Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21- Năm học 2020-2021 - Lâm Thị Tàu

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21- Năm học 2020-2021 - Lâm Thị Tàu

Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bi, trả lời cu hỏi SGK.

- Gio vin nhận xt.

2. Bài mới: 30’

+ GV giới thiệu bài

a.Luyện đọc:

+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe

b. Tìm hiểu bài:

+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

* GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lê. Ngay tử thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.

 

doc 38 trang xuanhoa 10/08/2022 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21- Năm học 2020-2021 - Lâm Thị Tàu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CÁI NƯỚC
 TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC 2
GIÁO ÁN
LỚP: 4
TUẦN: 21
GIÁO VIÊN: LÂM THỊ TÀU
 NĂM HỌC: 2020 – 2021
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Thứ/ngày/...
Tiết
Mơn
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
 Hai
/01/2021
1
Tập đọc
41
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
2
Tốn
101
Rút gọn phân số
3
Khoa học
41
Âm thanh
4
Tiếng Anh
5
Thể dục
Ba
/01/2021
1
Đạo đức
21
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
2
Kể chuyện
21
KC được chứng kiến hoặc tham gia
3
Tốn
102
Luyện tập
4
Âm nhạc
5
LTVC
41
Câu kể Ai thế nào ?
Tư
/01/2021
1
Tập đọc
42
Bè xuơi sơng La
2
Tốn
103
Quy đồng mẫu số các phân số
3
TLV
41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
4
Tiếng Anh
5
Thể dục
Năm
/01/2021
1
LTVC
42
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
2
Khoa học
42
Sự lan truyền của âm thanh
3
Tốn
104
Quy đồng mẫu số các phân số (TT)
4
Chính tả
 21
(Nhớ-viết) Chuyện cổ tích về lồi người
5
Lịch sử
21
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Sáu
/01/2021
1
TLV
42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
2
Địa lí
21
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
3
Tốn
105
Luyện tập
4
Mĩ thuật
5
SHCT-
Kĩ thuật
21
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
TUẦN 21
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2021
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã cĩ những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nền khoa học trẻ của đát nước.
*KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 30’
+ GV giới thiệu bài
a.Luyện đọc:
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe
b. Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lê. Ngay tử thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. 
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
- Trần Đại nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
Câu1: Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
Câu 2: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
Câu 3: Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
Câu 4: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?
Câu 5: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
-Gv gọi HS khá , giỏi nêu ND bài
c. Luyện đọc diễn cảm:
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy cho nhà nước?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Bè xuôi sông La.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
- Năm 1946.
1. Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước
2. Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng Ba dô ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
3. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
+ HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
4. Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.
5 nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Luyện đọc theo cặp. Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 -Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
 * Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1 (a), Bài 2 (a) 
II. Phương tiện dạy - học: sgk
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
2. Dạy bài mới: 30’ GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là rút gọn phân số 
+ GV nêu vấn đề: Cho phân số: Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn 
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ GV yêu cầu HS hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- Kết luận
+ GV yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản. 
 Ví dụ 1: 
+ GV viết lên bảng phân số: và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
H: Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Yêu cầu HS nêu cách rút gọn từ phân số được phân số ?
H: Phân số có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản.
Ví dụ 2: 
+ GV yêu cầu HS rút gọn phân số: 
+ GV gợi ý: Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó. Thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên vừa tìm được.
H: Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao?
- Kết luận: Các bước rút gọn phân số.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 so cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
 + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
* Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Cho HS tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.
+ Chữa bài 
Bài 2: 
- 1hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs tự làm bài. 
- Chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách rút gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.	
 
+ HS thảo luận và tìm cách giải quyết.
+ Ta có: ==
+ Tử số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số 
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện.
+ Ta được phân số .
+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hét cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS có thể thực hiện như sau:
==
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ 2 HS nhắc lại.
+ 1 HS nêu.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Hs chữa bài.
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
+ Hs chữa bài.
- Hs lắng nghe.
Khoa học
ÂM THANH
I. Mục tiêu: -Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. Phương tiện dạy học: HS chuẩn bị theo nhóm: Kéo, lược, com pa, hộp bút, vỏ lon sữa, hòn sỏi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiếu các âm thanh xung quanh 
+ GV yêu cầu HS nêu các âm thanh mà các em nghe được và phân loại chúng theo nhóm.
- Âm thanh do con người gây ra.
- Âm thanh không phải do con người gây ra.
- Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng, tối, ban ngày,
* Kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó.
* Hoạt động 2: Cách làm vật phát ra âm thanh 
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị phát ra âm thanh.
+ Gọi cacù nhóm trình bày cách của nhóm mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
* Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh (10 phút)
+ GV giới thiệu thí nghiệm 1: 
* Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi.
-Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống như thế nào?
-Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không? Các hạt gạo chuyển động như thế nào?
-Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào?
-Khi đặt tay lên mặt trống đang dung thì có hiện tượng gì?
* GV giới thiệu thí nghiệm 2: 
+ GV phổ biến cách làm thí nghiệm: Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu của mình, cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
-Khi nói tay em có cảm giác gì?
-Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có đặc điểm chung gì?
*Kết luận: Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự dung động của các vật.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh.
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh, nhóm kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại.
+Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài .
-HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại, em khác có thể bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc mạnh.
- Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
- Dùng hai hòn sòi cọ vào nhau.
- Cho bút vào hộp rồi lắc mạnh ...
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng hoặc chúng có sự va chạm với nhau.
+ Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
+ Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động.
- Mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên, rơi xuống vị trí khác và trống kêu.
- Các hạt gạo chuyển động mạnh hơn.
- Mặt trống không rung và trống không kêu nữa.
+ HS lắng nghe và thực hành thí nghiệm.
+ HS làm theo yêu cầu.
- Dây thanh quản ở cổ rung lên.
- Mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động.
-HS lắng nghe.
+ Các nhóm tiến hành chơi.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.....................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2021
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 -Nêu được VD về cư xử lịch sự với mọi người.
 -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
*GD KNS: Kĩ năng thể hiến tự trọng và tơn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong một số tình huống. Kĩ năng kiểm sốt cảm xuc khi cần thiết.
II. Phương tiện dạy học: Nội dung các tình huống, trò chơi. Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
+Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
+ GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện ( hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuỵên)	 rồi thảo luận các câu hỏi 1 va ø2 .
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự.
- Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người quý trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (Bài tập 1)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV kết luận: 
- Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
- Các hành vi, việc làm (a),(c), ( đ) là sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3)
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
+ GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận và đại diện trình bày, nhận xét.
+ GV kết luận:
* Ghi nhớ: Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Các nhóm đọc chuyện và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS thảo luận cặp đôi rồi lần lượt trình bày.
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+HS đọc nội dung bài tập 3.
+Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày, nhận xét.
+ Vài HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào gơi ý SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt .
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rỏ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: Một số chuyện viết về ngươì ømà em biết. Giấy khổ to viết dàn ý. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ (5 phút)
+ Gọi HS kể câu chuyện mà em đã dược đọc nêu ý nghĩa của chuyện.
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. ( 15 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có khả năng đặc biệt, sức khoẻ ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó ( trí tuệ, sức khoẻ).
+ Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, khả năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã chứng kiến chuyện đó.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ( 15 phút)
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Yêu cầu HS theo dõi đánh giá khi bình chọn
+ Mỗi HS kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện của mình.
+ GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
H: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện?
H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.
* Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được cộng thêm điểm.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
-HS lên kể, mỗi em kể một lần, lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Lần lượt 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực hiện.
+ HS nối tiếp giới thiệu tên chuyện mình kể.
+ 2 HS đọc.
+ HS kể trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em có khả năng kể ngang nhau, lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu chuẩn.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS vừa kể trả lời câu hỏi của bạn.
+ Nhận xét đánh giá bạn kể.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
* Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2, Bài 4 (a, b).
II. Phương tiện dạy - học: Sử dụng mô hình hay hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu của bài tập.
+ Nhắc HS rút gọn đến phân số tối giản 
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+GV nhận xét 
Bài 2
-HS đọc yêu của bài tập.
+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài 
+GV nhận xét.
Bài 4: 
 -HS đọc yêu của bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài 
+GV nhận xét.
3 Củng cố dặn dò: 
+ Yêu cầu HS nhận xét về phân số rút gọn 
+ Hướng dẫn bài luyện thêm về nhà và chuẩn bị tiết sau.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc yêu của bài tập.
+ 3 em lên bảng thực hiện BT1.
-Hs sữa bài.
-HS đọc yêu của bài tập 2.
+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số 
+ Hs lên bảng thực hiện BT2.
-Hs sữa bài.
-HS đọc yêu của bài tập 4.
+ Hs lên bảng thực hiện BT2.
-Hs sữa bài.
-HS nhận xét về phân số rút gọn.
+ HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu
 +Nhận biết dc câu kể Ai thế nào ?
+Xác định được CN, VN trong câu kể tìm được (bt1); bước đầu viết được đoạn văn cĩ dùng câu kể Ai thé nào?
+HS khá giỏi viết được đoạn văn cĩ dùng 2,3 câu kể theo bt2
II.Phương tiện dạy - học: Bảng phụ ghi các BT
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài.
a.phần nhận xét:
Bài 1,2 : GV nêu yêu cầu và thực hiện
Những câu kể ai làm gì ? trong đoạn văn là :
+ Đàn voi bước đi chậm rãi 
+ Người quản Tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đầu
+ Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi
+GV nhận xét.
Bài 3: 
+GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài
+ Yêu cầu HS lên bảng xác định.
+ GV chốt lời giải đúng.
* Câu 4,5: 
+GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài
+ GV chốt lời giải đúng.
*Gv gọi hs đọc ghi nhớ
b.Luyện tập
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào nháp.
+ Cho HS nhận xét.lời giải đúng
Bài 2 : Hoạt động nhóm 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đại diện nhóm trình bày 
+ GV chốt lời giải đúng
3.Củng cố, dặn dò: 
+ HS đọc lại ghi nhớ 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết lại vào vở.bài tập. Chẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Đọc thầm và suy nghĩ để trả lời 
1. Bên đường, cây cối xanh um
2.Nhà cửa thưa thớt dần 
3.chúng hiền lành và thật cam chịu 
4 Anh trẻ và thật khoẻ mạnh
+ HS lắng nghe.
+ Nhận xét bài làm trên bảng
+Hs lắng nghe.
+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác định CN, VN, theo yêu cầu.
+Hs lắng nghe.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
+Hs lắng nghe.
+ HSï làm bài
4.+ Bên đường cây cối xanh um
 + Nhà cửa thưa thớt dần 
 +Chúng hiền lành và thật sự cam chịu 
+Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
5.+ Bên đường cây cối thế nào ?
 + Nhà cửa thế nào ?
 + Chúng thế nào ?
 + Anh thế nào ?
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Hs thực hiện
1.+ Rồi những người con / cũng lớn lên và lần lượt lên đường 
 + Căn nhà / trống vắng 
 +Anh Khoa / hồn nhiên, xởi lởi
-Hs lắng nghe, sữa bài.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe, sữa bài.
+ HS đọc lại ghi nhớ 
+ HS lắng nghe và thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.........................................................................
	...........	
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2021
TẬP ĐỌC
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.Mục tiêu: 
 -Biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sôngLa và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
 -HS khá, giỏi đọc thuộc lịng khổ thơ, bài thơ ở lớp.
*GD BVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên, cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
 II. Phương tiện dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sã¨n khổ thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đoc
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng; Kếùt hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1,2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Sơng La đẹp như thế nào?
Câu 2: Chiêc bè gỗ dc ví với cái gì?cách nĩi áy cĩ gì hay?
Câu 3: Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
Cấu 4: Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
*Hãy nêu ý chính của bài thơ?
Đại ý Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: “khổ 2”
+ Yêu cầu HS luyện đọc
+HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng.
H: Bài thơ nói lên điều gì? 
3. Củng cố, dặn dò 
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
-Hs lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm.
1. Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bơ , hàng tre xanh mát như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi trên bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
2. Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì , Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim , Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
3. Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ dược chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
4. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-HS đọc thầm lại bài và nêu ý chính theo hiểu biết của mình.
m- 3 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
-Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
 -Bước đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân số trong trường hợp đơn giản.
-HS khá, giỏi làm thêm bt GV yêu cầu. 
* Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1.
II.Phương tiện dạy - học: SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
 2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số: 
a. Cĩ hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số , trong đó một phân số bằng và một phân số bằng 
+ các nhóm thảo luận tìm ra cách tìm 
+ Dựa vào tính chất cơ bản ta có :
+ HS nhận xét hai phân số và có cùng mẫu số là 15
+ GV nói : và 
+ Ta nói rằng hai phân số trên đã được qui đồng mẫu số thành hai phân số và ; 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số trên 
+ GV kết luận: Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số 
b. GV hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số 
+ Khi qui đồng mẫu số hai phân số và Ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số , và ngược lại ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất .
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau : 
+ GV chốt ý: Lấy tử số và mẫu của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai . Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất 
HĐ2 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
 - Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhắc lại cách thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. 
-Về làm BT trong, chuẩn bị bài mới
-Hs lắng nghe.
+ HS lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Lần lượt HS giải quyết vấn đề.
+HS nhận xét, em khác bổ sung đến khi đúng.
+ 2 HS nêu.
==
==
+ 1 em nêu.
- 1hs đọc đề bài
-Hs làm bài
 a) có MSC là 24
b) có MSC là 35
c) có MSC là 72
+ Hs theo dõi nhận xét sửa sai 
-Hs nhắc lại cách thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. 
+ Lắng nghe
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật, tự sửa được các lổi đã mắc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để cĩ câu văn hay.
II. Phương tiện dạy - học: Bảng phụ kẻ khung để sửa lỗi sai
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ GV nhận xét, chung bài làm 
2. Dạy bài mới: 30’GV giới thiệu bài. Trả bài viết
 Trả bài : 
- Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK
- Nhận xét kết quả làm bài của HS 
+ Ưu điểm: những em đạt điểm cao
+ Nhận xét chung cả lớp đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết .
+ Trả bài cho HS 
+ Hướng dẫn HS sửa bài 
- Sửa trực tiếp vào vở 
- GV theo cách sửa bài , nhắc nhở từng bàn cách sửa
- Gọi HS nhận xét bổ sung 
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 
+ Sau mỗi bài HS nhận xét 
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại.
+ HS lắng nghe 
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, .
+ HS trả lời.
+ HS tham khảo theo hướng dẫn của GV
+ HS lắng nghe và sửa bài.
+ Lắng nghe, bổ sung 
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.......................................................................
	...............	
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu: 
- HS khá giỏi đặt ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích.
- Nắm được kiến thức cơ bản đẻ phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo dc câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
II. Phương tiện dạy học: Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn ở bài tập 1 phần luyện tập (mỗi câu một dòng)
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a.Phần nhận xét
* Bài 1: 
+ Gọi 2 HS đọc + Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 2 
- 1hs nêu y/c của bài 2.
- Y/c hs nêu cách làm
- Yêu cầu HSï làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
*Bài 3: 1hs nêu y/c của bài
- GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng
+ Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+GV: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
 - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
* Ghi nhớ:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Gọi HS đặt câu kể Ai thế nào?
b.Luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Chú ý để HS không xác định nhầm phần trạng ngữ là chủ ngữ ( ở câu 5)
*Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhắc lại câu kể Ai thế nào?
-Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò: :
-GV: Trong câu kể Ai thế nào? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
+ HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_lam_thi_tau.doc