Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 37: BỐN ANH TÀI

I.Mục tiêu:Giúp HS:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

- Tranh minh họa

III.Các hoạt động dạy – học:

 

docx 56 trang xuanhoa 05/08/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 37: BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KT BC :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
* Mục tiêu :
-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài ; Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
c) Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :
- HS hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
d. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
* Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chốt và chia đoạn bài văn(5 đoạn)
+ Đ1 : từđầu thông võ nghệ.
+ Đ2: Hồi ấy trừ yêu tinh.
+ Đ3: Tiếp .trừ yêu tinh.
+ Đ4: Tiếp bạn lên đường
+ Đ5 : Phần còn lại.
- GV đọc diễn cảm cả bài
1.HS đọc thầm đoạn 1: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây:
.
2.Chuyện xảy ra vối quê hương Cẩu Khây
3.Cẩu khây với đãđi diệt trừ yêu tinh cùng ai?
4. Các người bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì?:
* Qua bài này ca ngợi ai?
- Nhận xét, chốt.
- Gọi 5 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. 
- GV chốt cách đọc từng đoạn
Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: 
- YC HS luyện đọc đoạn 1 ;2 theo nhóm bàn.
- Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương 
- HS nêu nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị
- 1 HS đọc
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Theo dõi cách nghỉ hơi ở những câu văn dài.
- HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc ngắt đúng giọng.
- Lắng nghe
+ Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
+ Tài năng:15 tuổi đã tinh
 thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn- quyết trừ diệt cái ác
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng .
+ Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. +Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước.
+ Móng Tay Đục Máng :có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
* HS nêu nội dung bài học
- 5HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay. 
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nêu
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
TIẾT 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
-Biết 1km2 = 1 000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II. Chuẩn bị :
- Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu ki- lô-mét vuông
* Mục tiêu:
- Biết ki-lô-mét vuônglà đơn vị đo diện tích
- Biết 1km2 = 
1 000 000 m2
c. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS đọc, viết được số đơn vị đo ki-lô-mét vuông
Bài 2
* Mục tiêu:
- HS đổi được các đơn vị đo diện tích
Bài 4
* Mục tiêu:
- Vận dụng bài học làm bài toán liên quan
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hỏi HS về các đơn vị đo diện tích đã học
- Nhận xét
- Giới thiệu bài + Ghi bảng
- GV giới thiệu về ki-lô-met vuông
-Yêu cầu HS nêu định nghĩa về ki- lô- mét vuông.
- GV chốt ý : Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét.
 - GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt của ki- lô- mét vuông.( km2)
* 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Yêu cầu HS đọc : 5km2, 13km2, , 457km2.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm vào sách.
- GV treo bảng phụ .YC HS lên bảng thực hiện.
- YC HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng.
- Nhận xét và chốt
Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở.
- YC HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài.
- GV nhận xét và chốt 
Bài 4 :- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề.Suy nghĩ và chọn ra số đo thích hợp.
- YC HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- Theo dõi và nêu định nghĩa về ki- lô- mét vuông.
- Nhắc ý chính theo bàn.
- Theo dõi và rút ra mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học.
- Đọc và cho ví dụ.
- HS nêu yêu cầu bài toán 1.
- Thực hiện làm vào sách.Lần lượt HS lên bảng thực hiện 
- HS NX và đọc lại kết quả đúng.
Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông :921km2
Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2
509km2 : năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông 320 000km2: Ba trăm hai mươi nghìn ...
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thực hành cá nhân vào vở.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện.
1km2= 1000 000 m2
1000 000m2 = 1k m2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5 000 000 m2 
32m2 49 dm2= 3249dm2
2000 000m2 = 2km2 
- Trình bày kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu đề.
b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả( Nghe- viết)
TIẾT 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt.
II. Chuẩn bị:
Băng giấy viết nội dung bài 3a, 3b.	
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 phút
20 phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Dạy bài mới
a. Hướng dẫn HS nghe- viết
* MT: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau:
 Xôn xao, xum xuê, lung linh
- GV đọc bài chính tả cần viết.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt.
- Soát lại bài.
- GV chấm 7 ® 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu
SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở
7 phút
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+ Bài 2
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt.
Nêu yêu cầu bài tập?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3 ,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài.
- 3, 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải.
- Sửa theo lời giải đúng: Sinh vật- biết - sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng.
6 phút
+ Bài 3a:
- Đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng thi làm.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học.
Viết đúng
Viết sai
Sáng sủa
Sắp sếp
Sản sinh
Tinh sảo
Sinh động
Bổ xung
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Hướng dẫn học Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG.HÌNH BÌNH HÀNH.DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách đọc và viết về đơn vị đo
- HS củng cố cách đổi đơn vị đo
- Củng cố về thống kê về số liệu.
II. Chuẩn bị:
- Sách Cùng em học toán 4 – tập 2
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết về đơn vị đo
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- HS củng cố cách đổi đơn vị đo
* HĐ : HS chữa bài 3:
MT:Củng cố về thống kê về số liệu
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: 707 km2 
-yc hs đọc số 
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Bài 1: Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp :
Đọc
Viết
Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông
Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông
707km2
503000km2
- Gọi HS đọc đề
-Gọi 1 hs nhận xét
-GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1km2 = . m2
 13km2 = . m2
 1 000 000m2 = . km2
 7 000 000m2 = . km2
b) 1m2 = . dm2
 4m2 32dm2 = . dm2
 1dm2 = . cm2
 96dm2 3cm2 = . cm2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gọi hs lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
Bài 3: 
Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:
Tỉnh
Thừa Thiên - Huế
Thanh Hóa
Khánh Hòa
Diện tích
5033km2
11132km2
5218km2
Viết tên các tỉnh trên theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn hs
So sánh số đo diện tích của ba tỉnh Việt Nam rồi sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- HS đọc
-HS lắng nghe
- Đọc đề bài
-HS lắng nghe
-hs làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
-HS lắng nghe
- Đọc đề bài
-GV gọi hs lần lượt lên bảng
a) 1km2 = 1 000 000m2
 13km2 = 13 000 000m2
 1 000 000m2 = 1km2
 7 000 000m2 = 7km2
b) 1m2 = 100dm2
 4m2 32dm2 = 432dm2
 1dm2 = 100cm2
 96dm2 3cm2 = 9603cm2
-HS lắng nghe
- Nhận xét, chữa bài
-HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
Ta có: 5033km2 < 5218km2 < 11 132km2 
Do đó, các tỉnh đã cho được sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là Thừa Thiên - Huế ; Khánh Hòa ; Thanh Hóa.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
.....................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐIỂM THÁNG 1: NGÀY TẾT QUÊ EM (TT)
I . Mục tiêu:
- Biết các bài múa, hát về ngày Tết,tập biểu diễn.
- GD học sinh yêu văn nghệ.
II. Chuẩn bị:
- GV : Nội dung
- HS : Ôn các bài hát đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 phút
35 phút
2 phút
1. Bài cũ:
2 .Bài mới :
a.GTB :
b .Hướng dẫn:
3. Củng cố - dặn dò:
- Trực tiếp
- Nêu tên các bài hát về ngày tết.
- Cho các cặp tự ôn lại các bài hát đó .
- Cho các cặp Thi hát.
- Nhận xét tuyên dương những cặp hát hay.
- Cho từng dãy đứng lên hát.
- Cho các nhóm tập múa các bài hát đó.
-Từng nhóm biểu diễn.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm biểu diễn tốt.
- Cho học sinh biểu diễn cá nhân.
- Cho học sinh múa theo đội hình vòng tròn một bài hát mà học sinh thích.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài .
- HS nêu
- Thực hiện.
- Thi hát
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Các nhóm biểu biễn.
- Biểu diễn.
- Xếp thành vòng tròn và múa.
- Theo dõi.
-HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021
Toán
TIẾT 92: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki – lô - mét vuông.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 
phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Dạy bài mới
 - Gọi 2 HS lên bảng làm:
 5 km2 = m2
 32m2 49dm2 = .dm2
HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
10 
phút
+ Bài 1:
- MT: Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
10 
phút
+ Bài 2:
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét vuông.
- yc hs tự làm bài?
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a. Diện tích khu đất là:
5 x 4 = 20 (km2).
- GV cùng cả lớp nhận xét:
b. Đổi 8 000 m = 8 km.
Diện tích khu đất là:
8 x 2 = 16 (km2)
+ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
10 phút
+ Bài 4:
+ Bài 5
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
4. Củng cố , dặn dò
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài hỏi gì?
- YC Cả lớp làm bài
- Gọi hs lên bảng làm
- Gv chữa bài
GV yêu cầu HS đọc kỹ từng câu của bài toán và quan sát kỹ biểu đồ mật độ dân số để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3 km2
- Đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số ở TP Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Khoa học
TIẾT 37: TẠI SAO CÓ GIÓ?
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
II. Chuẩn bị:
	-Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
phút
8
phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Dạy bài mới
a. Hoạt động 1:Chơi chong chóng.
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió
 - Nêu thành phần của không khí?
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi người có bay không? Giải thích tại sao?
HS: Các nhóm chơi chong chóng và tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay.
+ Khi nào chong chóng quay.
+ Khi nào chong chóng quay nhanh quay chậm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo xem chong chóng của bạn nào quay nhanh, quay chậm và giải thích.
- GV kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió chong chóng không quay.
10
phút
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV chia nhóm, đề nghị các nhóm đọc mục thực hành trang 74 SGK.
- Giải thích tại sao có gió.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: 
=> Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
-HS lắng nghe
12
phút
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- GV và cả lớp nhận xét, đi đến kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.	
HS: Làm việc theo cặp, đọc thông tin ở mục “Bạn cần biết” để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm trình bày.
1p
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Kĩ thuật
TIẾT 19:	 CHĂM SÓC RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- Biết mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường
II. Chuẩn bị:
- Cây hồng trong chậu, dầm xới ,bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ2:Thực hành chăm sóc rau, hoa
* Mục tiêu:
- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường
c. HĐ3:Đánh giá kết quả học tập
* Mục tiêu:
- HS thực hiện và tự đánh giá kết quả.
3. Củng cố - Dặn dò
- Vun xới đat cho rau, hoa có tác dụng gì?
- Tại sao phải tưới nước cho cây?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và thực hiện cách chăm sóc rau, hoa
- Cho học sinh thực hiện chăm sóc rau hoa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của học sinh.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thực hành.
- Gọi từng nhóm nêu lại các công việc chăm sóc rau, hoa.
- GV quan sát , hướng dẫn các nhóm thực hiện 
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
- Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
- Đảm bảo thời gian và an toàn lao động.
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước bài sau
- 2 – 3 HS trả lời
- Chia lớp thành 4 nhóm chăm sóc 4 bồn hoa.
- 4 nhóm thực hành 
- Nhóm 1, 2 nhận xét với nhau nhóm nào thực hiện tốt.
- Nhóm 3,4 nhận xét với nhau nhóm nào thực hiện tốt.
- Nêu
- Hs thu dọn dung cụ , cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động , chân tay sau khi hoàn thành công việc . 
- HS tự đánh giá
- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Hướng dẫn học Tiếng Việt
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Sông Hồng
- Biết tìm những câu kể Ai làm gì?
- Biết đặt câu với các từ đã cho sẵn.
II. Chuẩn bị:
-Vở cùng em học Tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
4’
1. Kiểm tra
2. Bài mới
a. GTB
b. ND
Bài 1:
* Mục tiêu: 
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài 
Sông Hồng
Bài 2
* Mục tiêu: Biết tìm những câu kể Ai làm gì?
Bài 3:
Biết đặt câu với các từ đã cho sẵn.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc bài Bốn anh tài.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 Sông Hồng
 a) Sông Hồng có giá trị như thế nào đối với Hà Nội?
b) Cầu Long Biên được miêu tả như thế nào?
c) Ngoài cầu Long Biên, em còn biết có những cây cầu nào bắc qua sông Hồng ở địa phận Hà Nội?-
d) Cầu Long Biên có nét gì khác biệt so với những cây cầu khác?
Gọi 1 hs đọc đề 
-Gọi hs lần lượt lên bảng trả lời
-GV gọi hs nhận xét
-GV nhận xét,kết luận
Bài 2: a) Tìm những câu kể theo mẫu Ai làm gì? có trong đoạn văn. Tô màu vào số thứ tự của câu đó.
Mỗi dịp tôi về quê, bà làm bánh nếp cho tôi ăn. (2) Bánh bà làm ngon lắm. (3) Bây giờ bà đã già yếu, tôi không được ăn bánh bà làm nữa. (4) Hôm nay, làng tôi tổ chức mừng thọ cho bà. (5) Tôi lại được về quê, về với người bà mà tôi yêu quý nhất.
b) Gạch dưới chủ ngữ của các câu kể Ai làm gì? mà em tìm được.
-GV gọi hs đọc đề
-Gọi hs trả lời
-Gọi hs nhận xét
Gv nhận xét
Bài 3 Đặt câu có các từ sau làm chủ ngữ:
a) Cô giáo em.
b) Những chú chim. 
-Gọi hs đọc đề
-Gọi hs nhận xét
-GV nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
- Đọc bài
-HS đọc đề
- Sông Hồng ghi dấu ấn những thăng trầm của lịch sử, và cũng góp phần làm cho thủ đô thêm trù phú, thơ mộng. Sông Hồng là tuyến đường thuỷ huyết mạch giữa Hà Nội và các tỉnh khu vực phía Bắc.
- Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối bờ Bắc của Hà Nội với phía đông. Cây cầu này vừa hùng vĩ vừa mềm mại như một con rồng sắt khổng lồ.
- Ngoài cầu Long Biên còn có một số cây cầu khác cũng bắc qua sông Hồng ở địa phận Hà Nội đó là: Cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Thăng Long, cầu Chương Dương, 
 Điểm khác biệt ở cầu Long Biên so với những cây cầu khác đó là: Đây là cây cầu duy nhất ở Thủ đô mà các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái, do kiến trúc và tập tục mà người Pháp để lại.
-HS đọc đề
(1) Mỗi dịp tôi về quê, bà làm bánh nếp cho tôi ăn.
(4) Hôm nay, làng tôi tổ chức mừng thọ cho bà.
(5) Tôi lại được về quê, về với người bà mà tôi yêu quý nhất.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-1 HS đọc đề
- Cô giáo em đang giảng bài say sưa.
- Những chú chim hót líu lo trên cành.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH,BÁO
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
+ Biết cách tìm sách báo để đọc theo một thời gian biểu mà mình định hướng .
2. Kĩ năng:
 + Có kĩ năng đọc sách báo và các loại sách tham khảo phục vụ cho việc học tập 
3. Thái độ
 + Học sinh ý thức đọc sách báo trong lớp và tự có ý thức bảo quản đồ dùng cũng như các loại sách , báo và các tài liệu tham khảo phục vụ trong học tập .
 II .Chuẩn bị: 
- Sách báo tại lớp .
 III. Các hoạt động dạy học: 
TG
ND - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
25’
5’
1.Tổ chức 
2.Nội dung 
3.Củng cố - dặn dò
- Ổn định trật tự lớp
- Giáo viên phân công và sắp xếp ổn định chỗ ngồi cho học sinh , phân công tổ trưởng chỉ huy , chỉ đạo các thành viên trong nhóm .
- Giáo viên cho học sinh đọc nội quy đọc sách trong lớp .
- Nội quy trong lớp giúp em hiểu gì ? 
- Khi đọc sách em cần phải chú ý những gì ? 
* Giáo viên lưu ý đến học sinh khi đọc và hướng cho học sinh tìm đọc các loại sách phục vụ học tập và đời sống hàng ngày ...
 * Cho học sinh tìm các loại sách báo để đọc .
- Cho học sinh đọc theo nhóm dưới sự chỉ đạo chung của cán sự lớp, giáo viên. 
- Nhắc nhở học sinh thu xếp sách , báo vừa đọc thu nộp cho tổ trưởng. 
- Dặn dò HS kí nộp trả sách cho tổ trưởng . 
Nhận xét tiết học.
Về nhà cần năng đọc sách , báo để nắm bắt nhiều kiến thức hơn.
Lưu ý chọn những loại sách phù hợp với độ tuổi hoặc nhờ người chọn sách cho.
HS giữ ổn định
- Các nhóm làm việc theo sự chỉ huy của tổ trưởng .
- Học sinh đọc nội quy trong lớp nối tiếp dưới sự chỉ huy của tổ tưởng 
- Giúp em phải thực hiện đúng những quy định của lớp, nhà trường đối với học sinh .
- Cần giữ gìn các loại sách báo và các đồ dùng phục vụ trong lớp .
- Không nói chuyện riêng , giữ trật tự khi đọc không gây ảnh hưởng đến người khác .
- Học sinh tự tìm sách báo mình yêu thích để đọc .
- Ngồi đọc theo nhóm đó phân công .
Khi hết thời gian đọc HS cất, trả sách cho tổ trưởng.
HS thực hiện
HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 . . ..........................
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021
Toán
TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành cho HS.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với 1 số hình đã học.
II. Chuẩn bị:
-Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Dạy bài mới
a. Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành cho HS.
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
HS: Quan sát hình vẽ trong phần bài học SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
8
phút
b. Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành:
- GV gợi ý để HS tự phát hiện ra các đặc điểm của hình bình hành.
HS: Lấy thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện và nêu nhận xét.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với 1 số hình đã học.
- Các cặp cạnh đối diện của hình bình hành như thế nào?
- Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Nêu 1 số ví dụ trong thực tế có dạng là hình bình hành?
- Tự nêu.
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình và yêu cầu HS chỉ ra đâu là hình bình hành.
7
phút
c. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu. Tự nhận dạng hình và trả lời câu hỏi.
- GVchữa bài và kết luận:
8
phút
+ Bài 2:
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD.
- Nhận dạng và nêu được tên các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
B
A
C
D
M
N
P
Q
HS: Nhận dạng và nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
AB và DC là cặp cạnh đối diện.
AD và BC là cặp cạnh đối diện.
- MN và PQ là cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- MQ và NP là cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
8 phút
+ Bài 3:
Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để có hình bình hành.
 - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy
Luyện Từ và Câu
TIẾT 37 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “ AI LÀM GÌ?”
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”.
	- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II. Chuẩn bị:
-Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3 phút
7
phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Dạy bài mới
a. Phần nhận xét:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận 
- YC HS đặt 2 câu theo mẫu câu “Ai làm gì?”?
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi.
chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”.
- GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội dung đoạn văn.
HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, trả lời miệng câu hỏi 3, 4.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các câu kể :Ai làm gì?
Ý nghĩa
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 1: Chủ ngữ là: 1 đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Câu 2: Chủ ngữ là: Hùng
Chỉ người
Danh từ
Câu 3: Chủ ngữ là: Thắng
Chỉ người
Danh từ
Câu 5: Chủ ngữ là: Em
Chỉ người
Danh từ
Câu 6: Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
3 phút
b. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS phân tích 1 ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ.
8
phút
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu
- GV dán phiếu ghi sẵn đoạn văn lên bảng.
HS: 3 em lên bảng làm vào phiếu.
- Đánh dấu vào đầu mỗi câu kể.
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận được in đậm.
- GV và cả lớp chốt lời giải đúng:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.
7
phút
+ Bài 2:
Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
GV gọi nhiều HS đặt câu.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
10
phút
+ Bài 3:
4. Củng cố- Dặn dò
- Nêu yêu cầu của bài?
- YC HS tự viết đoạn văn
- GV và cả lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
HS: Đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa.
- 1 em khá giỏi làm mẫu.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy
 .
Đạo đức
TIẾT 19:KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* GD kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
+ Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. II. Chuẩn bị:
SGK, đồ dùng đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học 
Thời 
gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
 phút
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài :
2.2.Dạy bài mới
a. Thảo luận truyện:
- MT: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”.
- 1 em kể lại.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK.
8 phút
b. Thảo luận nhóm đôi (bài 1):
- GV kết luận:
	Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- GV kết luận:
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi tranh luận.
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
8 phút
c. Thảo luận nhóm (bài 2 GSK):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận.
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột:
TT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho XH
8 phút
d. Làm việc cá nhân (bài 3 SGK):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập.
Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
2 phút
4. Củng cố , dặn dò:
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
TIẾT 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh nội dung tranh bằng 1 - 2 câu, kể lại được câu chuyện 1 cách tự nhiên.
- Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx