cái đẹp.
- Đặt được câu với một từ tả mức độ cao của cái đẹp. 
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- KT bài cũ
- Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố em
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài
-> 2 học sinh đọc bài
b- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các câu tục ngũ.
- Trao đổi với các bạn.
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với ND
- Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
-> Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-> Cái nết đánh chết cái đẹp.
-> Người thanh tiếng nói cũng ..
-> Trông mặt mà bắt .
- Nhẩm HTL các câu tục ngữ.
- Thi đọc thuộc lòng.
 Bài 2: Trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên.
- Nêu các trường hợp
-> NX đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
-> Một học sinh giỏi làm mẫu.
- Học sinh tự nêu
Bài 3: Tìm từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
- Làm bài cá nhân.
-> Tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, như tiên .
Bài 4: Đặt câu
- Viết 3 câu với mỗi từ vừa tìm được của bài 3.
-> NX đánh giá.
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu mình đặt.
4- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Lịch sử
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I – Mục tiêu
 - HS biết được sự phát triển của văn học, khoa học thời Hậu Lê.
 - Biết được một vài tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
 - GD HS ý thức ham tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II- Chuẩn bị
 - SGK, VBT
 - Phiếu học tập của học sinh.
 - Dự kiến HĐ: cá hân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê
 - Nêu những chính sách khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê.
GV nhận xét, cho diểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi.
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê
- Làm phiếu bài tập. 
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn
 Trãi
Bình Ngô Đại Cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào DT
Hội Tao Đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi công đức của nhà vua
Nguyễn Trãi
Lí Tử Tấn
Nguyễn Húc
ức Trai thi tập
Các bài thơ
Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
- Trình bày.
-> GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại ND và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Lập bảng thống kê về ND, tác giả, công trình KH
- Mô tả lại sự phát triển của KH ở thời Hậu Lê.
- Đọc thầm ND, điền vào bảng 
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- Lương Thế Vinh
Đại Việt sử kí toàn thư
Lam Sơn thực lục
Dư địa chí
Đại thành toán pháp
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê.
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- XĐ lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta.
- Kiến thức toán học.
-> 3, 4 học sinh mô tả.
? Ai vừa là nhà văn, nhà thơ, nhà KH tiêu biểu nhất.
? Vì sao coi là tiêu biểu nhất.
- Đọc ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2010_2011.doc