Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Năng lực chung và phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 46 trang xuanhoa 05/08/2022 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
* So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- HS đọc biểu thức 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
- HS đọc biểu thức. 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
Đáp án:
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Bài 1a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.
Bài 1b:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
4. Hoạt động ứng dụng (3p)
Bài 3: 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Nhận xét giờ học.
Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 120: 4 
= 10 	= 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
= 3 + 7 = 20 + 10 
= 10 = 30
Đ/a:
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3 + 4 = 20+ 3 
 = 7 = 23
18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
(27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- HS có thái độ tôn trọng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh.
2. Học sinh: 
- Sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
+ Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. HĐ1: Nhà Trần thành lập: 
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
*GV: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. 
b. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi đọc SGK. 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. 
c. HĐ3: Cả lớp: 
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Ghi nhớ KT của bài
- Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc
+ Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. 
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 ⬜ Đứng đầu nhà nước là vua. 
 ⬜ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 ⬜ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 ⬜ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 
 ⬜ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
 ⬜ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
Cá nhân – Lớp
+ Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. 
- Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
2. Năng lực chung và phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phòng học thông minh. 
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. 
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
b.Tìm hiểu bài (8-10p)
* Mục tiêu:HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
* GV: Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. 
- HS lắng nghe. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- GV: Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
- HS lắng nghe
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- GV: Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
- Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HSđọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - Viết từ khó vào vở nháp
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức giữa 3 tổ
- Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, ....
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh
2. Học sinh:
- Sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (3p)
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. VD....
- HS đặt câu.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm-Cả lớp
Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Chốt cách đặt câu hỏi
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. 
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. 
- Nhận xét HS về cách đặt câu. 
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Thế nào là câu hỏi?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Các từ nghi vấn: 
có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
•Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
• Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
• Bạn thích chơi đá bóng à?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. 
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ 
-HS: SGK, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu:Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm – Lớp
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
- HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
chia như SGK. 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
+ Nêu các bước chia 
- HS nêu
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 b. Phép chia 230 859: 5 
 - HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính
Đáp án:
 128472 6
 08 21412
24
07
12
0
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
+ Phép chia hết
Đáp án:
 230859 5
30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4. 
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Thực hiện theo YC của GV.
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp án:
278157 3 158735 3
 08 92719 08 52911 
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2 
 304968 4 
 24 76242
 09 
 16 
 08 
 0 
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
 Đáp số: 21435 lít
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: 
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. 
 * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
 + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
 + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
 + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
 + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
 + Trồng phi lao để ngăn gió
 + Trồng lúa, trồng trái cây
 + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
* SDNLHQ-TK: Giáo dục HS ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. 
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? 
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nhà được xây dụng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... 
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới... 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được một số HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
a. HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: 
- Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Quan sát hình dưới đây và nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong viêc sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
- GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Từ đó giáo dục ý thức trân trọng lúa gạo.
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. 
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt? 
b. HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: 
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
 + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ. 
- GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. 
- Chốt nội dung bài
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giáo dục BVMT: Người dân đồng bằng BB đã có những hoạt động gì thích nghi và BVMT?
- Ngày nay, người dân ĐBBB đã có sáng tạo gì trong việc sản xuất lúa gạo?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 2 - Lớp
+ Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa... 
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu, phơi thóc. 
- Lắng nghe
- Liên hệ 
+ Cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ là trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm. 
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai. 
Nhóm 4 – Lớp
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. 
 + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là những tháng: 1,2,12. 
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông;
+ Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. 
 + Bắp cải, su hào, cà rốt, cà chua, xà lách, khoai tây,... 
- HS đọc phần ghi nhớ
+ Tận dụng đất phù sa, nguồn nước trồng lúa.
+ Đánh bắt và nuôi tôm, cá
+ Trồng rau xứ lạnh vào vụ đông,...
+ Thay cho gieo mạ, nhổ mạ và cấy lúa thì người ta gieo vãi (gieo thẳng) và tỉa lúa.
+ Dùng máy trong khâu gieo mạ và cấy lúa cũng như chăm sóc lúa,....
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
-Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
2. Năng lực chung và phẩm chất
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx