Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được kết quả hoạt động chung của toàn trường và của lớp mình.

- Nắm bắt được kế hoạch hoạt động của Đội và nhà trường trong tuần 1

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động 1: Chào cờ đầu tuần.

- Tập trung học sinh dưới cờ.

- Tổng phụ trách Đội phổ biến kế hoạch hoạt động trong Liên đội.

- Thầy Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch tuần 2.

Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp:

Nhắc HS thực hiện tốt nọi quy nhà trường đó quy định.

- HS thảo luận tim biện pháp đề ra giải pháp thực hiện kế hoạch của nhà trường và Liên đội

* Hoạt động nối tiếp: GV tổng kết, nhắc thực hiện tốt kế hoạch tuần 2.

 

doc 28 trang xuanhoa 03/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 1
Thời gian thực hiện : 6/9/2021 đến 10/9/2021.
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nắm được kết quả hoạt động chung của toàn trường và của lớp mình.
- Nắm bắt được kế hoạch hoạt động của Đội và nhà trường trong tuần 1
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Chào cờ đầu tuần.
- Tập trung học sinh dưới cờ.
- Tổng phụ trách Đội phổ biến kế hoạch hoạt động trong Liên đội.
- Thầy Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch tuần 2.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp:
Nhắc HS thực hiện tốt nọi quy nhà trường đó quy định.
- HS thảo luận tim biện pháp đề ra giải pháp thực hiện kế hoạch của nhà trường và Liên đội
* Hoạt động nối tiếp: GV tổng kết, nhắc thực hiện tốt kế hoạch tuần 2.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số .
HS làm BT1. BT2, BT3a,b( dũng 1)
II. Đồ dùng dạy học
HS: vở , giấy nhsáp
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra SGK và vở viết của HS
- Nhận xét
1. Hoạt động 1: Ôn tập về viết số trên tia số.
 	Bài 1:- HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm bài lên bảng. 
- YC HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét kết quả trên bảng: GV hướng dẫn nhận xét các số trên tia số là các số tròn chục nghìn.
2. Hoạt động 2 : Tập đọc, viết số đến 100 000 và phân tích cấu tạo số.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập: Viết theo mẫu
- GV HD HS làm bài mẫu trên bảng.
- YC HS tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm trên bảng.
 - Cả lớp làm xong nhận xét kết quả của bạn: vài HS đọc lại số chú ý cách đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Bài 3: a - HS đọc y/c BT: Viết các số thành tổng theo mẫu:
- GV HD HS làm bài mẫu trên bảng.
- HS làm cá nhân vào vở- 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài: GV chú ý cho HS nêu giá trị ở các hàng.
 - b.(Dòng 1): HD tương tự bài a.
3. Hoạt động nối tiếp
Giáo viên cho học sinh làm bài 4 chọn học sinh xuất sắc.
Chu vi tứ giác, chu vi hình chữ nhật, chu vi hinh vuông
- Nhận xét chung tiết học.
TẬP ĐỌC
DẾ MẩN BấNH VỰC KẺ YẾU( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc rành rọt, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ) 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời các câu hỏi trong SGK).
KNS:-Thể hiện sự thương cảm.
-Tự nhận thức về bản thân.
II. Các hoạt động dạy học và chủ yếu:
A.Bài cũ: - Yêu cầu lấy SGK để giáo viên kiểm tra. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 - Học sinh quan sát tranh chủ điểm; giáo viên dùng lời giới thiệu.
 HĐ1:Luyện đọc 
 + GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài : Giọng kể chậm rãi rõ ràng thể hiện được tính cách của nhân vật.
+ Đọc đoạn: HS đọc theo đoạn (3 lượt ).
 - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: cỏ xước, điểm vàng...
 - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt câu dài : “Chị Nhà Trò... chùn chùn”
 - Hết lượt 3: 1 hs đọc chú giải. 
 + HS đọc nhóm đôi .
 + 2 hs đọc toàn bài .
 + GV đọc diễn cảm (đọc mẫu ).
HĐ2:. Tìm hiểu bài:
a) Đoạn 1: 
 - Một học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (gầy yếu, cánh mỏng ) 
 - Giảng từ: cỏ xước
 - Đoạn văn này nói lên điều gì ?( Dế Mèn gặp chị Nhà Trò)
 - HS nhắc lại. 
b) Đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2, T LC H 2 sgk (bọn nhện đánh , đe doạ )
? Đoạn văn này nói lên điều gì? (chị Nhà Trò kể cho Dế Mèn nghe về hoàn cảnh của mình ).
c) Đoạn 3:
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 3 SGK 
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
 + Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: 
? Qua bài học này tác giả muốn nói lên điều gì?
 + Đại diện các nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại: 
 * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu.
-HS liờn hệ bản thân.
c. Luyện đọc diễn cảm.
 - Gọi 3 học sinh đọc diễn cảm lại bài văn.
 - HS thể hiện giọng đọc, đọc đoạn mình thích. Vì sao ?
 - Giáo viên hướng dẫn các em thể hiện đúng giọng đọc của bài.
 - Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc, cách đọc của từng đoạn.
 - Giáo viên HD học sinh luyện đọc chung.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân)
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất. 
 HĐ nối tiếp:- Nhận xét tiết học 
 - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC ( Tiết 2)
MẸ ỐM
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( trả lời câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
KNS:-Thể hiện sự thương cảm.
-Tự nhận thức về bản thân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy hoc và chủ yếu:
A.Bài cũ: -Yêu cầu đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Luyện đọc:
 + GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài : giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm của người con. 
 + HS đọc đoạn (3 lượt )
 - Hết lượt 1: GV HD HS phát âm tiếng khó: cơi trầu, truyện Kiều. 
 - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp câu thơ “ lá trầu khô giữa cơi trầu cánh màn khép lỏng cả ngày”
 - Hết lượt 3 : một HS đọc chú giải trong SGK. 
 + HS đọc trong nhóm ( nhóm đôi )
 + 2 HS đọc toàn bài 
 + Giáo viên đọc mẫu:
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 a) Đoạn 1:
- Học sinh đọc thầm đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
? Khổ thơ này cho em biết điều gì ?
 í1: Mẹ bị ốm phải nằm ở nhà
 - 2 HS nhắc lại 
c. Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. 
- Giảng từ :cơi trầu
? Khổ thơ này nói lên điều gì ?
í2:Tình cảm của mọi người dành cho người mẹ.
- HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: 
Qua bài này tác giả muốn nói lên điều gì? 
+ Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
-HS liên hệ bản thân.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn trong bài.
- HS thi đọc. 
- Giáo viên treo bảng phụ và HD học sinh luyện đọc nâng cao và học thuộc lòng đoạn : “ từ đầu ..mang thuốc vào”
- Học sinh luyện đọc diễn cảm. ( Cá nhân, hoặc nhóm đôi )
- Học sinh thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng trước lớp 
- Bình chọn học sinh đọc hay nhất.
 HĐ nối tiếp:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh về nhà học bài .
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiết 2)
 (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt: 
-Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) nhẩm có đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, sắp xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
HS làm BT1(cột 1);BT2a; BT3( dũng 1,2);BT4b.
II. Đồ dùng dạy h ọc
Dự kiến Nhóm: CN
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: HDHS ôn kiến thức đọc, viết số:
- GV viết số 19 024 lên bảng và gọi HS đọc, nêu cấu tạo số.
- GV đọc một vài số cho HS viết vào bảng con.
2. Hoạt động2: HDHS ôn tập về thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số
Bài 1: Tính nhẩm 
9000 -2000 = 7000 3000 x 2 = 6000
- GV cho HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài.
- 2 HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2 ( a) Đặt tính rồi tính
4637 + 8245 4162 x 4 ( tương tự )
 4637 4162
+ x
 8245 4
 12882 16548
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. 
 -YC HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
* Hoạt động 3: HDHS ôn tập so sánh các số đến 100 000 
 Bài 3 (dòng 1,2) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. 
 -YC HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
KL: Khi so sánh ta so sánh các cặp số hàng từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Bài 4: b- GV cho HS đọc yêu cầu: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- HS tự làm bài
- 1HS lên bảng làm bài.
 Kết quả đúng 92678, 82697, 79862, 62978
 * Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét chung tiết học .
ĐỊA LÍ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết bản đồ là mô hình thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu của bản đồ .
II- Đồ dùng dạy học 
-Đồ dùng: Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam...
Dự kiến Nhóm: CN, cả lớp
III-Các hoạt dạy học chủ yếu
	 A. GV giới thiệu bài mới
 	 B. Bài mới:
	 * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về bản đồ
 	 Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
-GV: gọi một số HS đọc tên các bản đồ và nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
 mỗi bản đồ 
- GV gọi một số em trả lời.
 Bước 2: - GVsửa chữa bổ sung, rút ra kết luận
 -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
	* Hoạt động 2: HDHS tập chỉ vị trí trên bản đồ
 Bước1: HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp.
 - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
	* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu một số yếu tố cơ bản trên bản đồ
	 Bước 1: GV treo bảng bản đồ và yêu cầu HS thảo luận câu hỏi các câu hỏi:
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì?+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì ?
 Bước 2: đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện.
GV kết luận: một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
	* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
	 Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác và vẽ một số đối tượng địa lí như: đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thành phố, mỏ khoáng sản.
 Bước 2: Làm việc theo từng cặp
C. Củng cố, dặn dò: Bài học giúp em tìm hiểu được những gì?
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đựơc mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
*HĐ 1: Xử lí tình huống
 + Giáo viên nêu từng tình huống trong SGK yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi nêu cách xử lí của mình.
 + Học sinh nêu ý kiến của mình về từng tình huống- giáo viên nhận xét, bổ sung.
 + Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp.
-YC học sinh đọc lại ghi nhớ.
*HĐ 2: Làm việc cá nhân.
 + GV yêu cầu học sinh đọc lần lượt từng việc làm cụ thể và nêu ý kiến của mình việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Đại diện học sinh trình bày.
+ Học sinh khác và giáo viên nhận xét, bổ sung câu đúng : c ; câu sai: a, b, d.
 HĐ 3: Thảo luận nhóm
 - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận từng hành vi và cho biết hành vi nào thể hiện tính trung thực trong học tập và những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 - Đại diện học sinh trình bày trước lớp
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung cho học sinh. 
* HĐ nối tiếp:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết thực hành tuần sau.
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
 - Nội dung cần ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III).
II. Đồ dùng dạy h ọc
 GV: VBT, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học và chủ yếu:
 Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1:Hình thành kiến thức mới về cấu tạo của tiếng 
a) Phần nhận xét
 -Học sinh đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3,4:
 -Học sinh đọc thầm nội dung yêu cầu của bài tập 1,2,3, 4.
 + Học sinh suy nghĩ , phát biểu ý kiến 
 + Học sinh, Giáo viên nhận xét, bổ sung:
 Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần và dấu thanh.
b)Phần ghi nhớ: 
Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận?
 - 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Thực hành.
Bài tập1: 
Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo tiếng .
 - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1
 Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu tục ngữ dưới đây:
	Nhiễu điều phủ lấy giá gương
	Người trong một nước phải thương nhau cùng.
.- Học sinh làm việc cá nhân. HS lên bảng chữa bài .
Học sinh nhận xét - Giáo viên chốt lại. 
b) Bài tập 2: 
Giải câu đố sau.
 - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 2.
 - Học sinh làm cá nhân vào vở bài tập.
 - Học sinh nêu kết quả bài làm của mình.
 - Học sinh nhận xét - Giáo viên sửa chữa bổ sung cho học sinh.(sao, ao) 
 HĐ nối tiếp:
- Nêu cấu tạo của tiếng?
- GV hệ thống lại toàn bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
TOÁN
 TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiết 3) ( tiếp theo )
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia ) các số có đến 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
HS làm BT1;2b;3a,b.
II. Đồ dùng dạy học: 
Vở ghi
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: HDHS ôn tập về cộng trừ các số đến 100 00
- 1HS lên bảng làm bài 4b-Nhận xét 
- HS làm vào vở nháp .
* Hoạt động 2: Củng cố các kĩ năng các phép tính
GV nờu yờu cầu tiết học. HS làm bài
 HDHS ôn tập thực hiện các phép tính đến 100 000 .
 Bài 1: Củng cố cách tính nhẩm
- YC HS tự làm, gọi 2 HS lên bảng làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở-HS nêu miệng kết quả tính nhẩm.
Bài 2b: Củng cố về thứ tự thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
 - YC HS tự làm, gọi 2 HS lên bảng làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở. 
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Nhận xét kết quả của bạn trên bảng. GV chốt kết quả đúng.
* Hoạt động 3: HDHS ôn tập về tính giá trị của biểu thức
 Bài 3 (a,b) : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- YC HS giải bài toán vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm-Chữa bài
KL: GV khắc sâu về thức tự thực hiện của các biểu thức khi có các phép tính và dấu ngoặc đơn.
* Hoạt động nối tiếp: 
- 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện của các biểu thức đã học ở lớp 3.
- Nhận xét chung tiết học.
*************************************
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe -kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tramh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải tích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II- Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ.
III-Các hoạt dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự khó khăn vất vả của bà cụ ăn xin.
- YC HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- GV kể lần 2.
3- Kể lại câu chuyện
a- Tìm hiểu truyện: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu trong SGK, sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau.
b-HD kể chuyện
 -YC HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm 2 theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
 - GV gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau( mỗi HS tương ứng với 1 nội dung câu hỏi ( 2 Lượt kể)
 - GV nhận xét từng em.
 - Gọi 3-5 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, HS cả lớp nghe và nhận xét.
c-Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
?Theo em trong câu chuyện này em thích sự việc nào nhất ? Vì sao?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
Giải tích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 HS trả lời các câu hỏi trên và nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - 2 học sinh thi kể chuyện. GV nhận xét.
 HĐ nối tiếp:
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện, giáo viên nhận xét.
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại chuyện cho mọi người trong nhà nghe. 
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VÀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu,vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II- Đồ dùng dạy học 
GV Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của Tiếng và phần vần.
III- Các hoạt dạy học chủ yếu
Bài cũ:
 Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu:" Lá lành đùm lá rách".
- Nhận xét 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1:- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
 Chữa bài, nhận xét.
KL: Củng cố về cấu tạo của tiếng gồm có phụ âm đầu, vần , thanh
* Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm miệng ( ngoài - hoài )
* Bài 3: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng ( choắt, thoắt, xinh, nghênh)
* Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu.
- HS chốt lại ý kiến đúng ( 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn).
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: +Tiếng Việt có cấu tạo như thế nào?
 Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học và làm BT ở VBT.
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ(Tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa 1 chữ.
- Biết cách tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
HS làm BT1;2a;3b.
II. Chuẩn bị:	GV: Kẻ sẵn phần VD lên bảng
Dự kiến Nhóm. CN, cả lớp
III-Các hoạt dạy học chủ yếu ;
* Hoạt động 1: KTBC: 
- 1 HS lên bảng làm BT 2-Lớp làm vào nhỏp.
* Hoạt động 2: HDHS nhận biết về biểu thức có chứa một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ.
- GV: Nêu và trình bày ví dụ trên bảng.- 1 HS đọc ví dụ.
- Đặt vấn đề, đưa tình huống nêu trong VD và ghi vào bảng
- HS cho các số khác nhau ở cột "Thêm" rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột "có tất cả".GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở. Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
HS: Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
HS: 2 - 3 em nhắc lại 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
b) HDHS tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
GV: Yêu cầu HS tính
 Nếu a = 1 thì 3 + a = ......... + ....... = 
HS trả lời: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-GV: 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự GV cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a=3.
*Nhận xét: Mỗi lần thay đổi chữ a = số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a
* Hoạt động 3: HDHS thực hành: 
* Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV HD bài mẫu. - HS làm bài.
 115 - c với c = 7
 Nếu c = 7 thỡ 115 – 7 = 106 tương tự bài còn lại
-2HS lên bảng làm-chữa bài và nêu cách làm.
GV : Khi thay các giá trị của a khác nhau thì cho ta giá trị của biểu thức cũng khác nhau.
* Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS làm bài vào vở -2HS lên bảng làm .
- HS nêu kết quả của bài làm.
KL: Khắc sâu kĩ năng thay giá trị của x để tính được giá trị của biểu thức
* Bài 3b: - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Giỳp HS HS nêu được con người cần thức ăn, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình minh họa trong trang 4,5 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: KT SGK của HS .
B.Bài mới: Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: HDHS biết được con người cần gì để sống
- HS trả lời câu hỏi: Con người cần những gì để duy trì sự sống?
- GV chia 4 nhóm - giao nhiệm vụ.
- HS đại diện các nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
- GV yêu cầu HS tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian nhịn nín thở ít nhất và nhiều nhất.
 + Em có cảm giác thế nào? Có thể nhịn nín thở lâu hơn được nữa không?
 + Nếu nhịn ăn hoặc nhịn, uống em cảm thấy thế nào?
+ Vậy để sống và phát triển con người cần gì?
 GV: Những điều kiện sống của con người cần là:Thức ăn, nước uống, quần áo,...
* Hoạt động2 : HDHS biết những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
- HS làm việc trong VBT theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét.
- Gv hỏi: + Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì?
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét bổ sung: 
Con người và động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước uống để duy trì sự sống. Nhưng con người còn cần có nhà ở, quần áo và phương tiện đi lại và những yếu tố về tinh thần, văn hóa xã hội.
* Hoạt động 3: HDHS chơi trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- GV giới thiệu trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 + Phát phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu: Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những gì, hãy viết những gì cần mang vào túi.
 + Chia lớp thành 6 nhóm.
- Các nhóm tiến hành trong 5 phút.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
C. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay giúp em tìm hiểu được những gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
****************************************** 
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN ? (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II- Đồ dùng dạy học 
Dự kiến Nhóm: CN, cả lớp
III- Các hoạt dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: 
- Ổ lớp 3 chúng ta được nghe và kể lại những câu chuyện nào?
 Hãy nhắc lại một số câu chuyện em còn nhớ ?
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét
Bài tập 1: - 1HS đọc bài tập 1 và nêu y/c BT: kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
 - GV kể lại 2 lần câu chuyện.
- 1HS kể lại
- HS trao đổi theo nhóm bàn để tìm các nhân vật ở trong chuyện, các sự kiện xảy ra và kết quả-ý nghĩa câu chuyện.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, góp ý. 
 -GV kết luận ý đúng: Câu chuyện có 2 nhân vật chính là bà cụ ăn xin và mẹ con bác nông dân. Câu chuyện ca ngợi lòng nhân ái, thương người sẵn lòng giúp đỡ người khác. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. 
 Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu trước lớp, HS cả lớp nghe đọc thầm.
-GV nêu câu hỏi để HS nhận biết được bài biết đó không phải là văn kể chuyện vì không có nhân vật, sự kiện và kết quả xảy ra. 
Bài tập 3: HS nêu thế nào là văn kể chuyện (HS nêu ghi nhớ-vài HS nhắc lại).
3.HDHS phần luyện tập
Bài tập 1:-1HS đọc bài tập 1 và nêu y/c BT.
- Y/c HS trước khi kể cần xác định nhân vật của câu chuyện là em, và người phụ nữ có con nhỏ-HS tập kể theo nhóm bàn-Gọi HS kể trước lớp .
Bài tập 2:-1HS đọc bài tập 1 và nêu y/c BT.
- HS làm vào VBT nêu các nhân vật và ý nghĩa câu chuyện mà em đã kể ở BT1.
C. Củng cố - Dặn dò: 
Bài học hôm nay giúp em biết thêm được những gì?
 - Nhận xét chung tiết học.
- YC những HS viết bài chưa hoàn chỉnh về làm tiếp.
KT đồ dùng, sách, vở, đồ dùng phục vụ cho môn học.	
B/ Bài mới: * Giới thiệu bài
* HĐ1: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan s át hình 2, so sánh hình dạng, cấu tạo của kéo cắt chỉ và kéo cắt vải.
- GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ trong bộ dụng cụ khâu, thêu(mở rộng).
- Y/C HS quan sỏt H3 nêu cách cầm kéo.
GVnhận xột, sửa chữa.
* HĐ2: HD quan sỏt, nhận xột một số vật liệu và dụng cụ khác.
- Y/C HS quan sỏt hỡnh b và mẫu một số dụng cụ, vật liệu đã chuẩn bị, nêu tên.
GVKL và nêu tác dụng của một số dụng cụ khâu, thêu.
C/ Củng cố, dặn dò: 
 HS nêu tên một số vật liệu và dụng cụ khâu, thêu.
GV nhận xột tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
HS làm BT1; BT2(2 câu); BT3; BT4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: HDHS nhắc lại kiến thức về biểu thức có chứa một chữ
- 2 HS lên bảng: Tính giá trị của biểu thức
 238 + b với b = 141 238 + b với b = 60
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức đó.
 GV-HS nhận xét.
* Hoạt động 2: HDHS ôn tập về biểu thức có chứa một chữ
* Bài 1: GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a
-GV: Giá trị của biểu thức: 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30
-HS: Giá trị của biểu thức: 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42.
Giá trị của biểu thức: 6 xa với a = 10 là 6 x 10 = 60
-HS làm tiếp câu c, b, d. (1 vài HS nêu kết quả).
* Bài 2 (2 câu): - HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài.
KL: Chú ý cho HS tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và không có dấu ngoặc.
* Bài 3: - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- HS tự làm bài.-HS nêu kết quả. 
* Hoạt động 3: HDHS ôn về tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
* Bài 4: - GV vẽ hình vuông lên bảng, độ dài cạnh là a.
- HS nêu cách tính chu vi của hình vuông: P = a x 4
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông là
5 x 4 = 20( dm)
Chu vi hình vuông là
8 x 4 = 32(m)
- GVnhấn mạnh cách tính chu vi.
- Gọi vài em lên bảng làm và nêu cách làm ( chú ý đơn vị đo).
* Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học. 
**************************
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt: 
1. Nghe - Viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2 a hoặc b.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* HĐ1: HD học sinh nghe - viết:
 Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
 - Học sinh tìm những từ dễ viết sai chính tả. 
 Học sinh luyện viết những từ khó vào vở nháp - 2 học sinh lên bảng viết từ dễ lẫn. 
 - Giáo viên đọc học sinh viết bài.
 - Giáo viên đọc học sinh soát bài. 
 - Giáo viên chấm bài, nhận xét đánh giá.
 * HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ chấm l/n.
 - Một học sinh đọc yêu cầu BT 2a.
 - Học sinh làm bài tập cá nhân.
- Học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài tập 3b: Giải các câu đố sau
 - Một học sinh đọc yêu cầu BT. Giáo viên nêu câu đố học sinh thi giải nhanh câu đố.
 - Học sinh bài tập làm vào vở bài tập.
 -Giáo viên nhận xét bổ sung ( hoa ban).
 * HĐ nối tiếp:
 - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
MỸ THUẬT
NHỮNG MÃNG MẦU THÚ VỊ (1 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt : HS cần đạt được:
- Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trũ của màu sắc trong đời sống.
- Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
 *GV: - Sách học Mĩ thuật lớp 4.
 Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp nội dung bài học.
 Tranh vẽ biểu cảm của HS.
 * HS: - Sách học Mĩ thuật lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 	.
AKhởi động: 
 Kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Nội dung chính.
1. Hướng dẫn tìm hiểu: ( thảo luận nhóm đôi)
- HS quan sỏt hinh 1.1, sách Học Mĩ thuật lớp 4 thảo luận để tìm hiểu về màu sắc cú trong thiên nhiên và cả trong cuộc sống sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra. 
+Màu sắc do đâu mà có?
+ Màu sắc trong thiên nhiên và trong tranh có điểm gì giống nhau?
+Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống?
-HS trả lời.
- HS đọc ghi nhớ trong sách Học Mĩ thuật lớp 4.
- HS quan sát hình 1.2, sách Học Mĩ thuật lớp 4 để biết cách gọi tên các màu cơ bản, sau đó nhắc lại các màu cơ bản đó: vàng, đỏ, lam.
-HS pha màu từ những màu cơ bản, nêu tên các cặp màu cơ bản sau khi pha? 
-HS trả lời.
-HS quan sát hinh 1.4, sách Học Mĩ thuật lớp 4 tìm các cặp màu cơ bản sau khi pha? 
 Đỏ-lục; lam-cam; vàng -tím.
- HS nêu cảm nhận về các cặp màu .
- HS quan sỏt bảng màu nóng, lạnh hinh 1.6, nêu cảm nhận về màu nóng, lạnh.
-HS trả lời.
- HS đọc ghi nhớ trong sách Học Mĩ thuật lớp 4.
- HS quan sát hinh 1.7, sách Học Mĩ thuật lớp 4 để nhận biết về màu sắc, các mảng màu được đặt cạnh nhau tạo thành một màu trang trí hay một bức tranh biểu cảm sinh động.
-HS trả lời các câu hỏi:
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Kể tên các cặp màu bổ ích mà em thấy trong tranh?
+ Bức tranh nào cú nhiều màu nong, bức tranh nào có nhiều màu lạnh?
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cảm giác gì?
- HS đọc ghi nhớ trong sách Học Mĩ thuật lớp 4.
2. Hướng dẫn thực hiện. (cách vẽ).
 - HS quan sát hình 1.8, sách Học Mĩ thuật lớp 4 nêu các màu vẽ trong tranh, nêu cách sử dụng các màu vẽ trong tranh.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát hinh 1.9, sách Học Mĩ thuật lớp 4 để có ý tưởng sáng tạo về bố cục và màu sắc trong tranh.
3. Dặn dũ: 
Chuẩn bị tiết sau:
- Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán,...
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mối trường 
người lấy khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bo-ních, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sự đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II- Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh minh hoạ hình 7,8 SGK.
 III .Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 A Bài cũ:
Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống? 
 + Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
B. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động1: HDHS tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
* Mục tiêu: -Kể được những gì mà cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 Bước 1: HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi
- GV cho HS quan sát hình 1trang 6 SGK và cho biết.
+ Em hãy kể một số chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình sống?
+ Cơ thể con người lấy vào những gì và thải ra chất gì trong quá trình sống?
 Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
 Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV: Con người cần lấy thức ăn nước uống từ môi trường. Hằng ngày con người thải ra môi trường nhữn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.doc